Mẫu sổ địa chính phần đăng kí thử đất (Mẫu số 01/ĐK) mới nhất

Trích lục đất hay còn được gọi là trích lục bản đồ địa chính. Đây là thuật ngữ chúng ta thường hay gặp phải trong cuộc sống. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ các quy định của pháp luật về việc trích lục bản đồ địa chính. Vậy mẫu sổ địa chính được quy định như thế nào? Mời quý bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về vấn đề này.

Mẫu Sổ địa Chính
Mẫu sổ địa chính phần đăng kí thử đất (Mẫu số 01/ĐK) mới nhất

1. Bản đồ địa chính là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Luật Đất đai 2013, bản đồ địa chính được hiểu là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.

Bản đồ địa chính được lập ở các tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000; trên mặt phẳng chiếu hình, ở múi chiếu 3 độ, kinh tuyến trục theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000 và hệ độ cao quốc gia hiện hành. Cụ thể:

  • Bản đồ địa chính tỉ lệ 1:5000

Chia mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:10000 thành 04 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế là 3 x 3 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:5000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:5000 là 60 x 60 cm, tương ứng với diện tích là 900 ha ngoài thực địa.

Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:5000 gồm 06 chữ số: 03 số đầu là 03 số chẵn km của tọa độ X, 03 chữ số sau là 03 số chẵn km của tọa độ Y của điểm góc trái phía trên khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính.

  • Bản đồ địa chính tỉ lệ 1:2000

Chia mảnh bản đồ địa chính, tỉ lệ 1:5000 thành 09 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 1 x 1 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:2000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:2000 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 100 ha ngoài thực địa.

Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 9 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:2000 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:5000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông.

  • Bản đồ địa chính tỉ lệ 1:1000

Chia mảnh, bản đồ địa chính tỉ lệ 1:2000 thành 04 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 0,5 x 0,5 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:1000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:1000 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 25 ha ngoài thực địa.

Các ô vuông được đánh thứ tự bằng chữ cái a, b, c, d theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:1000 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông.

  • Bản đồ tỉ lệ 1:500

Chia mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:2000 thành 16 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 0,25 x 0,25 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:500. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:500 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 6,25 ha ngoài thực địa.

Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 16 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:500 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông trong ngoặc đơn.

  • Bản đồ tỉ lệ 1:200

Chia mảnh bản đồ địa chính 1:2000 thành 100 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 0,10 x 0,10 km, tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:200. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:200 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 1,00 ha ngoài thực địa.

Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 100 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:200 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông.
Theo quy định tại Thông tư 25/2014/TT-BTNMT thì các yếu tố nội dung chính thể hiện trên bản đồ địa chính gồm:

- Khung bản đồ;

- Điểm khống chế tọa độ, độ cao Quốc gia các hạng, điểm địa chính, điểm khống chế ảnh ngoại nghiệp, điểm khống chế đo vẽ có chôn mốc ổn định;

- Mốc địa giới hành chính, đường địa giới hành chính các cấp;

- Mốc giới quy hoạch; chi giới hành lang bảo vệ an toàn giao thông, thủy lợi, đê điều, hệ thống dẫn điện và các công trình công cộng khác có hành lang bảo vệ an toàn;

- Ranh giới thửa đất, loại đất, số thứ tự thửa đất, diện tích thửa đất;

- Nhà ở và công trình xây dựng khác: chi thể hiện trên bản đồ các công trình xây dựng chính phù hợp với mục đích sử dụng của thửa đất, trừ các công trình xây dựng tạm thời. Các công trình ngầm khi có yêu cầu thể hiện trên bản đồ địa chính phải được nêu cụ thể trong thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình;

- Các đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất như đường giao thông, công trình thủy lợi, đê điều, sông, suối, kênh, rạch và các yếu tố chiếm đất khác theo tuyến;

- Địa vật, công trình có giá trị về lịch sử, văn hóa, xã hội và ý nghĩa định hướng cao;

- Dáng đất hoặc điểm ghi chú độ cao (khi có yêu cầu thể hiện phải được nêu cụ thể trong thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình);

- Ghi chú thuyết minh.

Khi ghi chú các yếu tố nội dung bản đồ địa chính phải tuân theo các quy định về ký hiệu bản đồ địa chính quy định tại mục II và điểm 12 mục III của Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT.

2. Trích lục bản đồ địa chính

Theo Từ điển Tiếng Việt, trích lục là sự rút ra từng phần và sao lại thông tin. Như vậy, trích lục bản đồ địa chính có thể hiểu là việc lấy ra một phần hoặc toàn bộ thông tin hoặc sao y bản chính của một hay nhiều thửa đất và các yếu tố địa lý của thửa đất đó dựa trên hồ sơ, giấy tờ gốc đã có. Trích lục bản đồ địa chính là một hình thức cung cấp, xác thực thông tin thửa đất.

Theo quy định tại Phụ lục số 13 ban hành kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy định về bản đồ địa chính thì mẫu trích lục bản đồ địa chính chứa những thông tin về thửa đất, gồm:

  • - Số thứ tự thửa đất, tờ bản đồ, địa chỉ thửa đất (xã, huyện, tỉnh);
  • - Diện tích
  • - Mục đích sử dụng đất
  • - Tên người sử dụng đất
  • - Địa chỉ thường trú của người sử dụng đất
  • - Các thay đổi của thửa đất so với giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất
  • - Bản vẽ thửa đất: Sơ đồ thửa đất, Các thông số liên quan của thửa đất

Theo Thông tư 34/2014/TT-BTNMT, khi tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác dữ liệu đất đai nộp phiếu yêu cầu hoặc gửi văn bản yêu cầu cho các cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai theo Mẫu số 01/PYC.

Cần trích lục bản đồ địa chính khi thuộc một trong các trường hợp dưới đây:

  • Cấp lại Giấy chứng nhận

Theo quy định tại khoản 3 Điều 77 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, nếu đất chưa có bản đồ địa chính và chưa được trích đo thửa đất thì phải là trích lục bản đồ địa chính hoặc làm trích đo địa chính thửa đất với khu vực đó.

Việc trích lục bản đồ địa chính này sẽ được Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện.

  • Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận

Theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, khi đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất ở nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng đất đã thay đổi thì Văn phòng đăng ký đất đai sẽ trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất.

  • Là căn cứ để giải quyết tranh chấp đất đai

Theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 89 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, trong trường hợp hòa giải tranh chấp đất đai tại Uỷ ban nhân dân cấp xã không thành và các bên lựa chọn giải quyết tranh chấp tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện, tỉnh thì trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp là một trong những căn cứ để giải quyết tranh chấp đất đai.

  • Là thành phần của hồ sơ giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh

Theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 3 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, khi có yêu cầu, người xin giao đất, thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất đối với trường hợp thuộc thẩm quyền giao đất, cho thuê đất của UBND cấp tỉnh thì người xin giao đất, thuê đất phải nộp 01 bộ hồ sơ.

Trong hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất phải có trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.

Khi đó, cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất.

  • Là thành phần hồ sơ trình UBND cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

Theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định hồ sơ trình UBND cấp tỉnh hoặc cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất phải có trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.

  • Là thành phần hồ sơ của trường hợp thu hồi đất

- Khi nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thì có các loại hồ sơ sau đây phải cần có trích lục bản đồ địa chính:

+ Hồ sơ trình ban hành thông báo thu hồi đất (theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT);

+ Hồ sơ trình ban hành quyết định kiểm đếm bắt buộc, quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc (theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 10 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT);

+ Hồ sơ trình ban hành quyết định thu hồi đất, quyết định cưỡng chế thu hồi đất (theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 11 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT)

- Ngoài ra, trích lục bản đồ địa chính cũng là một thành phần trong các hồ sơ thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai, do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người

+ Hồ sơ trình ban hành quyết định thu hồi đất, quyết định cưỡng chế thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai (theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 12 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT)

+ Hồ sơ trình ban hành quyết định thu hồi đất, quyết định cưỡng chế thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người (theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 13 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT).

3. Mẫu sổ địa chính

Căn cứ theo quy định tại Quyết định 499QĐ/ĐC được ban hành ngày 27 tháng 7 năm 1995 nhằm ban hành quy định mẫu sổ địa chính; sổ mục kê đất; sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; sổ theo dõi biến động đât đai thì Mẫu sổ địa chính được quy định như sau:

1- mục đích lập sổ:

Sổ địa chính được lập nhằm đăng ký toàn bộ diện tích đất đai được Nhà nước giao quyền sử dụng cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và diện tích các loại đất chưa giao, chưa cho thuê sử dụng; làm cơ sở để Nhà nước thực hiện chức năng quản lý đất đai theo đúng pháp luật.

2- Nội dung sổ:

2.1. Bìa sổ:

2.1.1. Trang bìa ngoài (mặt trước) sổ, nội dung gồm:

- Tên sổ: "Sổ địa chính"

- Tên xã, tên điểm dân cư, số thứ tự quyển (ghi trên gáy sổ).

2.1.2. Trang bìa phụ: nội dung gồm:

- Quốc hiệu.

- Tên sổ: "Sổ địa chính"

- Nơi lập sổ gồm: Tên tỉnh ( thành phố trực thuộc TW ); tên huyện ( quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tên xã; tên điểm dân cư ( thôn, xóm, ấp..).

- Số hiệu quyển (số thứ tự quyển được lập trong phạm vi mỗi xã ).

- Ngày, tháng, năm; chữ ký, đóng dấu xác nhận của UBND xã.

- Ngày, tháng, năm; chữ ký, đóng dấu của Sở Địa chính.

2.2. Trang Mục lục, nội dung gồm: Họ tên chủ sử dụng đất đăng ký, số thứ tự tên chủ đăng ký, số hiệu trang mà chủ sử dụng đăn ký trong sổ.

2.3. Trang Nội dung đăng ký đất, gồm các phần:

2.3.1. Phần I: CHỦ SỬ DỤNG ĐẤT, nội dung gồm:

- Tên chủ sử dụng đất

- Năm sinh, (của chủ hộ gia đình, cá nhân )

- Họ tên vợ /chồng ( của chủ hộ gia đình )

- Nơi thường trú

- Số quản lý

2.3.2. Phần II: ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG để thực hiện các thông tin từng thửa đất được đăng ký. Nội dung thể hiện gồm các cột: ngày - tháng - năm vào sổ, tờ bản đồ số, thửa số, địa danh thửa đất, diện tích, hạng đất, mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng, căn cứ pháp lý vào sổ, vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số, chủ sử dụng đất ký tên.

2.3.3. Phần III: Những ràng buộc quyền sử dụng đất

2.3.4. Phần IV: Những thay đổi trong qúa trình sử dụng

3. Lập sổ:

3.1 Nguyên tắc chung:

3.1.1. Sổ địa chính được lập trên cơ sở đơn xin đăng ký quyền sử dụng đất đã được xét duyệt và cho phép sử dụng.

3.1.2. Sổ lập theo đơn vị xã, phường, thị trấn (dưới đây gọi chung là xã ) trong phạm vi địa giới hành chính xã đã xác định; do cán bộ địa chính xã chịu trách nhiệm thực hiện. Sổ phải được UBND xã xác nhận và Sở Địa chính duyệt mới có giá trị pháp lý.

3.1.3. Sổ lập chung cho mọi loại đối tượng sử dụng đất: đủ điều kiện được đăng ký đất đai,  cấp giấy chứng  nhận quyền sử dụng đất ở vùng nông thôn.

Chủ sử dụng đất là tổ chức nằm trong phạm vi toàn xã đăng ký chung cho một quyển; Hộ gia đình và cá nhân đăng ký vào quyển của khu dân cư nơi họ thường trú, mỗi khu dân cư lập thành một hoặc nhiều quyển, phụ thuộc vào số lượng của chủ sử dụng đất mỗi khu; Hộ gia đình, cá nhân của các xóm, trại lẻ hoặc ở phân tán độc lập được đăng ký vào quyển của điểm dân cư gần nhất nơi họ tham gia sinh hoạt; các hộ gia đình, cá nhân có đất phụ canh trong xã, được đăng ký thành một phần riêng trong quyển sổ địa chính cuối cùng của xã.

Những loại đất sau đây:

- Đất dùng vào mục đích công cộng chưa có chủ sử dụng cụ thể đủ điều kiện đăng ký như: giao thông, thủy lợi, nghĩa trang- nghĩa địa, đình, đền, miếu..

- Đất dành cho công ích xã.

- Các loại đất chưa giao, chưa cho thuê sử dụng.

Do UBND xã trực tiếp đăng ký vào cuối quyển dành cho các tổ chức.

3.1.4. Sổ được lập lần lượt cho từng chủ sử dụng đất, mỗi chủ một trang, mỗi thửa một dòng; chủ sử dụng nhiều thửa được lập nhiều trang, cuối trang ghi số của trang tiếp theo và đầu trang tiếp theo ghi: tiếp theo trang số ...; trong mỗi trang sau mỗi lần đăng ký phải kẻ dòng ngăn cách phía dưới thửa đăng ký cuối cùng .

3.1.5. Sổ lập thành 3 bộ, bộ gốc lưu tại Sở Địa chính, 1 bộ lưu tại Phòng Địa chính cấp huyện, 1 bộ lưu tại UBND xã do cán bộ địa chính trực tiếp quản lý.

3.2. Ghi nội dung sổ.

3.2.1. Trang nội dung đăng ký đất:

- Phần:: " CHỦ SỬ DỤNG  ĐẦT":

+ Mục "tên chủ sử dụng đất": Đối với các tổ chức ghi tên của tổ chức theo quyết định thành lập. Đối với các loại đất chưa có chủ sử dụng cụ thể đủ điều kiện đăng ký, do UBND xã quản lý và trực tiếp đăng ký vào sổ thì ghi tên từng loại đất thay cho tên chủ sử dụng: giao thông , thủy lợi, nghĩa trang - nghĩa địa; tên từng công trình công cộng khác, đất dành cho nhu cầu công ích xã, tên loại đất chưa sử dụng.

Đối với hộ gia đình cần ghi rõ: Hộ ông (bà ) và tên của chủ hộ; tên chủ hộ gia đình, cá nhân ghi theo tên khai sinh.

+ Mục "Năm sinh": ghi theo khai sinh và chỉ ghi đối với chủ hộ gia đình, cá nhân.

+ Mục "Họ tên vợ/chồng"ghi theo khai sinh của vợ / chồng của chủ hộ gia đình hiện còn sống.

+ Mục "Nơi thường trú": ghi đầy đủ tên tỉnh huyện, xã, thôn  ( ấp, xóm) đường phố, số nhà ..nơi đăng ký thường trú của chủ sử dụng đất. Nếu nơi thường trú ở xã lập sổ thì chỉ ghi thêm địa chỉ ngoài tên xã, huyện, tỉnh  đã ghi ở bìa sổ. Đối với tổ chức cá nhân nước ngoài cần ghi thêm quốc tịch của tổ chức, cá nhân đó.

+ Mục "số quản lý" có thể ghi số của một trong các loại số sau: số hộ khẩu, số chứng minh nhân dân của chủ hộ gia đình, cá nhân hoặc số quản lý tên chủ sử dụng đất theo quy định thống nhất của Sở Địa chính tỉnh.

- Phần "ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG ĐẤT".

+ Cột 1: Ghi ngày, tháng, năm của mỗi lần đăng ký vào sổ địa chính.

+ Cột 2 + 3: Ghi số hiệu tờ bản đồ địa chính và số hiệu thửa đất, thửa có thêm số hiệu thửa phụ thì lần lượt: Ghi số hiệu thửa chính và ghi số hiệu thửa phụ đặt trong ngoặc đơn.

+ Cột 4: Ghi địa danh thửa đất như: Tên xứ đồng; tên thôn, xóm ấp nơi có thửa đất đó.

+ Cột 5: Ghi diện tích thửa đất theo đơn vị mét vuông  (m2 ); thửa đất gộp nhiều mục đích sử dụng thì ghi triển khai thêm diện tích theo từng mục đích sử dụng ở dòng dưới.

+ Cột 6: Ghi hạng đất tính thuế sử dụng đất đã được duyệt.

+ Cột 7: Ghi mục đích sử dụng đất được đăng ký theo yêu cầu quản lý thống nhất của Nhà nước. Mục đích sử dụng đất được ghi bằng ký hiệu cho từng loại như sau:

TT

Mục đích sử dụng

Ký hiệu

I

1

2

3

4

5

6

7

8

II

1

a

b

c

2

a

b

c

3

III

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

IV

V

1

2

3

4

5

6

MỤC ĐÍCH NÔNG NGHIỆP

Trồng lúa, lúa màu

Nương rẫy

Trồng cây hàng năm khác

Trồng cói, bàng

Làm vườn

Trồng cây lâu năm

Đất cỏ dùng vào chăn nuôi

Mặt nước nuôi trồng thủy sản

MỤC ĐÍCH LẤM NGHIỆP

Khoanh nuôi bảo vệ, phục hồi, làm giàu rừng tự nhiên

Sản xuất

Phòng hộ

Đặc dụng

Trồng rừng

Sản xuất

Phòng hộ

Đặc dụng

Ươm cây giống lâm nghiệp

MỤC ĐÍCH CHUYÊN DÙNG

Xây dựng cơ bản

Giao thông

Thủy lợi

Di tích lịch sử văn hóa

An ninh quốc phòng

Khai thác khoáng sản

Làm nguyên vật liệu xây dựng

Làm muối

Nghĩa địa

Chuyên dùng khác

Mục đích để ở

ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG

Đất bằng chưa sử dụng

Đất đồi núi chưa sử dụng

Đất có mặt nước chưa sử dụng

Sông suối

Núi đá không có rừng cây

Đất chưa sử dụng khác

Lúa

N.rẫy

ĐRM

Cói

Vườn

LN

Cỏ

Ao, (hồ)

R. Tn. S

R. Tn. P

R. Tn. Đ

R. T. S

R. T. P

R. T. Đ

Ư. R

XD

GT

TL

DT

AN/ QP

KT/ KS

VL. XD

Muối

CDK

T

Hg/ b

Hg/ đn

MN/ Hg

Sg/ suối

N/đá

Khác

+ Cột 8: Ghi ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng đất.

+ Cột 9: Ghi căn cứ pháp lý của việc đăng ký vào sổ địa chính, số quyết định, ký hiệu cấp ký, năm ký quyết định.

Lần đăng ký ban đầu, căn cứ pháp lý là quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; mọi trường hợp đăng ký biến động, căn cứ pháp lý là quyết định của cấp có thẩm quyền cho phép thực hiện hành vi biến động (giao, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất..)

+ Cột 10: Ghi số thứ tự vào sổ cấp giấy chứng nhận.

+ Cột 11: Dành cho chủ sử dụng đất ký tên. Mỗi lần đăng ký, khi nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chủ sử dụng đất phải ký tên vào dòng ghi thửa đất cuối cùng của mỗi lần đăng ký ( chỉ ký vào quyển sổ lưu tại xã ).

- Phần: " NHỮNG RÀNG BUỘC QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT": Ghi chú số hiệu thửa đất và nội dung ràng buộc về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng trên từng thửa đất (nếu có ).

- Phần: " NHỮNG THAY ĐỒI TRONG QÚA TRÌNH SỬ DỤNG ".

Ghi chú những thay đổi trong qúa trình sử dụng đất phải đăng ký biến động đất đai theo quy định của Nhà nước, nội dung ghi như quy định ở Điểm I.3 - chỉnh lý sổ địa chính.

3.2.2. Trang mục lục tên chủ

- Quyển lập cho các tổ chức, trang mục lục ghi theo thứ tự chủ sử dụng đăng ký vào sổ.

- Quyển lập cho các hộ gia đình, cá nhân, trang mục lục lập chung cho tất cả các chủ sử dụng đất của từng khu dân cư; tên chủ sử dụng đất trong mục lục được xếp theo vần A,B,C,..theo chữ đầu của tên chủ; ghi hết mỗi vần  để cách số dòng tối thiểu bằng tổng số chủ của vấn đề viết bổ sung sau này. Số thứ tự tên chủ được đánh liên tục từ 1 đến hết trong mỗi vần.

3.3. Chỉnh lý sổ.

3.3.1. Mọi trường hợp chỉnh lý sổ địa chính chỉ được thực hiện khi đã làm đúng các thủ tục đăng ký biến động đất đai và được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc chứng nhận biến động trên giấy đã cấp.

3.3.2. Cách chỉnh lý từng loại biến động quy định như sau:

- Khi chuyển quyền sử dụng toàn bộ diện tích đã đăng ký cho chủ mới thì chủ mới được đăng ký ngay trên trang đã đăng ký của chủ cũ bằng cách gạch tên chủ cũ và các nội dung thay đổi khác bằng mực đỏ, ghi tên chủ mới và căn cứ pháp lý biến động: (số quyết định, ký hiệu cơ quan ký, thời gian ký quyết định ) vào phần: (những thay đổi trong qúa trình sử dụng ).

- Trường hợp chuyển quyền sử dụng từ hộ gia đình, cá nhân sang các tổ chức hoặc ngược lại thì gạch chéo góc trang bằng mực đỏ và đăng ký cho chủ mới vào quyển khác theo đúng nguyên tắc lập sổ; ghi chú: số hiệu quyển, số trang đăng ký của chủ mới vào phần "những thay đổi trong qúa trình sử dụng của trang biến động."

- Khi chuyển quyền sử dụng một phần diện tích đã đăng ký cho chủ mới thì gạch dòng thửa biến động bằng mực đỏ và ghi: số hiệu thửa biến động, lý do biến động, số hiệu quyển, số trang đăng ký của chủ mới vào phần: " những thay đổi trong qúa trình sử dụng đất ". Phần diện tích chuyển đi được đăng ký xuống dòng cuối của nội dung đăng ký sử dụng đất thuộc trang đăng ký của chủ mới nhận; nếu chủ mới chưa có tên trong sổ địa chính thì lập trang mới cho chủ mới và điền tên chủ mới vào trang mục lục.

- Khi có sự thay đổi hình thể thửa đất, mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng của thửa đất đã đăng ký thì gạch ngang dòng bằng mực đỏ thửa thay đổi và ghi lại xuống dòng dưới cùng của trang chủ sử dụng đã đăng ký, đồng thời ghi chú số hiệu thửa và căn cứ pháp lý biến động (số quyết định, ký hiệu cơ quan ký, thời gian ký quyết định ) vào phần " những thay đổi trong qúa trình sử dụng ".

- Khi có sự thay đổi riêng về thời hạn sử dụng đất thì gạch thời hạn sử dụng cũ bằng mực đỏ và ghi lại thời hạn sử dụng mới kèm theo căn cứ pháp lý vào phần ghi   " Những thay đổi trong qúa trình sử dụng ".

4. Quy cách sổ.

4.1. Kích thước sổ địa chính: chiều rộng 27 cm; chiều cao 38 cm.

4.2. Sổ đóng bằng bìa cứng, gáy và góc sổ bọc vải xanh chéo, giấy bọc bìa màu nâu (cánh gián)

4.3. Sổ đóng bằng loại giấy trắng, mỏng, dai (60 - 70 g/m2), được đóng theo thứ tự sau:

- Trang bìa phụ

- Trang quy định lập sổ (in tiếp theo trang bìa phụ ).

- Trang mục lục tên chủ sử dụng: 4 trang

- Trang nội dung đăng ký: 200 trang, được đánh số trang liên tục từ 1 đến 200 của mỗi quyển.

- Trang phân loại mục đích sử dụng đất: in ở cuối sổ địa chính.

4.4. Chỉ đóng sổ là loại chỉ gai-ni lông có độ bền cao.

Dưới đây là Mẫu sổ địa chính phần đăng ký thử đất (mẫu số 01/ĐK):

Mẫu số 01/ĐK

image001 SỔ ĐỊA CHÍNH (ĐIỆN TỬ)

PHẦN ĐĂNG KÝ THỬA ĐT

Chữ ký điện tử

 

I – Thửa đất
1.1 Số thửa: 1.2 Số tờ bản đồ:
1.3 Địa chỉ thửa đất:
1.4 Diện tích (m²):
1.5 Tài liệu đo đạc sử dụng:
II – Người sử dụng đất/Người được Nhà nước giao quản lý đất
2.1 Người thứ nhất
– Tên:
– Giấy tờ pháp nhân hoặc nhân thân:
– Địa chỉ:
2.2 Người thứ hai (ghi đối với trường hợp có nhiều người cùng sử dụng đất):
III – Quyền sử dụng đất/Quyền quản lý đất
3.1 Hình thức sử dụng:
3.2 Loại đất:
3.3 Thời hạn sử dụng:
3.4 Nguồn gốc sử dụng:                                              Mã:
3.5 Nghĩa vụ tài chính:
3.6 Hạn chế sử dụng:
3.7 Quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề:
IV – Tài sản gắn liền với đất
4.1 Tài sản thứ nhất:
a) Đặc điểm của tài sản:
b) Chủ sở hữu:
Hình thức sở hữu:
Thời hạn sở hữu:
c) Chủ sở hữu thứ hai:
4.2 Tài sản thứ hai (ghi đối với trường hợp có nhiều tài sản):
V – Tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
5.1 Thời điểm nhận hồ sơ đăng ký lần đầu: ngày …/…/…
5.2 Thời điểm đăng ký vào sổ địa chính: ngày …/…/…
5.3 Giấy tờ về nguồn gốc sử dụng, sở hữu:
5.4 Giấy chứng nhận: Số seri:                               , Số vào sổ cấp GCN:
5.5 Hồ sơ thủ tục đăng ký số:
VI – Thay đổi về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất
Thời điểm đăng ký Nội dung thay đổi và cơ sở pháp lý

 

image001 S ĐỊA CHÍNH (ĐIỆN TỬ)

PHẦN ĐĂNG KÝ CĂN HỘ, VĂN PHÒNG, CƠ SỞ DỊCH VỤ – THƯƠNG MẠI TRONG NHÀ CHUNG CƯ, NHÀ HỖN HỢP

Chữ ký điện tử

 

I – Tên tài sản:
II – Thuộc nhà chung cư:
III – Chủ sở hữu:
3.1 Chủ sở hữu thứ nhất:
– Tên:
– Giấy tờ pháp nhân hoặc nhân thân:
– Địa chỉ:
3.2 Chủ sở hữu thứ hai:
IV – Diện tích sàn căn hộ:
V – Hình thức sở hữu căn hộ:
VI – Hạng mục được sở hữu chung ngoài căn hộ:
VII – Thời hạn sở hữu:
VIII – Quyền sử dụng đất chung:
8.1 Số thứ tự thửa:
8.2 Số thứ tự tờ bản đồ:
8.3 Diện tích đất sử dụng chung:
IX – Tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
9.1 Thời điểm đăng ký lần đầu: ngày …/…/…
9.2 Thời điểm đăng ký vào sổ địa chính: ngày …/…/…
9.3 Giấy chứng nhận: Số seri:                               , Số vào sổ cấp GCN:
9.4 Giấy tờ về nguồn gốc sử dụng, sở hữu:
Hồ sơ đăng ký số:
X – Thay đổi về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất
Thời điểm đăng ký Nội dung thay đổi và cơ sở pháp lý

 

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về vấn đề mẫu sổ địa chính cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc và có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn của ACC về mẫu sổ địa chính vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng cách để lại bình luận hoặc liên hệ qua các thông tin dưới đây để được tư vấn và giải đáp một cách cụ thể nhất.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo