Mẫu sổ quản lý tài sản thiết bị trường học là vấn đề được nhiều người quan tâm khi nhắc đến vấn đề quản lý tài sản thiết bị trường học. Bài viết sau đây, ACC sẽ cùng bạn đọc tìm hiểu nội dung Mẫu sổ quản lý tài sản thiết bị trường học.

1. Tài sản công là gì
Căn cứ Điều 3, Luật quản lý, sử dụng tài sản công quy định về tài sản công như sau:
"Tài sản công là tài sản thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý, bao gồm: tài sản công phục vụ hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ công, bảo đảm quốc phòng, an ninh tại cơ quan, tổ chức, đơn vị; tài sản kết cấu hạ tầng phục vụ lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng; tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân; tài sản công tại doanh nghiệp; tiền thuộc ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, dự trữ ngoại hối nhà nước; đất đai và các loại tài nguyên khác."
Tài sản công gồm các loại sau:
- Tài sản công phục vụ hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ công, bảo đảm quốc phòng, an ninh của cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội, trừ tài sản quy định tại khoản 4 Điều này (sau đây gọi là tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị);
- Tài sản kết cấu hạ tầng phục vụ lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng là các công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật, công trình kết cấu hạ tầng xã hội và vùng đất, vùng nước, vùng biển gắn với công trình kết cấu hạ tầng, bao gồm: hạ tầng giao thông, hạ tầng cung cấp điện, hạ tầng thủy lợi và ứng phó với biến đổi khí hậu, hạ tầng đô thị, hạ tầng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao, hạ tầng thương mại, hạ tầng thông tin, hạ tầng giáo dục và đào tạo, hạ tầng khoa học và công nghệ, hạ tầng y tế, hạ tầng văn hóa, hạ tầng thể thao, hạ tầng du lịch và hạ tầng khác theo quy định của pháp luật (sau đây gọi là tài sản kết cấu hạ tầng);
- Tài sản công tại doanh nghiệp;
- Tài sản của dự án sử dụng vốn nhà nước;
- Tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định của pháp luật bao gồm: tài sản bị tịch thu; tài sản vô chủ, tài sản không xác định được chủ sở hữu, tài sản bị đánh rơi, bị bỏ quên, tài sản bị chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm được tìm thấy, tài sản không có người nhận thừa kế và tài sản khác thuộc về Nhà nước theo quy định của Bộ luật Dân sự; tài sản do chủ sở hữu tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước; tài sản do doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển giao không bồi hoàn cho Nhà nước Việt Nam theo cam kết sau khi kết thúc thời hạn hoạt động; tài sản được đầu tư theo hình thức đối tác công tư được chuyển giao cho Nhà nước Việt Nam theo hợp đồng dự án;
- Tiền thuộc ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách và dự trữ ngoại hối nhà nước;
- Đất đai; tài nguyên nước, tài nguyên rừng, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, kho số viễn thông và kho số khác phục vụ quản lý nhà nước, tài nguyên Internet, phổ tần số vô tuyến điện, quỹ đạo vệ tinh và các tài nguyên khác do Nhà nước quản lý theo quy định của pháp luật.
2. Quản lý tài sản công
Việc quản lý tài sản công cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
Mọi tài sản công đều phải được Nhà nước giao quyền quản lý, quyền sử dụng và các hình thức trao quyền khác cho cơ quan, tổ chức, đơn vị và đối tượng khác theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan.
Tài sản công do Nhà nước đầu tư phải được quản lý, khai thác, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, được thống kê, kế toán đầy đủ về hiện vật và giá trị, những tài sản có nguy cơ chịu rủi ro cao do thiên tai, hoả hoạn và nguyên nhân bất khả kháng khác được quản lý rủi ro về tài chính thông qua bảo hiểm hoặc công cụ khác theo quy định của pháp luật.
Tài sản công là tài nguyên phải được kiểm kê, thống kê về hiện vật, ghi nhận thông tin phù hợp với tính chất, đặc điểm của tài sản; được quản lý, bảo vệ, khai thác theo quy hoạch, kế hoạch, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, đúng pháp luật.
Tài sản công phục vụ công tác quản lý, cung cấp dịch vụ công, bảo đảm quốc phòng, an ninh của cơ quan, tổ chức, đơn vị phải được sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, đúng mục đích, công năng, đối tượng, tiêu chuẩn, định mức, chế độ theo quy định của pháp luật.
Việc khai thác nguồn lực tài chính từ tài sản công phải tuân theo cơ chế thị trường, có hiệu quả, công khai, minh bạch, đúng pháp luật.
Việc quản lý, sử dụng tài sản công phải được thực hiện công khai, minh bạch, bảo đảm thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng, chống tham nhũng.
Việc quản lý, sử dụng tài sản công được giám sát, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán; mọi hành vi vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công phải được xử lý kịp thời, nghiêm minh theo quy định của pháp luật.
3. Mẫu sổ quản lý tài sản thiết bị trường học
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
…………………, ngày …. tháng …. năm … |
BIÊN BẢN KIỂM KÊ VẬT TƯ THIẾT BỊ DẠY HỌC
Vào hồi …. giờ …. ngày …. tháng …. năm tại ………………… tổ kiểm kê tài sản vật tư thiết bị dạy học được thành lập theo Quyết định số: /QĐ-….. ngày … tháng… năm …. của Hiệu trưởng …………….. đã tiến hành kiểm kê kho ………………. từ ngày … đến ngày … tháng …. năm … .
I. NHỮNG CÔNG VIỆC ĐÃ TIẾN HÀNH:
- Kiểm kê, đánh giá chất lượng thiết bị dạy học trong kho ……. do ông (bà) ……… phụ trách (quản lý).
- Đối chiếu số lượng và chất lượng của các thiết bị so với đầu năm học và hóa đơn xuất, nhập thiết bị.
II. KẾT QUẢ KIỂM TRA
- Số lượng và chất lượng (tỉ lệ%) thiết đã được kiểm kê có phụ lục kèm theo.
- Tổng số loại thiết bị được kiểm tra: ………………..
- Số thiết bị bị mất mát, hư hỏng so với kì kiểm kê liềm kề: ……………
- Tổng số loại thiết bị Không còn sử dụng được cần thanh lý: ………….
III. NHẬN XÉT
- Công tác bảo quản: ………………………..
- Hiệu quả sử dụng ………………………….
- Nhận xét khác: …………………………….
IV. CÁC ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ
....................................................................
....................................................................
HIỆU TRƯỞNG | TỔ KIỂM KÊ | NGƯỜI PHỤ TRÁCH KHO |
Phụ lục kèm theo biên bản:
MẪU BIỂU KÈM THEO BIÊN BẢN KIỂM KÊ
STT | Tên thiết bị | Đầu năm (hoặc kì kiểm kê liền kề) | Kết quả kiểm kê | ||
Số lượng | Chất lượng | Số lượng | Chất lượng | ||
Với phòng thư viện ( sách giáo khoa) cũng lập biên bản tương tự.
Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết Mẫu sổ quản lý tài sản thiết bị trường học do ACC cung cấp đến cho bạn đọc. Nếu bạn đọc còn thắc mắc về nội dung bài viết, Vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website: https://accgroup.vn/ để được giải đáp thắc mắc nhanh chóng và kịp thời.
Nội dung bài viết:
Bình luận