Giấy chứng nhận kết hôn là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho hai bên nam, nữ khi đăng ký kết hôn, nhằm xác lập quan hệ hôn nhân giữa nam nữ từ thời điểm được cấp. Việc hủy giấy chứng nhận kết hôn có đặc thù nhất định không giống như việc thu hồi và hủy bỏ các giấy tờ hộ tịch khác. Vậy Mẫu quyết định hủy giấy chứng nhận kết hôn mới nhất 2023 như thế nào? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây của Luật ACC nhé!
Mẫu quyết định hủy giấy chứng nhận kết hôn mới nhất 2023
1. Giấy đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật
Khoản 7 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014, nêu rõ về khái niệm Giấy chứng nhận kết hôn: là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho hai bên nam, nữ khi họ đến làm thủ tục đăng ký kết hôn.
Nội dung Giấy chứng nhận kết hôn bao gồm các thông tin cơ bản quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này. Theo đó, Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn bao gồm những nội dung sau:
– Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ;
– Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn;
– Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch.
Giá trị pháp lý của giấy đăng ký kết hôn:
- Giấy đăng ký kết hôn là Chứng chỉ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký kết hôn cấp cho hai bên nam nữ, sau khi đã xem xét các điều kiện kết hôn của họ là hợp pháp, tổ chức đăng ký kết hôn theo nghi thức luật định và ghi nhận sự tự nguyện kết hôn.
- Giấy đăng ký kết hôn là chứng cứ viết, xác nhận giữa hai bên nam nữ đã phát sinh quan hệ vợ chồng. Nam nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không có Giấy đăng ký kết hôn thì không được pháp luật công nhận là vợ chồng.
- Giấy chứng nhận kết hôn giấy tờ hợp pháp xác nhận quan hệ hôn nhân giữa hai bên nam nữ. Từ đó, hai bên trong quan hệ hôn nhân phát sinh các quyền, nghĩa vụ giữa vợ và chồng, quan hệ về nhân thân, tình cảm, quan hệ con cái, tài sản và các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
- Giấy đăng ký kết hôn còn là bằng chứng bắt buộc để Tòa án xem xét và thụ lí giải quyết việc ly hôn.
2. Hủy giấy chứng nhận kết hôn là gì?
Hủy giấy chứng nhận kết hôn là hành vi, quyết định của cơ quan hộ tịch khi có căn cứ cho rằng giấy chứng nhận kết hôn đã được cấp trái thẩm quyền, hoặc có quyết định của Tòa án về hủy bỏ việc kết hôn trái pháp luật. Đối với trường hợp nam nữ đã kết hôn, tuy nhiên ngay sau đó thay đổi ý định, muốn chấm dứt quan hệ vợ chồng với bên kia thì phải thực hiện thủ tục ly hôn tại Tòa án theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
3. Trường hợp nào được Hủy giấy chứng nhận kết hôn
Việc hủy giấy đăng ký kết hôn chỉ được thực hiện khi thuộc một trong các trường hợp đăng ký kết hôn không tuân thủ và vi phạm các quy định về trình tự thủ tục đăng ký kết hôn.
Trong trường hợp việc kết hôn của bạn hoàn toàn đúng theo quy định pháp luật thì không thể hủy giấy chứng nhận đăng ký kết hôn mà chỉ có thể tiến hành thủ tục ly hôn theo quy định pháp luật.
Hủy giấy chứng nhận kết hôn do trái thẩm quyền được quy định trong Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 như sau:
“Trong trường hợp việc đăng ký kết hôn không đúng thẩm quyền thì khi có yêu cầu, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi, hủy bỏ giấy chứng nhận kết hôn theo quy định của pháp luật về hộ tịch và yêu cầu hai bên thực hiện lại việc đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trong trường hợp này, quan hệ hôn nhân được xác lập từ ngày đăng ký kết hôn trước” (Điều 13)
Hủy giấy chứng nhận kết hôn do kết hôn trái pháp luật
Điều 10 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về” Người có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật”:
- Người bị cưỡng ép kết hôn, bị lừa dối kết hôn, theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự, có quyền tự mình yêu cầu hoặc đề nghị cá nhân, tổ chức quy định tại khoản 2 Điều này yêu cầu Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật do việc kết hôn vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 của Luật này;
- Cá nhân, cơ quan, tổ chức sau đây, theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự, có quyền yêu cầu Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật do việc kết hôn vi phạm quy định tại các điểm a, c và d khoản 1 Điều 8 của Luật này: (a) Vợ, chồng của người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác; cha, mẹ, con, người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật khác của người kết hôn trái pháp luật; (b) Cơ quan quản lý nhà nước về gia đình; (c) Cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em; (d) Hội liên hiệp phụ nữ;
- Cá nhân, cơ quan, tổ chức khác khi phát hiện việc kết hôn trái pháp luật thì có quyền đề nghị cơ quan, tổ chức quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều này yêu cầu Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật”.
Theo đó, khi có căn cứ cho rằng việc kết hôn là kết quả do bị cưỡng ép, lừa dối, không dựa trên tinh thần tự nguyện của hai bên, thì cá nhân, tổ chức hoặc cơ quan có thẩm quyền đã nêu trên có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật.
Yêu cầu hủy kết hôn trái pháp luật phải gửi cho Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo trình tự thủ tục tố tụng, không phải theo trình tự thủ tục hành chính.
4. Thủ tục hủy giấy đăng ký kết hôn thực hiện như thế nào?
Trường hợp bạn đọc có nhu cầu yêu cầu hủy giấy chứng nhận kết hôn do trái pháp luật thì chuẩn bị hồ sơ sau và nộp cho Tòa án:
- Đơn yêu cầu hủy kết hôn trái pháp luật theo khoản 2 Điều 362 bộ luật tố tụng dân sự 2015;
- Bản chính Giấy đăng ký kết hôn; chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của hai vợ chồng;
- Chứng cứ, tài liệu về việc vi phạm điều kiện kết hôn để tiến hành hủy kết hôn trái pháp luật.
Nội dung đơn yêu cầu gồm:
- Ngày, tháng, năm làm đơn; • Tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc dân sự;
- Tên, địa chỉ, số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người yêu cầu, người có liên quan;
- Những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết và lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự đó;
- Người yêu cầu là cá nhân phải ký tên hoặc điểm chỉ, nếu là cơ quan, tổ chức thi đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó phải ký tên và đóng dấu vào phần cuối đơn.
- Trường hợp có yêu cầu hủy giấy đăng kết hôn bị cấp sai thẩm quyền, nộp hồ sơ cho Uỷ ban nhân dân cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
5. Người nào có thẩm quyền yêu cầu hủy đăng ký kết hôn trái pháp luật?
Những người sau đây được quyền yêu cầu Tòa án hủy chứng nhận kết hôn trái pháp luật:
- Vợ, chồng của người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác; cha, mẹ, con, người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật khác của người kết hôn trái pháp luật;
- Cơ quan quản lý nhà nước về gia đình;
- Cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em;
- Hội liên hiệp phụ nữ.
6. Quyết định hủy việc kết hôn trái pháp luật khi nào có hiệu lực
Theo quy định tại Điều 372 Bộ Luật tố tụng Dân sự 2015 về thời hạn kháng cáo, kháng nghị thì thời hạn kháng cáo, kháng nghị kể từ kể từ ngày Tòa án ra quyết định là:
Đối với người yêu cầu, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có quyền kháng cáo trong thời hạn 10 ngày.
Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp có quyền kháng nghị trong thời hạn 10 ngày.
VKSND cấp trên trực tiếp có quyền kháng nghị trong hạn 15 ngày.
Quyết định hủy việc kết hôn trái pháp luật
Trường hợp người có yêu cầu không có mặt tại phiên họp giải quyết việc dân sự thì thời hạn đó được tính từ ngày họ nhận được quyết định giải quyết việc dân sự hoặc kể từ ngày quyết định đó được thông báo, niêm yết.
Như vậy sau tối đa 15 ngày kể từ ngày đưa ra Quyết định hủy hôn trái luật của Tòa án có thẩm quyền mà không có kháng cáo kháng nghị thì Quyết định của Tòa án sẽ có hiệu lực.
7. Mẫu quyết định hủy việc kết hôn trái pháp luật
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN…
TỈNH … Số: …/20…/QĐDS- ST Ngày … tháng … năm … V/v hủy kết hôn trái pháp luật |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN ………
Với thành phần giải quyết việc dân sự:
Chủ tọa phiên họp: Ông/Bà …………………………………………. - Thẩm phán
Thư ký phiên họp: Ông/Bà ……..…….. – Thư ký Tòa án nhân dân huyện………
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện …….: Ông/Bà …..……. - Kiểm sát viên.
Ngày …………., tại Tòa án nhân dân huyện ………….., mở phiên họp sơ thẩm, công khai giải quyết việc dân sự thụ lý số …./20…/TLST-VHNGĐ ngày ……………. về yêu cầu hủy kết hôn trái pháp luật, theo quyết định mở phiên họp số …./QĐPH-VDS ngày ………….
1/ Người yêu cầu giải quyết việc dân sự: ……………………………………………………..
2/ Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: ……………………………………..
3/ Những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết: ……………………………..
Căn cứ về việc kết hôn trái pháp luật: …………………………………………..
Ý kiến của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: …………………………….
Đại diện VKSND huyện……….. phát biểu quan điểm: ………………………
Về vấn đề tài sản: …………………………….………………………………….
Về vấn đề con chung:…………………………….……………………………..
NHẬN ĐỊNH
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ việc dân sự được thẩm tra tại phiên họp và căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên họp, Tòa án nhân dân huyện ………., tỉnh ……….. nhận định: .……………………………………………..
Giải quyết hậu quả pháp lý của việc hủy kết hôn trái pháp luật:
-Về vấn đề tài sản: ……………………………………………….
-Về vấn đề con chung: ……………………………………..
-Về lệ phí giải quyết việc dân sự: …………………………………….
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ vào quy định của luật tại: …………………………..
- Chấp nhận yêu cầu giải quyết việc dân sự của ……….. Về việc “Hủy việc kết hôn trái pháp luật”
Giải quyết hậu quả pháp lý của việc hủy kết hôn trái pháp luật:
-Về vấn đề tài sản: ………………………………………….
-Về vấn đề con chung: ………………………………………..
-Về lệ phí giải quyết việc dân sự: ………………….…………………………….
- Lệ phí giải quyết việc dân sự: ………………….………………………………
- Người yêu cầu, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có quyền kháng cáo trong thời hạn 10 ngày. Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp có quyền kháng nghị trong thời hạn 10 ngày,VKSND cấp trên trực tiếp có quyền kháng nghị trong hạn 15 ngày, kể từ kể từ ngày Tòa án ra quyết định.
Nơi nhận:
– TAND tỉnh……………………..; – VKSND huyện ……………….; – VKSND tỉnh ………………….; – Các đương sự; – UBND xã………………………; – Lưu hồ sơ. |
Nội dung bài viết:
Bình luận