Mẫu thẻ kho theo thông tư 133

Mẫu thẻ kho theo thông tư 133 như thế nào? Cách ghi thẻ kho ra sao? Bài viết dưới đây, ACC sẽ cung cấp các thông tin cần thiết đến bạn.

Mẫu thẻ kho theo thông tư 133

Mẫu thẻ kho theo thông tư 133

1. Mẫu thẻ kho theo thông tư 133

Đơn vị: …………………………..

Địa chỉ: …………………………...

Mẫu số S08-DNN
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

                                                THẺ KHO (SỔ KHO)

                                                 Người lập thẻ:…….

                                                  Tờ số………………

- Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư:...........................................................................

- Đơn vị tính:.........................................................................................................

- Mã số:................................................................................................................

Số TT

Ngày, tháng

Số hiệu chứng từ

Diễn giải

Ngày nhập, xuất

Số lượng

Ký xác nhận của kế toán

Nhập

Xuất

Nhập

Xuất

Tồn

A

B

C

D

E

F

1

2

3

G

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng cuối kỳ

x

 

 

 

x

- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...

- Ngày mở sổ: ...


Người lập biểu
(Ký, họ tên)


Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Ngày ... tháng ... năm ...
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú: Đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.

2. Mục đích sử dụng Mẫu thẻ kho

Mẫu thẻ kho (Sổ kho) là một công cụ quan trọng trong công tác quản lý kho hàng của doanh nghiệp, được sử dụng với các mục đích chính sau:

- Giúp theo dõi số lượng hàng hóa nhập kho, xuất kho theo từng thời điểm, từ đó nắm bắt được số lượng hàng hóa tồn kho thực tế. Phân biệt được hàng hóa đã nhập kho nhưng chưa xuất kho, hàng hóa đã xuất kho một phần và hàng hóa đã xuất kho toàn bộ. Bên cạnh đó còn cung cấp cơ sở để kiểm tra, đối chiếu số lượng hàng hóa thực tế với số liệu trong sổ sách kế toán, giúp phát hiện kịp thời các sai sót, thất thoát.

- Cung cấp số liệu chính xác về số lượng hàng hóa nhập, xuất, tồn kho của từng loại vật tư, hàng hóa theo từng thời điểm giúp đánh giá hiệu quả hoạt động xuất nhập kho, từ đó đưa ra các biện pháp quản lý kho hàng hiệu quả hơn. Cung cấp căn cứ để lập báo cáo tài chính, báo cáo quản lý về tình hình xuất nhập tồn kho của doanh nghiệp.

- Là nguồn dữ liệu quan trọng để lập báo cáo tài chính, báo cáo quản lý về tình hình xuất nhập tồn kho của doanh nghiệp giúp đánh giá tình hình tài chính, hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Cung cấp thông tin cho việc lập kế hoạch sản xuất, kinh doanh, đầu tư của doanh nghiệp.

- Cung cấp số liệu chi tiết về số lượng, chủng loại, quy cách hàng hóa trong kho, giúp việc kiểm kê, thanh tra kho hàng được nhanh chóng, chính xác. Phát hiện kịp thời các sai sót, thiếu hụt, thất thoát hàng hóa trong kho. Giúp xử lý các vi phạm về quản lý kho hàng một cách hiệu quả.

- Theo dõi tình hình sử dụng nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ trong sản xuất, kinh doanh. Quản lý hàng hóa theo hạn sử dụng, hạn chế tối đa việc tồn kho hàng hóa hết hạn sử dụng. Đánh giá hiệu quả hoạt động của từng bộ phận, cá nhân trong công tác quản lý kho hàng.

3. Hướng dẫn ghi thẻ kho theo thông tư 133 

Mỗi thẻ kho dùng cho một thứ vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa cùng nhãn hiệu, quy cách ở cùng một kho.

Phòng kế toán lập thẻ và ghi các chỉ tiêu: tên, nhãn hiệu, quy cách, đơn vị tính, mã số vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa sau đó giao cho thủ kho để ghi chép hàng ngày.

Hàng ngày thủ kho căn cứ vào Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho ghi vào các cột tương ứng trong thẻ kho. Mỗi chứng từ ghi 1 dòng, cuối ngày tính số tồn kho.

- Cột A: Ghi số thứ tự;

- Cột B: Ghi ngày tháng của Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho;

- Cột C, D: Ghi số hiệu của Phiếu nhập kho hoặc Phiếu xuất kho;

- Cột E: Ghi nội dung của nghiệp vụ kinh tế phát sinh;

- Cột F: Ghi ngày nhập, xuất kho;

- Cột 1: Ghi số lượng nhập kho;

- Cột 2: Ghi số lượng xuất kho;

- Cột 3: Ghi số lượng tồn kho sau mỗi lần nhập, xuất hoặc cuối mỗi ngày.

Theo định kỳ, nhân viên kế toán vật tư xuống kho nhận chứng từ và kiểm tra việc ghi chép Thẻ kho của Thủ kho, sau đó ký xác nhận vào Thẻ kho (Cột G). Sau mỗi lần kiểm kê phải tiến hành điều chỉnh số liệu trên Thẻ kho cho phù hợp với số liệu thực tế kiểm kê theo chế độ quy định.

4. Một số lưu ý khi sử dụng mẫu thẻ kho

- Cần đảm bảo rằng mỗi thẻ kho chỉ được sử dụng cho một loại vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa cụ thể, cùng nhãn hiệu, quy cách và được lưu trữ tại cùng một kho. Việc này giúp cho việc theo dõi số lượng và tình trạng của từng loại vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa được chính xác và hiệu quả hơn.

- Cần ghi chép đầy đủ và chính xác tất cả các thông tin liên quan đến loại vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa trên thẻ kho

- Cần ghi chép chi tiết các hoạt động nhập kho, xuất kho, điều chuyển nội bộ đối với từng loại vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa

- Cần bảo quản thẻ kho cẩn thận, tránh để bị hư hỏng, rách nát hay mất mát. Nên lưu trữ thẻ kho tại nơi khô ráo, thoáng mát và có khóa an toàn.

- Cần sử dụng thẻ kho đúng mục đích để theo dõi số lượng và tình trạng của từng loại vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa.  Không sử dụng thẻ kho cho các mục đích khác như ghi chép sổ sách kế toán hay làm chứng từ thanh toán.

- Nên sử dụng bút mực để ghi chép thông tin trên thẻ kho để đảm bảo độ bền và chính xác.

- Nên sử dụng sổ phụ để theo dõi số lượng tồn kho theo từng tháng hoặc quý để thuận tiện cho việc kiểm tra và đối chiếu.

- Nên sử dụng phần mềm quản lý kho hàng để tự động hóa việc ghi chép và theo dõi số lượng tồn kho, giúp tiết kiệm thời gian và công sức.

5. Câu hỏi thường gặp

5.1. Mẫu thẻ kho theo Thông tư 133 áp dụng cho đối tượng nào?

Trả lời: Mẫu thẻ kho theo Thông tư 133 áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp, tổ chức có hoạt động kho vận, bao gồm:

  • Doanh nghiệp nhà nước
  • Doanh nghiệp tư nhân
  • Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
  • Hợp tác xã
  • Tổ chức phi lợi nhuận

5.2. Ai là người có trách nhiệm lập và sử dụng thẻ kho?

Trả lời: Người có trách nhiệm lập và sử dụng thẻ kho:

- Phòng kế toán có trách nhiệm lập thẻ kho cho từng loại vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa theo quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư 133/2016/TT-BTC.

- Thủ kho có trách nhiệm sử dụng thẻ kho để ghi chép chi tiết các hoạt động nhập kho, xuất kho, điều chuyển nội bộ đối với từng loại vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa. Cập nhật số lượng tồn kho sau mỗi hoạt động nhập kho, xuất kho, điều chuyển nội bộ. Bảo quản thẻ kho cẩn thận, tránh để bị hư hỏng, rách nát hay mất mát.

5.3.  Doanh nghiệp có thể tự thiết kế mẫu thẻ kho riêng hay không?

Trả lời: Theo quy định tại Thông tư 133/2016/TT-BTC về hệ thống sổ sách kế toán, doanh nghiệp hoàn toàn có thể tự thiết kế mẫu thẻ kho riêng miễn là đảm bảo đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau:

- Mẫu thẻ kho tự thiết kế cần bao gồm đầy đủ các nội dung chính theo quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư 133/2016/TT-BTC

- Trước khi sử dụng mẫu thẻ kho tự thiết kế, doanh nghiệp cần trình mẫu thẻ kho lên cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp để được xem xét, thẩm định và chấp thuận.

- Mẫu thẻ kho tự thiết kế cần đảm bảo tính thống nhất, dễ hiểu, dễ sử dụng và thuận tiện cho việc theo dõi, kiểm kê số lượng vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa trong kho.

Trên đây là những nội dung cần thiết về Mẫu thẻ kho theo thông tư 133 của ACC dành cho bạn đọc. Nếu có vướng mắc, bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số hotline: 1900.3330 để được hỗ trợ trực tiếp. Trân trọng!

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (802 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo