Thông báo về việc thực hiện hợp đồng/phụ lục của hợp đồng

Hợp đồng có thể hiểu là sự thỏa thuận giữa các bên về việc quy định các quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm dân sự, cùng các điều khoản làm thay đổi hay chấm dứt chúng, hợp đồng được lập thành nhiều hình thức khác nhau, như qua lời nói, qua văn bản hoặc qua hành vi cụ thể, trừ khi pháp luật quy định cụ thể trong một số lĩnh vực. Trong bài viết này ACC sẽ giới thiệu đến bạn đọc thông báo về việc thực hiện hợp đồng/phụ lục của hợp đồng

Thông Báo Về Việc Thực Hiện Hợp đồng, Phụ Lục Của Hợp đồng

Thông báo về việc thực hiện hợp đồng/phụ lục của hợp đồng

1. Thực hiện hợp đồng là gì?

Thực hiện hợp đồng là những hành vi của các chủ thể tham gia quan hệ hợp đồng nhằm làm cho các điều khoản, nội dung đã cam kết trong hợp đồng trở thành hiện thực. Quá trình thực hiện hợp đồng cần tuân theo những nguyên tắc cơ bản sau đây:

1) Việc thực hiện hợp đồng phải diễn ra với tinh thần trung thực, hợp tác và cùng có lợi, bảo đảm sự tin cậy lẫn nhau giữa các bên trong quan hệ hợp đồng;

2) Thực hiện đúng các điều khoản, nội dung của hợp đồng mà các bên cam kết về đối tượng, chất lượng, số lượng, chủng loại hàng hóa, dịch vụ; thời hạn thực hiện hợp đồng; thời hạn và phương thức thanh toán cùng các thỏa thuận khác;

3) Không được xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác. Tùy theo tính chất của từng loại hợp đồng, mà pháp luật quy định việc thực hiện hợp đồng.

2. Thông báo về việc thực hiện hợp đồng/phụ lục của hợp đồng

Mẫu số 18/TB-HĐGC/GSQL

TÊN TỔ CHỨC CÁ NHÂN
Số……/………
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

THÔNG BÁO

Về việc thực hiện hợp đồng/phụ lục của hợp đồng gia công

Kính gửi: Chi cục Hải quan …………….thuộc Cục Hải quan…………..

  1. Tên bên nhận gia công: .....................................................................

Mã số: ....................................................................................................

Địa chỉ: ..................................................................................................

Nước: .....................................................................................................

  1. Tên bên đặt gia công: ........................................................................

Mã số: ....................................................................................................

Địa chỉ: ..................................................................................................

Nước: .....................................................................................................

  1. Số đăng ký hợp đồng: ………..; Số hợp đồng: ………; ngày ký hợp đồng: ..................................................................................................... ;
    ngày hết hạn hợp đồng …………….; ngày gia hạn hợp đồng: ............ ;

Số phụ lục của hợp đồng: ………………..; ngày ký phụ lục: ..............

  1. Nguyên liệu, vật tư do bên đặt gia công cung cấp: (ghi tên các nguyên liệu, vật tư theo thỏa thuận của hợp đồng gia công) ............................ ;
  2. Nguyên liệu, vật tư tự cung ứng theo thỏa thuận của hợp đồng gia công: ..................................................................................................... ;
  3. Máy móc, thiết bị thuê, mượn do bên đặt gia công cung cấp để thực hiện hợp đồng gia công: (ghi tên, số lượng máy móc, thiết bị sẽ nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công) ................................................. ;
  4. Sản phẩm gia công: (ghi tên, tổng số lượng các sản phẩm gia công; đơn giá gia công) .................................................................................. ;
  5. Nhãn hiệu hàng hóa và tên gọi xuất xứ hàng hóa: ........................... ;

Công ty cam kết các thông tin trên đúng với các điều khoản đã ký kết trong hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã thông báo./.

 

  ……., ngày…. tháng.... năm …..
ĐI DIN THEO PHÁP LUT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(ký, ghi rõ họ tên, đóng du)

3. Quy định về thực hiện hợp đồng

3.1 Khái quát chung về việc thực hiện hợp đồng

Sau khi các bên đã giao kết hợp đồng dưới một hình thức nhất định phù hợp với pháp luật và hợp đồng đó đáp ứng đầy đủ các điều kiện mà pháp luật yêu cầu (Điều 117 Bộ luật dân sự năm 2015) thì hợp đồng có hiệu lực bắt buộc đối với các bên. Nghĩa là, từ thời điểm đó, các bên trong hợp đồng bắt đầu có quyền và nghĩa vụ dân sự đối với nhau.

Vì vậy, thực hiện hợp đồng dân sự là việc các bên tiến hành các hành vi mà mỗi một bên tham gia hợp đồng phải thực hiện nhằm đáp ứng những quyền dân sự tương ứng của bên kia.

Khi thực hiện hợp đồng dân sự, các bên phải tuân thủ các nguyên tắc đã được Bộ luật dân sự năm 2015 quy định. Thực hiện đúng, đầy đủ các điều khoản về đối tượng, địa điểm, thời hạn, phương thức và các thỏa thuận khác mà nội dung của hợp đồng đã xác định. Ngoài ra, việc thực hiện hợp đồng dân sự còn phải tuân theo những cách thức mà pháp luật đã quy định đối với từng loại hợp đồng cụ thể.

3.2 Thời điểm ký kết hợp đồng

Hợp đồng dân sự được giao kết trong các trường hợp: Vào thời điểm bên đề nghị nhận được trả lời chấp nhận giao kết; khi hết thời hạn trả lời mà bên nhận được đề nghị vẫn im lặng, nếu có thỏa thuận im lặng là sự trả lời chấp nhận giao kết. Thời điểm giao kết hợp đồng bằng lời nói là thời điểm các bên đã thỏa thuận về nội dung của hợp đồng. Thời điểm giao kết hợp đồng bằng văn bản là thời điểm bên sau cùng ký vào văn bản, trường hợp hợp đồng giao kết bằng lời nói và sau đó được xác lập bằng văn bản thì thời điểm giao kết hợp đồng được xác định là thời điểm các bên đã thỏa thuận về nội dung của hợp đồng.

Ý nghĩa của thời điểm giao kết hợp đồng xuất phát từ bản chất của hợp đồng dân sự là sự thống nhất ý chí của các bên, khi các bên đã đạt được sự thỏa thuận hoàn toàn tự nguyện, bình đẳng thì mặc dù chưa được công chứng, chứng thực, đăng ký cho phép nhưng hợp đồng đã hình thành. Hơn nữa, từ thời điểm các bên đạt được sự thỏa thuận về nội dung của hợp đồng đến thời điểm hợp đồng có thể được đăng ký, cho phép, công chứng hay chứng thực là một khoảng thời gian mà từ đó sẽ dẫn đến quyền dân sự của các bên đương sự bị ảnh hưởng và các bên không tự chịu trách nhiệm với các giao dịch dân sự do chính mình xác lập, gây khó khăn cho việc giải quyết tranh chấp sau này.

3.3 Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng

Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là cơ sở pháp lý để xác định thời điểm phát sinh quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng. Bên có quyền được phép yêu cầu bên có nghĩa vụ thi hành nghĩa vụ trong hợp đồng và được hưởng mọi quyền lợi hợp pháp phát sinh từ hợp đồng. Bên có nghĩa vụ phải thực hiện đúng các nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng và phải chịu trách nhiệm dân sự trước bên có quyền về việc vi phạm hợp đồng. Kể từ thời điểm này, các bên không thể tự ý rút lại, sửa đổi, hủy bỏ cam kết trong hợp đồng và hợp đồng có hiệu lực ràng buộc các bên giống như pháp luật.

3.4 Thời điểm hoàn thành hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt khi các bên đã hoàn thành hợp đồng. Khi các bên tham gia hợp đồng đã thực hiện toàn bộ nội dung của nghĩa vụ phần mình và do vậy mỗi bên đều đã đáp ứng được quyền dân sự của mình (mục đích khi giao kết hợp đồng dân sự đã đạt được) thì hợp đồng coi như đã hoàn thành.

3.5 Thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản

Hoàn cảnh thay đổi cơ bản khi có đủ các điều kiện như sau:

- Sự thay đổi hoàn cảnh do nguyên nhân khách quan xảy ra khi giao kết hợp đồng;

- Tại thời điểm giao kết hợp đồng các bên không thể lường trước được sự thay đổi của hoàn cảnh;

- Hoàn cảnh thay đổi lớn đến mức nếu như các bên biết trước thì hợp đồng đã không được giao kết hoặc có thể được giao kết nhưng với một nội dung hoàn toàn khác;

- Việc tiếp tục thực hiện hợp đồng mà không có sự thay đổi nội dung hợp đồng sẽ gây ra hậu quả hoặc thiệt hại nghiêm trọng cho một bên hoặc cả hai bên trong mối quan hệ hợp đồng;

- Bên có lợi ích bị ảnh hưởng đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết, trong khả năng cho phép của mình, phù hợp với tính chất của hợp đồng mà không thể ngăn chặn, giảm thiểu được mức độ ảnh hưởng đến lợi ích của bên còn lại.

Trong trường hợp hoàn cảnh thay đổi cơ bản, bên có lợi ích bị ảnh hưởng có quyền yêu cầu bên kia đàm phán lại hợp đồng trong một thời hạn nhất định.

Trường hợp các bên không thể thỏa thuận được về việc sửa đổi hợp đồng trong một thời hạn hợp lý, và một trong các bên có thể yêu cầu Tòa án:

- Chấm dứ hợp đồng tại một thời điểm xác định;

- Sửa đổi hợp đồng để cân bằng quyền và lợi ích hợp pháp của các bên do hoàn cảnh thay đổi;

Tòa án chỉ được quyết định việc sửa đổi hợp đồng trong việc chấm dứt hợp đồng sẽ gây thiệt hại lớn hơn so với các chii phí để thực hiện hợp đồng nếu sửa đổi

Trong quá trình đàm phán, sửa đổi hợp đồng, chấm dứt hợp đồng Tòa án giải quyết vụ việc, các bên vẫn phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình theo hợp đồng trừ trường hợp các bên có sự thỏa thuận khác.

Trên đây là bài viết Thông báo về việc thực hiện hợp đồng/phụ lục của hợp đồng. Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên khắp các tỉnh thành. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo