Mẫu Quyết định xử phạt vi phạm hành chính mới nhất 2024

Quyết định xử phạt vi phạm hành chính là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra, nhằm xác định hành vi vi phạm, mức độ vi phạm và hình thức xử phạt đối với cá nhân, tổ chức vi phạm pháp luật hành chính. Vậy mẫu có những nội dung gì? Bài viết này ACC sẽ cung cấp các thông tin cần thiết đến bạn.

Mẫu Quyết định xử phạt vi phạm hành chính mới nhất 2024

Mẫu Quyết định xử phạt vi phạm hành chính mới nhất 2024

1. Xử phạt hành chính là gì?

Căn cứ theo Khoản 2, Điều 2, Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định như sau:

" Xử phạt vi phạm hành chính là việc người có thẩm quyền xử phạt áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính".

2. Hình thức xử phạt hành chính

Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định 5 hình thức xử phạt hành chính:

  1. Cảnh cáo: Là hình thức xử phạt áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính ít nghiêm trọng, nhằm giáo dục, nhắc nhở người vi phạm tự giác tuân thủ pháp luật.

  2. Phạt tiền: Là hình thức xử phạt áp dụng đối với hầu hết các hành vi vi phạm hành chính, nhằm buộc người vi phạm bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm gây ra và góp phần phòng ngừa, ngăn chặn hành vi vi phạm. Mức phạt tiền được quy định cụ thể cho từng hành vi vi phạm trong các văn bản quy phạm pháp luật.

  3. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm: Là hình thức xử phạt áp dụng đối với tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính, nhằm loại bỏ tang vật, phương tiện vi phạm ra khỏi lưu thông, góp phần phòng ngừa, ngăn chặn hành vi vi phạm.

  4. Buộc cải tạo hành chính: Là hình thức xử phạt áp dụng đối với người vi phạm hành chính là người chưa thành niên từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi, nhằm giáo dục, rèn luyện người vi phạm trở thành người có ích cho xã hội.

  5. Đình chỉ hoạt động: Là hình thức xử phạt áp dụng đối với tổ chức vi phạm hành chính, nhằm buộc tổ chức vi phạm tạm ngừng hoạt động một phần hoặc toàn bộ trong một thời hạn nhất định, góp phần phòng ngừa, ngăn chặn hành vi vi phạm.

3. Mẫu Quyết định xử phạt vi phạm hành chính mới nhất 2024

Mẫu Quyết định xử phạt vi phạm hành chính mới nhất 2024

Mẫu Quyết định xử phạt vi phạm hành chính mới nhất 2024

4. Hướng dẫn điền Mẫu Quyết định xử phạt vi phạm hành chính mới nhất 2024

(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.

(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.

(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.

(4) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên gọi văn bản (tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể).

(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(7) Mô tả cụ thể hành vi vi phạm.

(8) Ghi cụ thể điểm, khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.

(9) Ghi cụ thể hình thức xử phạt hành chính được áp dụng theo từng trường hợp: Cảnh cáo/Phạt tiền/Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn/Đình chỉ hoạt động có thời hạn/Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/Trục xuất.

(10) Ghi cụ thể hình thức xử phạt chính được áp dụng theo từng trường hợp:

- Trường hợp phạt tiền thì ghi cụ thể mức tiền phạt (bằng số và bằng chữ).

Trường hợp cá nhân/tổ chức thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính mà bị xử phạt trong cùng một lần thì ghi cụ thể số tiền phạt đối với từng hành vi vi phạm, đồng thời ghi tổng số tiền phạt đối với tất cả các hành vi vi phạm của cá nhân/tổ chức trong vụ việc vi phạm đó.

- Trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn thì ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ.

- Trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi rõ số lượng, giá trị tang vật, phương tiện vi phạm bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ.

- Trường hợp trục xuất thì ghi rõ thời điểm thi hành quyết định, nơi bị trục xuất đến, cửa khẩu thi hành quyết định, nơi ở bắt buộc của người nước ngoài trong thời gian làm thủ tục trục xuất.

(11) Ghi cụ thể hình thức xử phạt bổ sung được áp dụng theo từng trường hợp:

- Trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn thi ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ.

- Trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi rõ tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu, đơn vị tính, số lượng, chủng loại, tình trạng, chất lượng hoặc số tiền (ghi cụ thể bằng số và bằng chữ) tương đương với trị giá tang vật, phương tiện vi phạm bị tạm giữ do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ.

- Trường hợp trục xuất thì ghi rõ thời điểm thi hành quyết định, nơi bị trục xuất đến, cửa khẩu thi hành quyết định, nơi ở bắt buộc của người nước ngoài trong thời gian làm thủ tục trục xuất.

- Trường hợp không thể áp dụng hình thức xử phạt bổ sung thì phải ghi rõ căn cứ, lý do không áp dụng.

(12) Ghi cụ thể các biện pháp khắc phục hậu quả mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải thực hiện.

- Trường hợp không thể áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả thì phải ghi rõ căn cứ, lý do không áp dụng.

- Trường hợp cho phép lựa chọn một trong nhiều biện pháp khắc phục hậu quả theo thứ tự ưu tiên nếu đáp ứng được yêu cầu hoặc điều kiện nhằm khôi phục lại trật tự quản lý hành chính nhà nước do vi phạm hành chính gây ra thì tiêu hủy là biện pháp khắc phục hậu quả cuối cũng được áp dụng.

(13) Ghi cụ thể thời gian phù hợp để thực hiện từng biện pháp khắc phục hậu quả.

(14) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:

- Trách nhiệm của các cá nhân, tổ chức có liên quan và trách nhiệm của cá nhân/tổ chức bị xử phạt trong việc thực hiện biện pháp khắc hậu quả do vi phạm hành chính gây ra.

- Thủ tục cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải thực hiện biện pháp khắc hậu quả được áp dụng.

- Báo cáo kết quả thực hiện biện pháp khắc hậu quả do vi phạm hành chính gây ra

(15) Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp khẩn cấp theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).

(16) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:

- Trường hợp thông thường thì ghi: «ngày ký».

- Trường hợp khác thì ghi cụ thể: «ngày, tháng, năm».

- Trường hợp quyết định có áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn thì ghi: «ngày, tháng, năm», mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt bản giao giấy phép, chứng chỉ hành nghề cho người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo ngành, lĩnh vực thuộc cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cá nhân/tổ chức bị xử phạt cư trú.

(17) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.

(18) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.

(19) Ghi đầy đủ tên, địa chỉ của Kho bạc nhà nước/Ngân hàng thương mại được Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu tiền phạt.

(20) Ghi số tài khoản mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải nộp tiền phạt trực tiếp hoặc chuyển khoản.

(21) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.

(22) Ghi cụ thể theo từng trường hợp: Tên của một trong các loại giấy tờ/tên, chủng loại của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).

(23) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.

(24) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan: Trường hợp xử phạt trục xuất đối với người nước ngoài thì ghi: (i) Bộ Ngoại giao nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; (ii) Tên của cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện ngoại giao của nước mà người bị trục xuất là công dân hoặc nước mà người đó cư trú cuối cùng trước khi đến Việt Nam; (iii) Tên của cơ quan Công an quản lý người nước ngoài bị trục xuất.

(25) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký Quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.

5. Quyền và nghĩa vụ của Người bị xử phạt vi phạm hành chính

Quyền:

  • Được biết rõ hành vi vi phạm, mức độ vi phạm và hình thức xử phạt.
  • Được yêu cầu xem xét lại quyết định xử phạt.
  • Được khiếu nại, tố cáo đối với quyết định xử phạt.
  • Được yêu cầu bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm gây ra.
  • Được hưởng các chính sách ưu đãi, hỗ trợ theo quy định của pháp luật.

Nghĩa vụ:

  • Nộp phạt theo quy định của quyết định xử phạt.
  • Chấp hành các biện pháp xử phạt khác theo quy định của quyết định xử phạt.
  • Bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm gây ra.
  • Có nghĩa vụ cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến vụ việc vi phạm hành chính theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

6. Câu hỏi thường gặp:

6.1. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính có hiệu lực thi hành từ khi nào?

Trả lời: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính có hiệu lực thi hành từ ngày được thông báo cho người bị xử phạt. Căn cứ theo:

Khoản 1 Điều 74 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012:

"Quyết định xử phạt vi phạm hành chính có hiệu lực thi hành từ ngày được thông báo cho người bị xử phạt."

Điều 15 Nghị định 167/2013/NĐ-CP:

"1. Việc thông báo quyết định xử phạt vi phạm hành chính được thực hiện theo một trong các hình thức sau:

a) Gửi trực tiếp cho người bị xử phạt;

b) Gửi qua bưu điện;

c) Công khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

  1. Việc thông báo quyết định xử phạt vi phạm hành chính được coi là đã thực hiện khi:

a) Người bị xử phạt trực tiếp ký nhận;

b) Bưu điện đã phát bưu phẩm;

c) Đã qua 10 ngày kể từ ngày công khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính."

6.2. Trường hợp nào được miễn, giảm nhẹ hình thức xử phạt vi phạm hành chính?

Trả lời: Theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012, các trường hợp sau đây được miễn, giảm nhẹ hình thức xử phạt vi phạm hành chính:

- Miễn hình thức xử phạt:

  • Lần đầu vi phạm.
  • Vi phạm do hoàn cảnh gia đình khó khăn, bất khả kháng.
  • Tự giác nhận lỗi, nộp phạt và khắc phục hậu quả của hành vi vi phạm.
  • Có công với cách mạng, có thành tích trong lao động, học tập, công tác.
  • Giúp đỡ cơ quan nhà nước phát hiện, ngăn chặn, xử lý vi phạm pháp luật.

- Giảm nhẹ hình thức xử phạt:

  • Vi phạm do lỗi của người khác.
  • Vi phạm do bị kích động tinh thần hoặc do bị ép buộc.
  • Hành vi vi phạm ít nghiêm trọng.
  • Tự giác nhận lỗi, nộp phạt và khắc phục hậu quả của hành vi vi phạm.
  • Có công với cách mạng, có thành tích trong lao động, học tập, công tác.
  • Giúp đỡ cơ quan nhà nước phát hiện, ngăn chặn, xử lý vi phạm pháp luật.

6.3. Ai là người có thẩm quyền ra Quyết định xử phạt vi phạm hành chính?

Trả lời: Người có thẩm quyền ra Quyết định xử phạt vi phạm hành chính:

- Đối với vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước:

  • Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước ở địa phương.
  • Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước do ngành, cơ quan mình phụ trách.

- Đối với vi phạm hành chính trong lĩnh vực tư pháp:

  • Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong quá trình xét xử vụ án.
  • Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong quá trình thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp.

- Đối với vi phạm hành chính trong lĩnh vực hành chính:

  • Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

Trên đây là những nội dung cần thiết về Mẫu Quyết định xử phạt vi phạm hành chính mới nhất 2024 của ACC dành cho bạn đọc. Nếu có vướng mắc, bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số hotline: 1900.3330 để được hỗ trợ trực tiếp. Trân trọng!

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo