Mẫu quyết định vào biên chế [Cập nhật chi tiết 2024]

Phần lớn những người đã vượt qua thi tuyển vào biên chế nhà nước sẽ làm việc, cống hiến cho đến khi nghỉ hưu. Vậy Mẫu quyết định vào biên chế [Cập nhật chi tiết 2023] được quy định như thế nào? Sau đây ACC sẽ cùng các quý đọc giả tìm hiểu về vấn đề trên thông qua bài viết dưới đây. Mời các bạn tham khảo.

Tổng biên chế hành chính năm 2022 của thành phố Hà Nội là 11.639 biên chế -  Hànộimới
Mẫu quyết định vào biên chế [Cập nhật chi tiết 2023]

1. Biên chế là gì?

Biên chế là chỉ những vị trí làm việc lâu dài trong các cơ quan nhà nước được Quốc hội, Chính Phủ và Hội đồng nhân dân các cấp phê duyệt, quyết định thông qua thi tuyển và được quy hoạch trong bộ máy công chức, viên chức, hưởng lương từ nguồn ngân sách nhà nước.

Những người thuộc biên chế cơ quan nhà nước sẽ làm việc ở các cơ quan hành chính (Uỷ ban nhân dân các cấp), cơ quan Đảng, các đơn vị sự nghiệp công lập…

Biên chế là mong muốn của rất nhiều người bởi chế độ đãi ngộ, lương thưởng ổn định, thời gian làm việc lâu dài và đảm bảo thời hạn làm việc.

Phần lớn những người đã vượt qua thi tuyển vào biên chế nhà nước sẽ làm việc, cống hiến cho đến khi nghỉ hưu. Tuy nhiên hiện nay, nhà nước đang dần tiến tới tinh giảm biên chế và như vậy số lượng người lao động trong cơ quan nhà nước thất nghiệp sẽ tiếp tục gia tăng.

2. Mẫu đơn xin vào biên chế chính thức là gì?

Mẫu đơn xin vào biên chế chính thức là mẫu đơn nêu rõ thông tin cá nhân người làm đơn kèm theo nội dung xin vào biên chế chính thức

Mẫu đơn xin vào biên chế chính thức là mẫu đơn được lập ra để cá nhân có nguyện vọng xin vào biên chế chính thức

3. Mẫu đơn xin vào biên chế

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐƠN XIN VÀO BIÊN CHẾ

Kính gửi: – Sở Giáo dục và Đào tạo ………

            – Trường ……

Tên tôi là: ……

Ngày, tháng, năm sinh: …

Nơi sinh: ……

Quê quán: ………

Trình độ chuyên môn: ……

Nghề nghiệp: ……

Giáo viên ……

Đơn vị công tác: …

Theo Quyết định số …………… của Sở Giáo dục và Đào tạo ……., tôi nhận công tác tại trường …………., từ ngày ………., được tạm xếp vào ngạch: giáo viên Trung học; mã ngạch: ………. hưởng ……….% mức lương hệ số: ……… và các khoản phụ cấp theo quy định hiện hành, thời gian thử việc là ……. tháng kể từ ngày đến nhận công tác.

Trong quá trình công tác thử việc, tôi luôn nỗ lực, cố gắng học hỏi, phấn đấu tự bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ và các mặt khác, luôn cố gắng hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao. Tôi nhận thấy bản thân tôi có đủ năng lực về chuyên môn, có phẩm chất đạo đức tốt, có lối sống lành mạnh, giản dị, có lập trường tư tưởng chính trị vững vàng, nên có đủ điều kiện để đứng trong đội ngũ cán bộ công chức Nhà nước.

Đến nay tôi đã hết thời gian hợp đồng thử việc, vì vậy tôi viết đơn này kính mong các cấp quản lí có thẩm quyền xem xét, phê duyệt cho tôi được vào biên chế Nhà nước để tôi có điều kiện cống hiến, phục vụ lâu dài trong ngành Giáo dục.

Được vào biên chế tôi xin hứa tuyệt đối chấp hành mọi nội quy, quy định của đơn vị công tác, của ngành Giáo dục và những quy định chung của Nhà nước đối với cán bộ công chức. Và luôn cố gắng tự học, tự rèn luyện về mọi mặt để hoàn thiện bản thân.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

……, ngày …. tháng …… năm ………

Người viết đơn

4. Quy định về biên chế chính thức:

Căn cứ theo Nghị định 62/2020/NĐ-CP quy định về các nội dung liên quan đến biên chế công chức như sau:

4.1. Xác định biên chế công chức:

+ Vị trí việc làm và khối lượng công việc của từng vị trí việc làm;

+ Mức độ hiện đại hóa về trang thiết bị, phương tiện làm việc và ứng dụng công nghệ thông tin;

+ Thực tế việc sử dụng biên chế công chức được giao;

+ Đối với cơ quan, tổ chức ở địa phương, ngoài các căn cứ nêu trên còn phải căn cứ vào quy mô dân số, diện tích tự nhiên, số lượng đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã và đặc điểm an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội.

(Hiện hành theo Nghị định 21/2010/NĐ-CP còn căn cứ vào: Tính chất, đặc điểm, mức độ phức tạp và quy mô, phạm vi, đối tượng quản lý của ngành, lĩnh vực; Quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của luật chuyên ngành).

– Thời hạn gửi kế hoạch biên chế công chức hàng năm:

+ Chậm nhất là ngày 15/6 hằng năm, các bộ, ngành, địa phương gửi hồ sơ kế hoạch biên chế công chức về Bộ Nội vụ để thẩm định.

+ Chậm nhất là ngày 20/7 hằng năm, Bộ Nội vụ trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tổng biên chế công chức của các bộ, ngành, địa phương.

+ Trường hợp các bộ, ngành, địa phương không gửi kế hoạch biên chế công chức đúng thời hạn quy định Bộ Nội vụ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định biên chế công chức của bộ, ngành, địa phương đó với tỷ lệ tinh giản biên chế cao hơn 1% so với tỷ lệ tinh giản biên chế theo lộ trình hằng năm.

Điều 18 Nghị định này nêu rõ, nếu tuyển quá biên chế công chức, lãnh đạo phải bồi hoàn  kinh phí.
Cụ thể, người đứng đầu Bộ, ngành, địa phương, cơ quan, tổ chức thực hiện không đúng quy định về vị trí việc làm và biên chế công chức tại Nghị định này bị xem xét:

– Xử lý trách nhiệm theo quy định của pháp luật;

– Đưa vào xem xét phân loại, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm;

– Phải bồi hoàn số kinh phí đã sử dụng vượt quá số biên chế công chức được cơ quan có thẩm quyền giao hoặc sử dụng không đúng quy định về quản lý và sử dụng biên chế công chức…

Hồ sơ điều chỉnh biên chế công chức bao gồm văn bản đề nghị điều chỉnh biên chế công chức, đề án điều chỉnh biên chế công chức và các tài liệu liên quan. Trường hợp điều chỉnh tăng biên chế công chức hoặc chuyển biên chế giữa các bộ, ngành, địa phương thì hồ sơ được gửi về Bộ Nội vụ để thẩm định, sau đó trình Thủ tướng Chính phủ quyết định. Việc điều chuyển biên chế công chức giữa các bộ, ngành, địa phương với cơ quan, tổ chức do Bộ Nội vụ quyết định và báo cáo lại với Thủ tướng Chính phủ.

4.2. Trình tự phê duyệt biên chế công chức hằng năm:

1. Các cơ quan, tổ chức thuộc bộ, ngành, địa phương căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định này và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về định mức biên chế công chức để xây dựng kế hoạch biên chế công chức hằng năm của cơ quan, tổ chức mình, gửi cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ về tổ chức cán bộ của bộ, ngành, địa phương tiếp nhận hồ sơ, thẩm định kế hoạch biên chế công chức hằng năm của các cơ quan, tổ chức; tổng hợp, lập kế hoạch biên chế công chức hằng năm của bộ, ngành, địa phương để bộ, ngành, địa phương gửi Bộ Nội vụ thẩm định.

3. Bộ Nội vụ thẩm định kế hoạch biên chế công chức hằng năm của bộ, ngành, địa phương; tổng hợp kế hoạch biên chế công chức hằng năm của bộ, ngành, địa phương trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; quyết định giao biên chế công chức đối với từng bộ, ngành, địa phương sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

4. Bộ, ngành, địa phương quyết định giao biên chế công chức đối với từng cơ quan, tổ chức thuộc bộ, ngành, địa phương trong số biên chế công chức được cấp có thẩm quyền giao.

4.3. Nội dung kế hoạch biên chế công chức hằng năm:

1. Sự cần thiết của việc lập kế hoạch biên chế công chức hàng năm.

2. Báo cáo đánh giá việc giao và sử dụng biên chế công chức của năm trước liền kề với năm kế hoạch tại thời điểm lập kế hoạch.

3. Xác định biên chế công chức của năm kế hoạch; kèm theo việc thống kê, tổng hợp số liệu biên chế công chức của năm kế hoạch theo Phụ lục IA hoặc Phụ lục IB ban hành kèm theo Nghị định này.

4. Giải pháp thực hiện kế hoạch biên chế công chức sau khi được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt, dự kiến nguồn công chức bổ sung, thay thế, thực hiện chính sách tinh giản biên chế và dự toán kinh phí để thực hiện.

5. Kiến nghị, đề xuất.

4.4. Hồ sơ, thời hạn gửi kế hoạch biên chế công chức hằng năm:

1. Hồ sơ kế hoạch biên chế công chức hằng năm, gồm:

a) Văn bản đề nghị kế hoạch biên chế công chức hằng năm;

b) Kế hoạch biên chế công chức hằng năm của cơ quan, tổ chức theo quy định tại Điều 11 Nghị định này;

c) Bản sao các văn bản của cơ quan có thẩm quyền, người có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt biên chế công chức của năm trước liền kề với năm kế hoạch.

2. Thời hạn gửi kế hoạch biên chế công chức hằng năm

a) Chậm nhất là ngày 15 tháng 6 hằng năm, các bộ, ngành, địa phương gửi hồ sơ kế hoạch biên chế công chức quy định tại khoản 1 Điều này về Bộ Nội vụ để thẩm định.

b) Chậm nhất là ngày 20 tháng 7 hằng năm, Bộ Nội vụ trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tổng biên chế công chức của các bộ, ngành, địa phương.

c) Trường hợp các bộ, ngành, địa phương không gửi kế hoạch biên chế công chức đúng thời hạn quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, Bộ Nội vụ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định biên chế công chức của bộ, ngành, địa phương đó với tỷ lệ tinh giản biên chế cao hơn 1% so với tỷ lệ tinh giản biên chế theo lộ trình hằng năm.

4.5. Điều chỉnh biên chế công chức:

1. Việc điều chỉnh biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức được xem xét trong các trường hợp sau:

a) Cơ quan, tổ chức có thay đổi một trong các căn cứ quy định tại khoản 2 Điu 4 Nghị định này;

b) Thành lập, tổ chức lại, giải thể cơ quan, tổ chức theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện.

2. Hồ sơ, trình tự điều chỉnh biên chế công chức

a) Hồ sơ điều chỉnh biên chế công chức gồm: Văn bản đề nghị điều chỉnh biên chế công chức; đề án điều chỉnh biên chế công chức; các tài liệu liên quan đến điều chỉnh biên chế công chức kèm theo;

b) Đối với việc điều chỉnh tăng biên chế công chức hoặc điều chuyển biên chế công chức giữa các bộ, ngành, địa phương, các bộ, ngành, địa phương gửi hồ sơ điều chỉnh biên chế công chức quy định tại điểm a khoản 2 Điều này về Bộ Nội vụ để thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định;

c) Đối với việc điều chuyển biên chế công chức giữa các bộ, ngành, địa phương với cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định này, các bộ, ngành, địa phương gửi hồ sơ điều chuyển biên chế công chức quy định tại điểm a khoản 2 Điều này về Bộ Nội vụ để quyết định. Bộ Nội vụ tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ khi trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt biên chế công chức hằng năm.

Trên đây là bài viết về Mẫu quyết định vào biên chế [Cập nhật chi tiết 2023] mời bạn đọc thêm tham khảo và nếu có thêm những thắc mắc về bài viết này hay những vấn đề pháp lý khác về dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp… hãy liên hệ với ACC theo thông tin bên dưới để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm từ chúng tôi. ACC đồng hành pháp lý cùng bạn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo