Mẫu sổ đăng ký bí mật nhà nước dùng trong công tác bảo vệ bí mật nhà nước

Mẫu sổ đăng ký bí mật nhà nước là tài liệu dùng để ghi chép các thông tin, tài liệu được phân loại là bí mật, phục vụ cho công tác bảo vệ bí mật nhà nước. Mẫu sổ này giúp quản lý, theo dõi và đảm bảo an toàn cho các tài liệu nhạy cảm, ngăn chặn việc lộ lọt thông tin ra ngoài.

Mẫu sổ đăng ký bí mật nhà nước dùng trong công tác bảo vệ bí mật nhà nước

Mẫu sổ đăng ký bí mật nhà nước dùng trong công tác bảo vệ bí mật nhà nước

1. Mẫu sổ đăng ký bí mật nhà nước dùng trong công tác bảo vệ bí mật nhà nước

MẪU SỐ 14

SỔ ĐĂNG KÝ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2020/TT-BCA ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)

  1. Mẫu sổ

Sổ đăng ký bí mật nhà nước đi được in sẵn, kích thước 210mm x 297mm.

a) Bìa và trang đầu

Bìa và trang đầu của sổ đăng ký bí mật nhà nước đi được trình bày theo hình minh họa dưới đây:

Ghi chú:

(1): Tên cơ quan, tổ chức chủ quản cấp trên trực tiếp (nếu có).

(2): Tên cơ quan, tổ chức.

(3): Năm mở sổ đăng ký bí mật nhà nước di.

(4): Ngày, tháng bắt đầu và kết thúc đăng ký văn bản trong sổ.

(5): Số thứ tự đăng ký văn bản mật đi đầu tiên và cuối cùng trong sổ.

(6): Số thứ tự của quyển sổ.

b) Phần đăng bí mật nhà nước đi.

Phần quản lý bí mật nhà nước đi được trình bày trên trang giấy khổ A4 (210mm x 297mm) bao gồm 09 cột theo mẫu sau:

Số thứ tự

Số, ký hiệu tài liệu, vật chứa BMNN

Ngày tháng xác định tài liệu, vật chứa BMNN

Tên loại và trích yếu nội dung tài liệu, vật chứa BMNN

Độ mật

Người ký

Nơi nhận

Đơn vị lưu

Số lượng

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1. Hướng dẫn đăng ký

Cột 1: Ghi số thứ tự từ 01 đến khi sử dụng hết quyển số.

Cột 2: Ghi số và ký hiệu của tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước.

Cột 3: Ghi ngày, tháng, năm của văn bản; đối với những ngày dưới 10 và tháng 1, 2 thì phải thêm số 0 ở trước, ví dụ: 03/01, 27/7, 31/12.

Cột 4: Ghi tên loại và trích yếu nội dung tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước; đối với bí mật nhà nước đi có độ mật "Tuyệt mật" thì chỉ được ghi vào cột trích yếu nội dung sau khi được phép của lãnh đạo xác định độ mật bí mật nhà nước đó.

Cột 5: Ghi rõ độ mật của tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước (Tuyệt mật, Tối mật, Mật hoặc ghi ký hiệu A, B, C).

Cột 6: Ghi tên của người ký tài liệu bí mật nhà nước.

Cột 7: Ghi tên các cơ quan, tổ chức hoặc đơn vị, cá nhân nhận tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước như được ghi tại phần nơi nhận của tài liệu.

Cột 8: Ghi tên đơn vị lưu tài liệu.

Cột 9: Ghi số lượng bản phát hành tài liệu.

Cột 10: Ghi những nội dung cần thiết khác.

2. Hướng dẫn đăng ký mẫu sổ đăng ký bí mật nhà nước đi

Xác định rõ thông tin: Xác định đầy đủ và chính xác các thông tin về tài liệu, vật chứa cần đăng ký.

Điền đầy đủ thông tin vào sổ: Điền đầy đủ các thông tin vào các mục trong sổ đăng ký.

Ký xác nhận: Người giao và người nhận ký xác nhận vào sổ đăng ký.

Lưu trữ sổ đăng ký: Lưu trữ sổ đăng ký ở nơi an toàn, bảo mật.

3. Hướng dẫn đăng ký mẫu sổ đăng ký bí mật nhà nước đến

Kiểm tra thông tin: Kiểm tra kỹ thông tin trên sổ đăng ký khi nhận tài liệu, vật chứa.

Ký xác nhận: Ký xác nhận vào sổ đăng ký để xác nhận đã nhận được tài liệu, vật chứa.

Lưu trữ sổ đăng ký: Lưu trữ sổ đăng ký cùng với tài liệu, vật chứa.

4. Sử dụng cơ sở dữ liệu để đăng ký, quản lý tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước trên máy tính cần phải bảo đảm những gì?

Để đảm bảo an toàn thông tin khi sử dụng cơ sở dữ liệu, cần tuân thủ các nguyên tắc sau:

  • Mật khẩu mạnh: Đặt mật khẩu mạnh và thay đổi mật khẩu định kỳ.
  • Quyền hạn truy cập: Cấp quyền truy cập phù hợp cho từng người dùng.
  • Sao lưu dữ liệu: Thường xuyên sao lưu dữ liệu để phòng trường hợp mất mát.
  • Phần mềm diệt virus: Cài đặt và cập nhật phần mềm diệt virus thường xuyên.
  • Tường lửa: Sử dụng tường lửa để bảo vệ hệ thống.
  • Mã hóa dữ liệu: Mã hóa dữ liệu nhạy cảm để tăng cường bảo mật.

5. Những hành vi nào bị nghiêm cấm trong công tác bảo vệ bí mật nhà nước?

Theo Luật Bảo vệ bí mật nhà nước, các hành vi sau đây bị nghiêm cấm:

  • Làm lộ, chiếm đoạt, mua, bán bí mật nhà nước.
  • Làm sai lệch, hư hỏng, mất tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước.
  • Thu thập, trao đổi, cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước trái pháp luật.
  • Sao, chụp, lưu giữ, vận chuyển, giao, nhận, thu hồi, tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước trái pháp luật.  
  • Mang tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước ra khỏi nơi lưu giữ trái pháp luật.
  • Lợi dụng, lạm dụng việc bảo vệ bí mật nhà nước.  
  • Soạn thảo, lưu giữ tài liệu có chứa nội dung bí mật nhà nước trên máy tính hoặc thiết bị khác đã kết nối hoặc đang kết nối với mạng Internet, mạng máy tính, mạng viễn thông, trừ trường hợp lưu giữ bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật về cơ yếu.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu sổ đăng ký bí mật nhà nước dùng trong công tác bảo vệ bí mật nhà nước. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo