Mẫu số B07-TLĐ dùng cho CĐCS (Cập nhật chi tiết 2024)

Hiện nay bạn đọc có thể sẽ muốn tìm hiểu về Mẫu số B07-TLĐ dùng cho Công đoàn cơ sở. Để tìm hiểu thêm, mời bạn đọc theo dõi bài viết về Mẫu số B07-TLĐ dùng cho CĐCS (Cập nhật chi tiết 2022) cùng với ACC:

190720h30

Mẫu số B07-TLĐ dùng cho CĐCS (Cập nhật chi tiết 2022)

1. Mẫu số B07-TLĐ

Công đoàn cấp trên:

Công đoàn…..

Mu: B07-TLĐ
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 47/HD-TLĐ ngày 30/12/2021 của Tổng Liên đoàn)

 

BÁO CÁO

QUYẾT TOÁN THU, CHI TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN

Năm ...

A- CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN

- Số lao động tính quỹ lương đóng KPCĐ:

- S đoàn viên:

- Số cán bộ CĐ chuyên trách:

người

người

người

- Quỹ lương đóng KPCĐ:

- Quỹ lương đóng ĐPCĐ:

đồng

đồng

B- CÁC CHỈ TIÊU THU CHI TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN

ĐVT: đồng

THÔNG TIN

NỘI DUNG

Mục lục TCCĐ (Mã số)

Dự toán được giao

Quyết toán năm

Cấp trên duyệt

I

TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN TÍCH LŨY ĐU KỲ

10

 

 

 

II

PHẦN THU

 

 

 

 

2.1

Thu Đoàn phí công đoàn

22

 

 

 

2.2

Thu Kinh phí công đoàn

23

 

 

 

2.3

Ngân sách Nhà nước cấp hỗ trợ

24

 

 

 

2.4

Các khoản thu khác

25

 

 

 

 

a- Chuyên môn hỗ trợ

25.01

 

 

 

 

b- Thu khác

25.02

 

 

 

 

CỘNG THU TCCĐ (2.1+2.2+2.3+2.4)

 

 

 

 

2.5

Tài chính công đoàn cấp trên cấp

28

 

 

 

 

a. Kinh phí công đoàn cấp trên cấp theo phân phối

28.01

 

 

 

 

b. Tài chính công đoàn cấp trên cấp hỗ trợ

28.02

 

 

 

2.6

Nhận bàn giao tài chính công đoàn

40

 

 

 

 

TNG CỘNG THU (II=2.1+2.2+2.3+2.4+2.5+2.6)

 

 

 

 

III

PHẦN CHI

 

 

 

 

3.1

Chi trực tiếp chăm lo, bảo vệ, đào tạo đoàn viên và người lao động

31

 

 

 

3.2

Chi tuyên truyền đoàn viên và người lao động

32

 

 

 

3.3

Chi quản lý hành chính

33

 

 

 

3.4

Chi lương, ph cấp và các khoản phải nộp theo lương

34

 

 

 

 

a- Lương cán bộ trong biên chế

34.01

 

 

 

 

b- Phụ cấp cán bộ công đoàn

34.02

 

 

 

 

c- Các khoản phải nộp theo lương

34.03

 

 

 

3.5

Chi khác

37

 

 

 

 

CNG CHI (3.1+3.2+3.3+3.4+3.5)

 

 

 

 

3.6

ĐPCĐ, KPCĐ đã np cấp trên quản lý trực tiếp

39

 

 

 

3.7

Bàn giao tài chính công đoàn

42

 

 

 

 

TNG CỘNG CHI (III=3.1+3.2+3.3+3.4+3.5+3.6 + 3.7)

 

 

 

 

IV

TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN TÍCH LŨY CUỐI KỲ (IV=I+II-III)

50

 

 

 

V

ĐPCĐ, KPCĐ PHẢI NỘP CẤP TRÊN QUẢN LÝ TRỰC TIẾP

60

 

 

 

C- THUYẾT MINH

 

NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên)

Ngày     tháng     năm
TM. BAN CHẤP HÀNH
(Ký tên, đóng dấu)

 

2. Hướng dẫn lập Mẫu số B07-TLĐ 

Phương pháp lập báo cáo quyết toán thu, chi tài chính công đoàn trong Mu B07-TLĐ được quy định như sau:

Cơ sở số liệu để lập báo cáo Quyết toán: Cuối kỳ kế toán, kế toán cộng s, kiểm tra đối chiếu giữa những sổ chi tiếtSố liệu cộng sổ thu - chi tài chính công đoàn cơ sở được sử dụng để lập báo cáo quyết toán thu - chi tài chính công đoàn của công đoàn cơ sở.

A. Các chỉ tiêu cơ bản

+ Số lao động làm căn cứ tính tổng quỹ lương đóng kinh phí công đoàn là lao động thuộc đối tượng đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội (lao động lấy tại thời điểm 31/12 năm trước cộng s lao động bình quân tăng hoặc giảm trong năm), tiền lương tổng hợp chung của những tháng trong năm theo đúng số liệu lao động thuộc đối tượng đóng bảo hiểm xã hội.

+ Đoàn viên để tính quỹ lương đóng đoàn phí công đoàn là đoàn viên tại thời điểm 31/12 của năm lập báo cáo tài chính. Quỹ tiền lương làm căn cứ tính đóng đoàn phí là quỹ tiền lương tổng hợp của từng tháng.

BCác chỉ tiêu thu, chi tài chính công đoàn

những chỉ tiêu thu, chi tài chính:

Số liệu cộng sổ thu, chi tài chính công đoàn cơ sở của từng khoản Mã số, được đưa vào báo cáo quyết toán thu - chi tài chính công đoàn cơ sở theo từng khoản Mã số tương ứng.

* Mục I: Tài chính công đoàn tích lũy đầu kỳ (Mã số 10): Là số tài chính công đoàn tích lũy cuối kỳ trên báo cáo quyết toán năm trước chuyển sang được ghi trên sổ S82. Đối với đơn vị hạch toán kế toán là số dư có trên tài khoản 4316 tại thời điểm kết thúc năm trước liền kề.

* Mục II. Phần thu

- Thu Đoàn phí công đoàn (Mã số 22): Căn cứ tng số tiền đoàn phí của đoàn viên đóng trong năm được ghi trên sổ S82 có đối chiếu với sổ tiền mặt, tiền gửi của đơn vị, trường hợp đơn vị có hạch toán là tổng số phát sinh bên Có tài khoản 337861 và được áp mục 22.

- Thu Kinh phí công đoàn (Mã số 23): Đối với đơn vị được phân cấp thu, căn cứ tổng số tiền kinh phí công đoàn mà doanh nghiệp nộp được ghi trên sổ S82 có đối chiếu với sổ tiền mặt, tiền gửi của đơn vị, trường hợp đơn vị có hạch toán là tổng số phát sinh bên Có tài khoản 337862 và được áp mục 23.

- Các khoản thu khác (Mã số 25 = Mã số 25.01 + Mã số 25.02)

+ Chuyên môn hỗ trợ (Mã số 25.01): Căn cứ vào số tiền mà doanh nghiệp, đơn vị đã hỗ trợ cho công đoàn cơ sở trong năm quyết toán được ghi trên s S82 có đối chiếu với sổ tiền mặt, tiền gửi của đơn vị, trường hợp đơn vị có hạch toán là tổng số phát sinh bên Có tài khoản 5168 và được áp mục 25.01.

+ Thu khác (Mã số 25.02): Căn cứ vào số tiền thu khác ngoài những nội dung trên như thu lãi tiền gửi,... được ghi trên sổ S82 có đối chiếu với sổ tiền mặt, tiền gửi của đơn vị. Đối với đơn vị hạch toán kế toán là số phát sinh bên Có tài khoản 5168 và được áp mục 25.02.

- Tài chính công đoàn cp trên cp (Mã số 28):

+ Kinh phí công đoàn cấp trên cấp theo phân phối (Mã số 28.01): Căn cứ tổng số tiền kinh phí công đoàn được phân phối do cấp trên cấp trả được ghi trên sổ S82 có đối chiếu với sổ tiền mặt, tiền gửi của đơn vị, trường hợp đơn vị có hạch toán là tổng số phát sinh bên Có tài khoản 13881 và được áp mục 27.01.

+ Tài chính công đoàn cấp trên cấp hỗ trợ (Mã số 28.02): Căn cứ tổng số tiền đã được cấp trên hỗ trợ cho hoạt động công đoàn của đơn vị được ghi trên sổ S82 có đối chiếu với sổ tiền mặt, tin gửi của đơn vị, trường hợp đơn vị có hạch toán là tổng số phát sinh bên Có tài khoản 4316 và được áp mục 27.02.

- Nhận bàn giao tài chính công đoàn (Mã số 40): Căn cứ vào số tiền đã nhận bàn giao tài chính công đoàn từ công đoàn khác về đơn vị mình theo biên bản bàn giao. Đối với đơn vị hạch toán kế toán là số phát sinh bên Có tài khoản 4361 được áp mục 40.

* Mục III. Phần chi

- Từ mã số 31 đến mã số 37: Căn cứ tổng số tiền tài chính công đoàn đã chi được phản ánh trên sổ S82 có đối chiếu với sổ tiền mặt, tiền gửi của đơn vị, trường hợp đơn vị có hạch toán là tổng số phát sinh bên Nợ trên tài khoản 6113 và được áp mục tương ứng.

- Đoàn phí công đoàn, kinh phí công đoàn đã nộp cấp trên quản lý trực tiếp (Mã số 39): Căn cứ tổng số tiền tài chính công đoàn đã thực nộp cho công đoàn cấp trên quản lý trực tiếp về đoàn phí công đoàn và kinh phí công đoàn trong kỳ báo cáo được ghi trên sổ S82 với mã tương ứng. Đối với đơn vị hạch toán kế toán là s phát sinh bên Nợ tài khoản 33881 được áp mục 39.

- Bàn giao tài chính công đoàn (Mã số 42): Căn cứ vào số tiền đã bàn giao về cho công đoàn khác theo biên bản bàn giao. Đối với đơn vị hạch toán kế toán là số phát sinh bên Nợ tài khoản 4361 được áp mục 42.

* Mục IV. Tài chính công đoàn tích lũy cuối kỳ

- Tài chính công đoàn tích lũy cuối kỳ (Mã số 50): Phần chênh lệch giữa chỉ tiêu Tài chính công đoàn tích lũy đầu kỳ, Phần thu với Phần chi.

= Tài chính công đoàn tích lũy đầu kỳ + Tổng cộng thu - Tổng cộng chi

Đối với đơn vị hạch toán kế toán là số dư bên Có tài khoản 4361 cuối kỳ kế toán.

* Mục V. Đoàn phí công đoàn, kinh phí công đoàn phải nộp cấp trên trực tiếp

Đoàn phí công đoàn, kinh phí công đoàn phải nộp cấp trên trực tiếp (Mã số 60): Kinh phí phải nộp cấp quản lý trực tiếp căn cứ vào số tổng cộng trên s S82 của Công đoàn cơ sở. Đối với đơn vị hạch toán kế toán là tổng số phát sinh bên Nợ tài khoản 33881 và được áp mục 60.

C. Thuyết minh: Phân tích số tích lũy tài chính đầu kỳ, tích lũy tài chính cuối, kỳ: bao gồm tiền mặt, tiền gửi; thuyết minh các nội dung khác trên báo cáo.

3. Câu hỏi thường gặp

1. Mẫu số B07 được quy định tại văn bản pháp luật nào?

Mẫu số B07 được quy định tại Hướng dẫn số 47/HD-TLĐ Hướng dẫn Thực hiện quy chế quản lý tài chính, tài sản công đoàn và chế độ kế toán đối với công đoàn cơ sở có hiệu lực từ ngày 31/12/2021.

2. Kinh phí công đoàn là gì?

Kinh phí công đoàn là nguồn tài trợ cho hoạt động đoàn ở các cấp và theo pháp luật hiện hành thì kinh phí công đoàn được trích theo tỷ lệ 2% trên tổng số tiền lương mà đơn vị sử dụng lao động phải trả cho người lao động.

 

>>Xem thêm: Công đoàn cơ sở là gì? (Cập nhật 2022)

Việc tìm hiểu về Mẫu số B07 sẽ giúp ích cho bạn đọc nắm thêm kiến thức về vấn đề này, đồng thời những vấn đề pháp lý xoay quanh nó cũng đã được chúng tôi trình bày như trên. 

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của ACC về Mẫu số B07-TLĐ dùng cho CĐCS (Cập nhật chi tiết 2022) gửi đến quý bạn đọc để tham khảo. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc cần giải đáp, quý bạn đọc vui lòng truy cập trang web: https: accgroup.vn để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo