Quyết định thu hồi đất là văn bản hành chính do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, huyện, xã/phường/thị trấn ban hành, căn cứ vào quy định của pháp luật về thu hồi đất để thu hồi đất nhằm thực hiện các dự án phát triển kinh tế - xã hội. Vậy Mẫu quyết định thu hồi đất mới nhất 2024 ra sao? Bài viết này, ACC sẽ cung cấp tất cả các thông tin cần thiết đến bạn.
Mẫu quyết định thu hồi đất mới nhất 2024
1. Khi nào cần quyết định thu hồi đất?
Các trường hợp cần phải có quyết định thu hồi đất, bao gồm:
Thu hồi đất để thực hiện các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng:
- Phục vụ các dự án phát triển kinh tế - xã hội bao gồm các dự án về giao thông, công nghiệp, năng lượng, y tế, giáo dục, văn hóa,...
- Thu hồi đất để thực hiện các dự án bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai, hạn hán, xâm nhập mặn,...
- Thu hồi đất để xây dựng các khu vực quân sự, an ninh,...
- Thu hồi đất để xây dựng các công trình công cộng như trường học, bệnh viện, công viên,...
Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai:
- Sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất.
- Lấn chiếm đất đai của Nhà nước, đất công cộng hoặc đất của người khác.
- Sử dụng đất không hiệu quả, gây lãng phí tài nguyên đất đai.
- Xây dựng công trình trên đất mà không có Giấy phép xây dựng hoặc xây dựng không đúng với Giấy phép xây dựng.
2. Mẫu quyết định thu hồi đất mới nhất 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN ... CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
------- Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: ....
..., ngày ... tháng ... năm ...
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi đất 1…………………..
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày...tháng …năm ….;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ ……….2
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số …, ngày ... tháng ... năm ...,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Thu hồi......... m2 đất của..... (ghi tên người có đất bị thu hồi), thuộc thửa đất số ... (một phần hoặc toàn bộ thửa đất), thuộc tờ bản đồ số ... tại.........
Lý do thu hồi đất:............................................. 3
Điều 2. Giao nhiệm vụ cho các cơ quan, tổ chức thực hiện việc thu hồi đất, cụ thể như sau:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …. có trách nhiệm giao quyết định này cho Ông (bà)....... ; trường hợp Ông (bà)...... không nhận quyết định này hoặc vắng mặt thì phải lập biên bản; niêm yết quyết định này tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn............ tại nơi sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư.......
- Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân................ thành lập hội đồng định giá hoặc tổ chức đấu giá để xác định phần giá trị còn lại trên đất thu hồi (đối với trường hợp thu hồi đất quy định tại Điểm c, g, h Khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai); trình Ủy ban nhân dân phê duyệt kết quả xác định phần giá trị còn lại trên đất thu hồi.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân............. có trách nhiệm đăng Quyết định này trên trang thông tin điện tử của.......
- Giao....................... hoặc giao để quản lý chặt chẽ quỹ đất đã thu hồi.
Điều 3.
- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày … tháng … năm …
- Cơ quan, cá nhân có tên tại Điều 2 nêu trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
- Như Điều 3; CHỦ TỊCH
- Cơ quan thanh tra; (Ký và ghi rõ họ tên)
- Lưu: …..
--------------------------------
1 Ghi rõ mục đích thu hồi đất ….(theo Điều 61/62/64/65 của Luật Đất đai)
2 Ghi rõ căn cứ thu hồi đất: Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ……được phê duyệt tại Quyết định số ……….. của Ủy ban nhân dân ………; Biên bản, văn bản của…..ngày…tháng …..năm ....
3 Ghi rõ mục đích thu hồi đất như (1)
3. Hiệu lực của Quyết định thu hồi đất
Căn cứ theo Điều 93 Luật Đất đai 2013 quy định về chi trả bồi hường, hỗ trợ, tái định cư như sau:4. Quy trình thu hồi đất
- Đề xuất thu hồi đất do chủ đầu tư dự án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền đề xuất. Hồ sơ đề xuất thu hồi đất bao gồm:
-
Tờ trình đề xuất thu hồi đất;
-
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật của dự án;
-
Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
-
Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất của chủ đầu tư;
-
Các tài liệu liên quan khác.
- Thẩm định đề xuất thu hồi đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đất đai thực hiện. Nội dung thẩm định bao gồm:
-
Tính hợp pháp của đề xuất thu hồi đất;
-
Tính khả thi của dự án;
-
Tính hợp lý của phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
- Ban hành quyết định thu hồi đất do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, huyện, xã/phường/thị trấn ban hành. Quyết định thu hồi đất phải ghi rõ:
-
Mục đích thu hồi đất;
-
Diện tích đất thu hồi;
-
Vị trí khu vực đất thu hồi;
-
Danh sách các hộ gia đình, cá nhân có đất bị thu hồi;
-
Mức bồi thường, hỗ trợ;
-
Hạn chế sử dụng đất sau thu hồi;
-
Trách nhiệm của các bên liên quan.
- Niêm yết công khai quyết định thu hồi đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi công cộng và thông báo cho người có đất bị thu hồi.
- Thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho người có đất bị thu hồi theo quy định của pháp luật.
- Sau khi hoàn thành công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, Ủy ban nhân dân cấp xã/phường/thị trấn tổ chức bàn giao đất cho chủ đầu tư dự án.
4. Một số lưu ý khi quyết định thu hồi đất
- Việc thu hồi đất phải được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo công khai, minh bạch và cần có đầy đủ hồ sơ, thủ tục theo quy định.
- Mức bồi thường, hỗ trợ cho người có đất bị thu hồi phải phù hợp với giá trị thực tế của đất và các tài sản gắn liền với đất. Cần có phương án tái định cư phù hợp để đảm bảo cuộc sống ổn định cho người có đất bị thu hồi.
- Việc thu hồi đất phải được thực hiện đồng bộ với các công tác khác như: quy hoạch, giải phóng mặt bằng, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để tránh tình trạng thu hồi đất nhưng không thực hiện dự án hoặc thực hiện dự án chậm trễ, gây lãng phí tài nguyên đất đai.
- Cần tổ chức lấy ý kiến của người dân về dự án thu hồi đất và phương án bồi thường, hỗ trợ. Giải quyết kịp thời các khiếu nại, tố cáo của người dân liên quan đến việc thu hồi đất.
- Cần xem xét kỹ lưỡng các trường hợp thu hồi đất để đảm bảo tính cần thiết và phù hợp với mục đích phát triển kinh tế - xã hội.
- Sử dụng đất thu hồi hiệu quả, tiết kiệm và đúng mục đích.
- Tăng cường công tác quản lý đất đai sau thu hồi.
5. Câu hỏi thường gặp:
5.1. Ai có thẩm quyền ra quyết định thu hồi đất?
Trả lời: Căn cứ theo Điều 66 Luật Đất đai 2013 quy định về thẩm quyền ra quyết định thu hồi đất như sau:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) có thẩm quyền
- Thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (trừ trường hợp thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam).
- Thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn
- Ủy ban nhân dân cấp huyện (quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương) có thẩm quyền
- Thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
- Thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
Lưu ý:
Trường hợp trong khu vực thu hồi đất có cả đối tượng quy định thuộc thẩm quyền thu hồi đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và đối tượng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện thì:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất; hoặc
- Ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi.
5.2. Người có đất bị thu hồi có quyền, nghĩa vụ gì?
Trả lời: Người có đất bị thu hồi có quyền, nghĩa vụ như sau:
Quyền:
- Yêu cầu bồi thường, hỗ trợ theo quy định của pháp luật.
- Khiếu nại, tố cáo đối với quyết định thu hồi đất nếu có vi phạm pháp luật.
- Tham gia vào quá trình bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Nghĩa vụ:
- Giao đất cho Nhà nước theo thời hạn và quy định của pháp luật.
- Sử dụng đất sau thu hồi đúng mục đích.
Trên dây là những thông tin cần thiết về Mẫu quyết định thu hồi đất mới nhất 2024 của ACC dành cho bạn đọc. Nếu có vướng mắc, bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số hotline: 1900.3330 để được hỗ trợ trực tiếp. Trân trọng!
Nội dung bài viết:
Bình luận