Giải thể công ty cổ phần là việc công ty cổ phần chấm dứt hoạt động kinh doanh, thực hiện thủ tục thanh lý tài sản và đóng cửa doanh nghiệp. Để hiểu rõ hơn về Mẫu quyết định giải thể công ty cổ phần hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu bài viết sau:
Mẫu quyết định giải thể công ty cổ phần
I. Giải thể công ty cổ phần là gì?
Công ty cổ phần là một loại hình doanh nghiệp có vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Mỗi cổ đông là chủ sở hữu một hoặc một số cổ phần và có quyền và nghĩa vụ tương ứng với số cổ phần mà mình sở hữu.
Giải thể công ty cổ phần là việc chấm dứt hoạt động của công ty theo ý chí của chủ công ty hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có rất nhiều lý do khiến các công ty giải thể như mục tiêu kinh doanh đặt ra không hoàn thành, không đủ điều kiện kinh tế để duy trì hoạt động của công ty, bị cơ quan có thẩm quyền yêu cầu giải thể theo quy định của pháp luật...
II. Các trường hợp giải thể công ty cổ phần?
Theo Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định các trường hợp giải thể công ty cổ phần như sau:
– Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
– Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
– Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
– Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.
III. Mẫu quyết định giải thể công ty cổ phần
TÊN DOANH NGHIỆP -------------- Số: 1/QĐ-CSH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------- Hà Nội, ngày 12 tháng 4 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH Về việc giải thể doanh nghiệp ------------------- CHỦ SỞ HỮU - Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2020 - Căn cứ tình hình hoạt động của doanh nghiệp QUYẾT ĐỊNH: Điều 1: Giải thể doanh nghiệp (ghi tên doanh nghiệp) - Mã số doanh nghiệp: abc ngày cấp 10/11/2020 nơi cấp: (ghi tên cơ quan cấp) - Địa chỉ trụ sở chính: Số a, phường X, quận Y, thành phố Z, tỉnh T Điều 2: Lý do giải thể (ghi cụ thể lý do) Điều 3: Thời hạn, thủ tục thanh lý các hợp đồng đã ký kết: - Các hợp đồng đã ký kết, đang thực hiện: (nêu rõ nội dung hợp đồng, thủ tục và thời hạn thanh lý hợp đồng, thời hạn thanh lý không vượt quá 06 tháng kể từ ngày quyết định giải thể) - Kể từ thời điểm quyết định giải thể, doanh nghiệp không ký kết hợp đồng mới không phải là hợp đồng nhằm thực hiện giải thể doanh nghiệp - Không được chấm dứt thực hiện các hợp đồng đã có hiệu lực Điều 4: Thời hạn, thủ tục thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp: - Doanh nghiệp còn các khoản nợ: doanh nghiệp nêu rõ từng loại nợ đối với khách hàng, đối với cơ quan thuế, bảo hiểm xã hội và các khoản nợ khác, thời điểm thanh toán. Thời hạn thanh toán nợ không được vượt quá 06 tháng kể từ ngày thông qua quyết định giải thể - Kể từ thời điểm quyết định giải thể, doanh nghiệp không huy động vốn dưới mọi hình thức Điều 5: Xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động: Doanh nghiệp sử dụng (nêu số lượng lao động) lao động. Thời hạn thanh toán các khoản lương và trợ cấp cho người lao động, xử lý tất cả các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng chậm nhất là vào ngày 20/4/2023 Điều 6: Thanh lý tài sản sau khi thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp (nếu có) Ông/ Bà Nguyễn Văn A là chủ sở hữu công ty A phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán quyền lợi của người lao động chưa được giải quyết, số thuế chưa nộp, số nợ chưa thanh toán và chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về những hệ quả phát sinh của doanh nghiệp trong thời hạn 05 năm kể từ ngày nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến cơ quan đăng ký kinh doanh Điều 8: Nghị quyết, quyết định này phải được đăng trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và được niêm yết công khai tại trụ sở chính của doanh nghiệp và trụ sở các đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, được gửi đến các chủ nợ kèm phương án giải quyết nợ, được gửi đến người lao động, được gửi đến người có quyền và nghĩa vụ, lợi ích có liên quan, gửi đến cơ quan nhà nước Điều 9: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký |
|
Nơi nhận: - Như điều 3; - Phòng ĐKKD - Sở KH&ĐT (để đăng ký); - Lưu: |
CHỦ SỞ HỮU (Ký và ghi rõ họ tên) |
Mẫu 2:
Mẫu quyết định giải thể công ty cổ phần
IV. Thủ tục giải thể doanh nghiệp
Thủ tục giải thể doanh nghiệp theo Điều 208 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
Việc giải thể doanh nghiệp trong trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020 được thực hiện theo quy định sau đây:
- Thông qua nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp. Nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
+ Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
+ Lý do giải thể;
+ Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp;
+ Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
+ Họ, tên, chữ ký của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu công ty, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị;
- Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, nghị quyết, quyết định giải thể và biên bản họp phải được gửi đến:
Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp. Nghị quyết, quyết định giải thể phải được đăng trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo nghị quyết, quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích có liên quan. Phương án giải quyết nợ phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ;
- Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp ngay sau khi nhận được nghị quyết, quyết định giải thể của doanh nghiệp.
Kèm theo thông báo phải đăng tải nghị quyết, quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ (nếu có);
- Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự ưu tiên sau đây:
+ Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
+ Nợ thuế;
+ Các khoản nợ khác;
- Sau khi đã thanh toán chi phí giải thể doanh nghiệp và các khoản nợ, phần còn lại chia cho chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ phần;
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp;
- Sau thời hạn 180 ngày kể từ ngày nhận được nghị quyết, quyết định giải thể theo quy định tại khoản 3 Điều 208 Luật Doanh nghiệp 2020 mà không nhận được ý kiến về việc giải thể từ doanh nghiệp;
Hoặc phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
V. Những câu hỏi thường gặp:
1. Quy trình nộp hồ sơ giải thể công ty cổ phần như thế nào?
Thứ nhất, nộp hồ sơ giải thể tới cơ quan Hải quan để xác nhận nghĩa vụ Hải quan;
Thứ hai, sau khi có kết quả xác nhận của cơ quan Hải quan, công ty cổ phần nộp hồ sơ giải thể đến cơ quan Thuế để đóng cửa mã số thuế.
Thứ ba, sau khi có thông báo đóng cửa mã số thuế nộp hồ sơ giải thể tại cơ quan đăng ký doanh nghiệp
2. Thanh lý tài sản và thanh toán các khoản nợ của công ty?
Khoản 2 và Khoản 5 Điều 208 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định về người tổ chức thanh lý tài sản và thứ tự thanh toán nợ. Theo đó, chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.
3. Thông báo công khai quyết định giải thể công ty cổ phần?
Sau khi quyết định giải thể được thông qua, doanh nghiệp phải thông báo cho những người có quyền và lợi ích liên quan đến hoạt động giải thể doanh nghiệp biết về quyết định giải thể. Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan.
Nội dung bài viết:
Bình luận