Thông báo tàu biển đến, rời cảng biển, quá cảnh

Khi đến hay rời cảng biển ở Việt Nam, các chủ tàu hoặc người được uỷ quyền cần làm thủ tục thông báo đế cảng vụ hàng hải để những người có nghĩa vụ liên quan sắp xếp, điều hành và cho phép tàu biển được cập bến hoặc xuất bến. Bài viết dưới đây của ACC về Thông báo tàu biển đến, rời cảng biển, quá cảnh hi vọng đem đến nhiều thông tin chi tiết và cụ thể đến Quý bạn đọc.

Chuẩn bị giấy tờ thủ tục cho tàu biển nhập cảng | Vận tải Nhật Huy

Thông báo tàu biển đến, rời cảng biển, quá cảnh

I. Quy định của pháp luật về trách nhiệm thông báo tàu biển đến, rời cảng biển, quá cảnh

Theo quy định tại Nghị định 58/2017/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Bộ luật hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải, người làm thủ tục cần chú ý các vấn đề dưới đây:

1. Thông báo tàu biển đến cảng biển, quá cảnh:

Trước khi tàu đến vị trí dự kiến đến cảng, quá cảnh người làm thủ tục gửi cho Cảng vụ hàng hải nơi tàu đến các thông tin dưới đây:

a) Bản khai an ninh tàu biển theo Mẫu số 41 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này: Đối với tàu biển chở hàng có tổng dung tích từ 500 trở lên, tàu chở khách và giàn khoan di động ngoài khơi hoạt động tuyến quốc tế, chậm nhất 24 giờ trước khi tàu dự kiến đến vị trí dự kiến đến cảng;

b) Thông báo tàu biển đến cảng biển: Chậm nhất 08 giờ trước khi tàu đến vị trí dự kiến đến cảng; trường hợp tàu thuyền di chuyển giữa các cảng biển Việt Nam hoặc khu vực hàng hải không quá 20 hải lý thì chậm nhất 02 giờ trước khi tàu thuyền đến vị trí đến cảng. Tàu biển, tàu quân sự, tàu biển có động cơ chạy bằng năng lượng hạt nhân, tàu vận chuyển chất phóng xạ, tàu biển đến theo lời mời của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông báo chậm nhất 24 giờ trước khi tàu dự kiến vị trí dự kiến đến cảng. Chậm nhất 12 giờ kể từ khi tàu biển dự kiến đến khu neo đậu chờ quá cảnh.

2. Thông báo tàu biển rời cảng biển:

Chậm nhất 02 giờ trước khi tàu biển rời cảng, người làm thủ tục phải thông báo trực tiếp hoặc qua các phương tiện thông tin liên lạc khác cho Cảng vụ hàng hải biết nội dung Thông báo tàu rời cảng biển.

II. Mẫu thông báo tàu biển đến cảng biển, quá cảnh:

Mẫu số 42

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness
-----------------

BẢN KHAI CHUNG
GENERAL DECLARATION

    Đến
Arrival
  Rời
Departure
 
1.1 Tên và loại tàu:
Name and type of ship

2. Cảng đến/rời
Port of arrival/departure

3. Thời gian đến/rời cảng
Date - time of arrival/departure

1.2 Số IMO:
IMO number
1.3 Hô hiệu:
Call sign
1.4 Số chuyến đi:
Voyage number
4. Quốc tịch tàu:
Flag State of ship
5. Tên thuyền trưởng:
Name of master
6. Cảng rời cuối cùng/cảng đích:
Last port of call/next port of call
7. Giấy chứng nhận đăng ký (Số, ngày cấp, cảng):
Certificate of registry (Port, date; number)
8. Tên và địa chỉ liên lạc của người làm thủ tục:

Name and contact details of the procedurer

9. Tổng dung tích:
Gross tonnage
10. Dung tích có ích:
Net tonnage
11. Vị trí tàu tại cảng:

Position of the ship in the port (berth or station)

12. Đặc điểm chính của chuyến đi:
Brief particulars of voyage

Các cảng trước:
Previous ports of call

Các cảng sẽ đến:
Subsequent ports of call

Các cảng sẽ dỡ hàng:
Ports where remaining cargo will be discharged

Số hàng còn lại:
Remaining cargo

13. Thông tin về hàng hóa vận chuyển trên tàu:
Description of the cargo

Loại hàng hóa
Kind of cargo

Tên hàng hóa
Cargo name

Số lượng hàng hóa
The quantity of cargo

Đơn vị tính
Unit

Thông tin về hàng hóa quá cảnh
Description of the cargo in transit

Loại hàng
Kind of cargo

Tên hàng hóa
Cargo name

Số lượng hàng hóa
The quantity of cargo

Số lượng hàng hóa quá cảnh xếp dỡ tại cảng
The quantity of cargo in transit loading, discharging

Đơn vị tính
Unit

14. Số thuyền viên (gồm cả thuyền trưởng)
Number of crew (inl. master)

15. Số hành khách
Number of passenger

16. Ghi chú

(Mớn nước mũi, lái, trọng tải toàn phần, chiều dài lớn nhất, chiều rộng lớn nhất, chiều cao tĩnh không) và các thông tin cần thiết khác (nếu có).

Remarks

(Draft, DWT, LOA, Breadth, Clearance height) and others (If any)

Tài liệu đính kèm (ghi rõ số bản)
Attached documents (indicate number of copies)

17. Bản khai hàng hóa:
Cargo Declaration

18. Bản khai dự trữ của tàu
Ship’s Stores Declaration

19. Danh sách thuyền viên
Crew List

20. Danh sách hành khách
Passenger List

21. Yêu cầu về phương tiện tiếp nhận và xử lý chất thải
The ship’s requirements in terms of waste and residue reception facilities

22. Bản khai hành lý thuyền viên(*)
Crew’s Effects Declaration(*)

23. Bản khai kiểm dịch y tế(*)
Maritime Declaration of Health(*)

24. Mã số Giấy phép rời cảng (*)
Number of port clearance
 

 

 

., ngày ... tháng ... năm 20...
Date ………………………….
Thuyền trưởng (đại lý hoặc sỹ quan được ủy quyền)
Master (or authorized agent or officer)

 

(*) Mục này chỉ khai khi tàu đến cảng
only on arrival

III. Mẫu thông báo tàu biển rời cảng biển:

Mẫu số 57

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness
---------------

THÔNG BÁO TÀU RỜI CẢNG
NOTICE OF CLEARANCE OF VESSEL AT THE PORT

1. Tên và loại tàu:
Name and type of ship
4. Cảng rời
Port of clearance
5. Thời gian rời
Time of clearance
2. Số IMO:
IMO number
   
3. Hô hiệu:
Call sign
   

6. Quốc tịch tàu
Flag State of ship

7. Tên thuyền trưởng
Name of master

8. Cảng rời cuối cùng/cảng đích:
Last port of call/port of destination

9. Giấy chứng nhận đăng ký (Số, ngày cấp, cảng)
Certificate of registry (Number, date of issue, and Port)

10. Tên và địa chỉ của chủ tàu
Name and address of the shipowners

11. Chiều dài lớn nhất
LOA

12. Chiều rộng
Breadth

13. Chiều cao tĩnh không
Clearance height

14. Mớn nước thực tế
Shown draft

15. Tổng dung tích
GT

16. Trọng tải toàn phần
DWT

17. Đại lý của chủ tàu tại Việt Nam (nếu có)
Name of the shipowners’ agents in Viet Nam (if any)

18. Thông tin hàng hóa

18.1. Loại, tên, số lượng và đơn vị tính hàng hóa xếp tại cảng
Kind, name, quantity and unit of cargo on board

18.2. Loại, tên, số lượng và đơn vị tính hàng hóa dỡ tại cảng
Kind, name, quantity and unit of cargo dischaging at port

18.3. Loại, tên, số lượng và đơn vị tính hàng hóa trên tàu trước khi rời cảng
Kind, name, quantity and unit of cargo on board before leaving

19. Số thuyền viên (gồm cả thuyền trưởng):
Number of crew (incl. Master)

20. Số hành khách
Number of passengers

22. Ghi chú:
Remarks

21. Những người khác trên tàu
Other persons on board

 

 

 

ngày ... tháng ... năm 20...
Date …………………………..
Thuyền trưởng (hoặc đại lý)
Master (or authorized agent)

Trên đây là bài viết mà chúng tôi cung cấp đến Quý bạn đọc về Thông báo tàu biển đến, rời cảng biển, quá cảnh. Trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu, nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc hay quan tâm đến Thông báo tàu biển đến, rời cảng biển, quá cảnh, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hướng dẫn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo