Mẫu sổ giao nhận hồ sơ cán bộ, công chức của Bộ Nội vụ

Mẫu sổ giao nhận hồ sơ cán bộ, công chức của Bộ Nội vụ là tài liệu dùng để ghi chép quá trình tiếp nhận và bàn giao hồ sơ cán bộ, công chức giữa các bộ phận liên quan. Mẫu sổ này giúp quản lý, lưu trữ hồ sơ một cách minh bạch, tránh thất lạc và đảm bảo tính chính xác trong công tác nhân sự.

Mẫu sổ giao nhận hồ sơ cán bộ, công chức của Bộ Nội vụ

Mẫu sổ giao nhận hồ sơ cán bộ, công chức của Bộ Nội vụ

1. Mẫu sổ giao nhận hồ sơ cán bộ, công chức của Bộ Nội vụ (Mẫu S02-BNV/2008)

Mẫu 02b-BNV/2007

(ban hành kèm theo Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ) 

PHIẾU GIAO NHẬN HỒ SƠ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC

Mã số hồ sơ CBCC:………………… 

I. BÊN GIAO HỒ SƠ CBCC

  1. Tên cơ quan, đơn vị giao hồ sơ:........................................................................................................................................
  2. Họ và tên, chức vụ người quyết định giao:.....................................................................................................................................
  3. Họ và tên, chức vụ của người giao:.....................................................................................................................................
  4. Các thông tin cơ bản về hồ sơ:
  1. Tên hồ sơ giao:.....................................................................................................................................
  2. Độ mật của hồ sơ:........................................................................................................................................
  3. Mô tả chi tiết về đặc điểm và tình trạng của hồ sơ khi giao:.....................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

  1. Ngày giao hồ sơ………./………/………….
  2. Phương thức giao hồ sơ:........................................................................................................................................

II. BÊN NHẬN HỒ SƠ CBCC

  1. Tên cơ quan nhận hồ sơ:........................................................................................................................................
  2. Họ và tên, chức vụ của người nhận:....................................................................................................................................
  3. Ghi chú về tình trạng hồ sơ khi nhận:
  1. Ngày nhận hồ sơ:…………/………/……………………. Mã số hồ sơ CBCC
  2. Tên hồ sơ nhận:....................................................................................................................................
  3. Mô tả chi tiết về đặc điểm và tình trạng của hồ sơ khi nhận.....................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

............................................................................................................................................. 

BÊN NHẬN HỒ SƠ

Thủ trưởng cơ quan, đơn vị nhận hồ sơ

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

BÊN GIAO HỒ SƠ

Thủ trưởng cơ quan, đơn vị giao hồ sơ

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI GIAO HỒ SƠ

(Ký, ghi rõ họ tên)

2. Sổ Giao nhận hồ sơ cán bộ, công chức theo mẫu S02-BNV/2008 có quy cách như thế nào?

a) Trang bìa làm bằng chất liệu giấy có độ bền cao khổ A4 (210 x 297 mm);

b) Các trang ruột của sổ làm bằng chất liệu giấy trắng khổ A4 (210 x 297 mm) với 8 cột tiêu chí thông tin sau: Số thứ tự, ngày nghiên cứu, họ và tên người nghiên cứu, đơn vị công tác, nội dung nghiên cứu, hình thức nghiên cứu, ngày trả, ghi chú.

4. Bổ sung tiêu chí "diễn biến quá trình lương của cán bộ, công chức" vào Sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức theo mẫu 2c-BNV/2008 và thống nhất sử dụng mẫu này thay thế mẫu Sơ yếu lý lịch 02a-BNV/2007 ban hành kèm theo Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức.

3. Hướng dẫn cách ghi sổ giao nhận hồ sơ cán bộ, công chức

Nguyên tắc: Ghi chép đầy đủ, chính xác, rõ ràng, trung thực và kịp thời.

Căn cứ: Ghi chép dựa trên các chứng từ gốc như quyết định bổ nhiệm, quyết định chuyển công tác, quyết định nghỉ hưu...

Thủ tục:

  • Khi nhận hồ sơ: Ghi đầy đủ thông tin về hồ sơ, người giao, ngày nhận.
  • Khi chuyển hồ sơ: Ghi đầy đủ thông tin về hồ sơ, người nhận, lý do chuyển, ngày chuyển.
  • Khi trả hồ sơ: Ghi rõ ngày trả, người nhận hồ sơ.

4. Thẩm quyền và trách nhiệm quản lý hồ sơ công chức

Thẩm quyền:

  • Phòng Tổ chức cán bộ: Có thẩm quyền quản lý, lưu trữ hồ sơ cán bộ, công chức.
  • Lãnh đạo đơn vị: Có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc quản lý hồ sơ.

Trách nhiệm:

  • Bảo quản hồ sơ cẩn thận, tránh thất lạc, hư hỏng.
  • Cập nhật thông tin hồ sơ thường xuyên.
  • Đảm bảo tính bảo mật của hồ sơ.
  • Cung cấp thông tin hồ sơ khi có yêu cầu.

5. Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động hưởng phụ cấp theo mức lương cơ sở mới phải đáp ứng điều kiện gì?

Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động hưởng phụ cấp theo mức lương cơ sở mới phải thuộc một trong các đối tượng theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 73/2024/NĐ-CP cụ thể như sau:

(1) Cán bộ, công chức từ trung ương đến cấp huyện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008 được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức 2019;

(2) Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008 được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức 2019;

(3) Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Luật Viên chức 2010 được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức 2019;

(4) Người làm các công việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Nghị định 111/2022/NĐ-CP thuộc trường hợp được áp dụng hoặc có thỏa thuận trong hợp đồng lao động áp dụng xếp lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

(5) Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế tại các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo quy định tại Nghị định 45/2010/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 33/2012/NĐ-CP;

(6) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;

(7) Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân;

(8) Người làm việc trong tổ chức cơ yếu;

(9) Hạ sĩ quan và binh sĩ thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; hạ sĩ quan và chiến sĩ nghĩa vụ thuộc Công an nhân dân;

(10) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu sổ giao nhận hồ sơ cán bộ, công chức của Bộ Nội vụ. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo