Quy chế hoạt động quy định về nguyên tắc, chế độ trách nhiệm, lề lối làm việc, quan hệ công tác và trình tự giải quyết công việc. Sau đây, Công ty Luật ACC xin gửi tới bạn Mẫu quy chế hoạt động của các phòng ban, đơn vị trực thuộc, hội đồng quản trị theo quy định hiện hành.

Mẫu quy chế hoạt động của các phòng ban, đơn vị trực thuộc, hội đồng quản trị
1. Quy chế hoạt động của các phòng ban, đơn vị trực thuộc, hội đồng quản trị là gì?
Quy chế hoạt động của các phòng ban, đơn vị trực thuộc và hội đồng quản trị là một tập hợp các quy định, nguyên tắc, và hướng dẫn chi tiết về cách thức tổ chức, hoạt động và quản lý của các bộ phận này trong một tổ chức, công ty. Nó giống như một bộ luật nội bộ, quy định rõ ràng quyền hạn, trách nhiệm, mối quan hệ giữa các bộ phận, và các quy trình làm việc.
2. Mẫu quy chế hoạt động của các phòng ban, đơn vị trực thuộc, hội đồng quản trị
QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC PHÒNG BAN, ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC
(Ban hành kèm theo Quyết định số………./QĐ-HĐQT ngày……tháng……năm 2020 của Hội đồng quản trị Công ty CP Đầu tư Tư vấn và ………)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Giải thích từ ngữ
1.1. Công ty: là Công ty Cổ phần Đầu tư Tư vấn và Xây dựng……. Việt Nam.
1.2. Đại hội đồng cổ đông (viết tắt là “ĐHĐCĐ”): Đại hội đồng cổ đông của Công ty.
1.3. Hội đồng quản trị (viết tắt là “HĐQT”): Hội đồng quản trị Công ty.
1.4. Điều lệ Công ty: Bản Điều lệ tổ chức hoạt động của Công ty được thông qua ngày…….tháng……năm.
1.5. Công ty con: Một công ty được coi là công ty con của Công ty phải thuộc các trường hợp sau đây:
- Công ty sở hữu trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần phổ thông đã phát hành của công ty đó;
- Công ty có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp bổ nhiệm đa số hoặc tất cả các thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc/Tổng Giám đốc của công ty đó;
- Công ty có quyền quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ của công ty đó.
1.6. Công ty có vốn góp của Công ty: là các công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty Cổ phần, công ty liên doanh mà trong đó Công ty là thành viên, là cổ đông, là một bên liên doanh nhưng không đủ điều kiện là công ty con Công ty theo định nghĩa tại Khoản 1.5 Điều này.
1.7. Công ty thành viên: bao gồm Công ty con và Công ty có vốn góp chi phối của Công ty.
1.8. Phòng ban: bao gồm Phòng Hành chính – Tổng hợp; Phòng Tài chính – Kế toán; Phòng Kỹ thuật – Kinh tế và các phòng chức năng khác của Công ty.
1.9. Đơn vị trực thuộc: bao gồm Nhà khách 3A; Sàn giao dịch bất động sản XaLa Việt Nam; các chi nhánh, văn phòng đại diện trực thuộc Công ty và các đơn vị trực thuộc khác do Hội đồng quản trị quyết định thành lập.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh
2.1. Quy chế này điều chỉnh về cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của Ban giám đốc và các phòng ban, đơn vị trực thuộc trong Công ty;
2.2. Tổng Giám đốc Công ty căn cứ vào Quy chế này để ban hành quy chế của các đơn vị trực thuộc.
Chương II
TỔNG GIÁM ĐỐC VÀ BỘ MÁY ĐIỀU HÀNH
Điều 3. Tổng giám đốc và bộ máy điều hành
3.1. Bộ máy điều hành của Công ty bao gồm Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc và trưởng các phòng ban chức năng, đơn vị trực thuộc;
3.2. Tổng giám đốc là người điều hành cao nhất của Công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, trước Đại hội đồng cổ đông và pháp luật;
3.3. Phó tổng giám đốc là người giúp việc Tổng Giám đốc, thực hiện các công việc do Tổng Giám đốc phân công/ủy quyền và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc, trước Hội đồng quản trị và pháp luật về các nhiệm vụ được phân công và ủy quyền;
3.4. Các phòng ban chức năng, có nhiệm vụ tham mưu, giúp việc cho Tổng giám đốc trong phạm vi chuyên môn, nghiệp vụ của mình;
3.5. Trưởng các đơn vị trực thuộc là người được HĐQT bổ nhiệm để điều hành, quản lý hoạt động kinh doanh của đơn vị trực thuộc Công ty.
Điều 4. Tổng giám đốc
4.1. Tổng Giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, có thể thuê người Việt Nam hoặc người nước ngoài theo quy định của pháp luật. Tổng Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Công ty. Tổng giám đốc là người điều hành hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao. Hội đồng quản trị có thể miễn nhiệm Tổng Giám đốc với đa số thành viên Hội đồng quản trị biểu quyết tán thành;
4.2. Các chức danh quản lý do Tổng Giám đốc bổ nhiệm các chức danh quản lý của Công ty trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của HĐQT;
4.3. Hội đồng quản trị quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm, quyết định mức lương thưởng và trợ cấp của các chức danh: Tổng Giám đốc, các Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng (trừ trường hợp đã uỷ quyền cho Tổng Giám đốc).
4.4. Tổng Giám đốc xây dựng sơ đồ quản trị và điều hành cơ cấu tổ chức Công ty trình Hội đồng quản trị phê chuẩn.
4.5. Tổng Giám đốc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao theo đúng quy định của Điều lệ Công ty, Quy chế này và pháp luật có liên quan.
4.6. Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực và cẩn trọng nhằm đảm bảo lợi ích hợp pháp tối đa của Công ty và cổ đông của Công ty;
4.7. Tổng Giám đốc sẽ không được tăng lương, trả thưởng khi Công ty không thanh toán đủ các khoản nợ đến hạn.
Điều 5. Tiêu chuẩn Tổng Giám đốc
5.1. Có năng lực hành vi, năng lực pháp lý, không thuộc các trường hợp không được phép quản lý, điều hành doanh nghiệp quy định tại Điều 13 Luật Doanh nghiệp;
5.2. Tổng giám đốc của Công ty không được đồng thời làm Tổng giám đốc hoặc giám đốc ở bất kỳ một doanh nghiệp nào khác;
5.3. Có năng lực và kinh nghiệm quản lý công ty, có sức khoẻ, có phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, liêm khiết, luôn vì lợi ích của Công ty;
5.4. Tổng giám đốc là cá nhân sở hữu ít nhất 5% số cổ phần phổ thông hoặc người khác thì phải có bằng đại học, trình độ chuyên môn hoặc kinh nghiêm thực tế trong quản trị kinh doanh hoặc trong ngành, nghề kinh doanh chính của công ty;
5.5. Có kinh nghiệm lập các phương án, kế hoạch khả thi để thực hiện các mục tiêu kinh doanh do Hội đồng quản trị đặt ra;
5.6. Tổng giám đốc phải kê khai các lợi ích, các mối quan hệ kinh doanh của bản thân, người có liên quan và tuyên bố này phải được thông báo cho Đại hội đồng cổ đông thường niên và niêm yết công khai tại trụ sở của Công ty và Chi nhánh của Công ty. Bao gồm:
- Tên, địa chỉ trụ sở chính, ngành, nghề kinh doanh, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp mà họ có sở hữu phần vốn góp hoặc cổ phần; tỷ lệ và thời điểm sở hữu phần vốn góp hoặc cổ phần đó;
- Tên, địa chỉ trụ sở chính, ngành, nghề kinh doanh, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp mà những người có liên quan của họ cùng sở hữu hoặc sở hữu riêng cổ phần hoặc phần vốn góp trên 35% vốn điều lệ.
5.7. Việc kê khai quy định tại khoản 5.6 Điều này phải được thực hiện trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi phát sinh lợi ích liên quan. Việc sửa đổi, bổ sung phải được khai báo với Công ty trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày có bổ sung, sửa đổi tương ứng.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Tổng giám đốc đối với các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty
6.1. Thu thập các thông tin liên quan đến hoạt động hàng ngày của các Bộ phận/phòng ban/đơn vị và thông tin về các dự án, chương trình Công ty đang triển khai thông qua việc giao ban tình hình sản xuất kinh doanh định kỳ và các phương tiện thông tin;
6.2. Xử lý kịp thời mọi tình hình phát sinh ở các đơn vị theo thẩm quyền ngoài những vấn đề thuộc thẩm quyền xử lý của Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị;
6.3. Báo cáo Hội đồng quản trị những vấn đề không thuộc thẩm quyền, đề xuất phương án giải quyết để xin ý kiến phê chuẩn của Hội đồng quản trị;
6.4. Xây dựng kế hoạch hoạt động cho các đơn vị trực thuộc Công ty;
6.5. Giao nhiệm vụ cho các Bộ phận/phòng ban/đơn vị của Công ty và ra quyết định giải quyết các công việc hàng ngày;
6.6. Kiểm tra, nắm tình hình sản xuất, kinh doanh, an ninh trật tự và môi trường;
6.7. Thực hiện các giao dịch với khách hàng và các cơ quan quản lý nhà nước theo lịch công tác;
6.8. Nhận các nhiệm vụ mới do Hội đồng quản trị giao và lập kế hoạch thực hiện;
6.9. Ký các chứng từ và các hợp đồng theo thẩm quyền hoặc được Hội đồng quản trị uỷ quyền;
6.10. Soạn thảo và trình Hội đồng quản trị các hợp đồng thuộc thẩm quyền Hội đồng quản trị phê duyệt;
Điều 7. Tổng giám đốc tổ chức thực hiện các quyết định của ĐHĐCĐ, HĐQT, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư ngắn hạn, dài hạn của Công ty
7.1. Lập phương án và kế hoạch triển khai các quyết định của Đại hội đồng cổ đông để trình Hội đồng quản trị phê duyệt;
7.2. Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị;
7.3. Giao nhiệm vụ cho các đơn vị thực hiện;
7.4. Kiểm tra đôn đốc tiến độ thực hiện các dự án, công việc;
7.5. Xử lý các vướng mắc trong quá trình thực hiện, đề xuất các biện pháp khắc phục;
7.6. Lập báo cáo tài chính hàng năm trình Hội đồng quản trị;
7.7. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của Công ty:
- Giao nhiệm vụ cụ thể cho từng Trưởng Bộ phận/phòng ban/đơn vị thuộc quyền;
- Kiểm tra tiến độ thực hiện.
7.8. Báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh hàng tháng, quý, 6 tháng và hàng năm của Công ty. Chậm nhất vào ngày 30/1 hàng năm, Tổng Giám đốc phải trình Hội đồng quản trị phê chuẩn kế hoạch kinh doanh chi tiết cho năm tài chính tuỳ theo trên cơ sở đáp ứng các yêu cầu và nhiệm vụ phát triển của Công ty. Nếu ngày 30/1 trùng vào ngày nghỉ, ngày lễ thì việc trình kế hoạch kinh doanh của Tổng Giám đốc lên Hội đồng quản trị được lùi đến ngày làm việc đầu tiên sau ngày nghỉ, ngày lễ đó;
7.9. Quyết định các vấn đề không thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị bao gồm cả việc thay mặt Công ty ký kết các Hợp đồng kinh tế, tổ chức và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh thường ngày của Công ty theo những thông lệ quản lý tốt nhất;
7.10. Xây dựng các bản quy chế nội bộ về tất cả các lĩnh vực quản lý của Công ty. Những quy chế nào thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng quản trị và Ban Kiểm soát thì trình Hội đồng quản trị và Ban Kiểm soát ban hành. Tổng giám đốc ban hành các quy chế nội bộ còn lại;
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của Tổng giám đốc về tài chính
8.1. Nắm chắc tình hình tài chính của Công ty để phân bổ nguồn tài chính hợp lý thực hiện các dự án và các công việc cụ thể theo kế hoạch đã được Hội đồng quản trị phê duyệt;
8.2. Xây dựng chiến lược tài chính hàng năm hoặc trung hạn (5 năm) của Công ty;
8.3. Xây dựng Quy chế tài chính phù hợp với các quy định pháp luật về tài chính và đặc thù kinh doanh của Công ty:
- Xây dựng phương án sử dụng vốn, phương án phân phối lợi nhuận, chia cổ tức, trích lập và sử dụng các quỹ trình Hội đồng quản trị ;
- Xây dựng các phương án tài chính liên quan của Công ty.
Điều 9.Quyền và nghĩa vụ của Tổng giám đốc về nhân lực
9.1. Kiến nghị trước Hội đồng quản trị về số lượng cán bộ, lao động cần tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm và quyền lợi của các cán bộ quản lý thuộc quyền;
9.2. Tổ chức, biên chế bộ máy điều hành Công ty và các đơn vị thành viên và đơn vị trực thuộc:
- Nắm vững trình độ, khả năng của các cán bộ thuộc thẩm quyền để xây dựng phương án bố trí cán bộ phù hợp, hiệu quả;
- Xây dựng cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị của các đơn vị đảm bảo gọn nhẹ linh hoạt và hiệu quả cao;
- Xây dựng tiêu chuẩn các chức danh cán bộ quản lý;
- Xây dựng quy chế khen thưởng, kỷ luật.
9.3. Xây dựng phương án đào tạo nguồn nhân lực cho Công ty
- Quy hoạch cán bộ quản lý kế cận;
- Lập kế hoạch đào tạo cán bộ ở trong nước và gửi đi đào tạo ở nước ngoài;
- Lập kế hoạch đào tạo cán bộ nghiên cứu khoa học công nghệ phù hợp với hoạt động của Công ty;
- Tổ chức bồi dưỡng trình độ cho cán bộ công nhân viên trong Công ty theo kế hoạch được duyệt.
Điều 10. Quan hệ giữa Tổng giám đốc và các chức danh quản lý khác trong Công ty
10.1. Tổng giám đốc kiến nghị Hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó tổng giám đốc và Kế toán trưởng;
10.2. Quyết định tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, quyết định mức lương đối với các chức danh của cán bộ quản lý: Giám đốc bộ phận, Trưởng, Phó phòng ban Công ty; Giám đốc chi nhánh, Trưởng Văn phòng đại diện trong và ngoài nước (nếu có);
10.3. Xây dựng tiêu chuẩn chức danh, quy trình bổ nhiệm cán bộ;
10.4. Miễn nhiệm khi năng lực cán bộ không đáp ứng được yêu cầu của công việc và tiêu chuẩn của chức danh cán bộ đảm nhiệm, sức khoẻ không đủ đảm bảo yêu cầu công tác;
10.5. Bãi nhiệm, cách chức: Khi cán bộ vi phạm pháp luật, Điều lệ Công ty, quy chế hoạt động đối với từng chức danh cán bộ quản lý dưới quyền;
10.6. Quyết định thưởng cho các cán bộ thuộc quyền theo kết quả kinh doanh từng thời kỳ, thưởng cho cá nhân theo vụ việc, mức tiền thưởng theo Quy chế trích lập và sử dụng các quỹ của Công ty;
10.7. Quyết định kỷ luật theo mức độ vi phạm quy chế quản lý, nhiệm vụ công tác của các chức danh.
Điều 11. Quan hệ giữa Tổng Giám đốc với Phó Tổng Giám đốc
11.1. Phó Tổng Giám đốc là người giúp việc Tổng Giám đốc, thực hiện các công việc do Tổng Giám đốc phân công/ủy quyền và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc, trước Hội đồng quản trị và pháp luật về các nhiệm vụ được phân công và ủy quyền;
11.2. Phó Tổng Giám đốc được Tổng Giám đốc uỷ quyền đại diện thường xuyên thay mặt Tổng Giám đốc thực hiện các nhiệm vụ của Tổng Giám đốc khi Tổng Giám đốc vắng mặt tại Công ty từ 30 ngày trở lên;
11.3. Tổng Giám đốc có thể đình chỉ hoạt động của Phó Tổng Giám đốc bất kỳ lúc nào khi thấy Phó Tổng Giám đốc không đủ khả năng đảm nhận các công việc do Tổng giám đốc phân công, nhưng không được vi phạm những quy định của pháp luật lao động .Tổng Giám đốc phải báo cáo Hội đồng quản trị bằng văn bản về quyết định này trong thời hạn 03 (ba) ngày, kể từ ngày ban hành quyết định.
Điều 12. Quan hệ giữa Tổng Giám đốc với Kế toán trưởng
12.1. Kế toán trưởng tham mưu giúp Tổng Giám đốc về công tác tài chính, kế toán, thống kê; giúp Tổng Giám đốc xây dựng các phương án chiến lược tài chính và các vấn đề tài chính khác quy định trong Điều 8 Quy chế này;
12.2. Kế toán trưởng lập hệ thống sổ sách kế toán của Công ty theo đúng quy định của Pháp luật và kế toán thống kê; chỉ đạo thực hiện theo đúng chức năng, nhiệm vụ . Đảm bảo chính xác, hợp lý, hợp pháp của các chứng từ, hợp đồng kinh tế, sổ sách kế toán, cùng với Ban kiểm soát giải trình các vấn đề tài chính của Công ty và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc, trước Hội đồng quản trị và pháp luật về các vấn đề được phân công và ủy quyền.
Điều 13. Quan hệ giữa Tổng Giám đốc với các Chi nhánh công ty và các công ty có cổ phần, vốn góp của Công ty
13.1. Mọi điều hành chỉ đạo của Tổng giám đốc phải thông qua Hội đồng quản trị theo các cơ chế đã quy định tại Quy chế Tổ chức và Hoạt động của Hội đồng quản trị;
13.2. Khi có yêu cầu của Tổng Giám đốc. Người đại diện phần vốn góp, cổ phần của Công ty phải cung cấp đầy đủ các báo cáo, tài liệu và thông tin cần thiết theo yêu cầu.
Điều 14. Quan hệ giữa Tổng Giám đốc với Giám đốc chi nhánh
14.1. Giám đốc chi nhánh tham mưu giúp Ban Tổng Giám đốc về hoạt động quản lý, kinh doanh tại chi nhánh, chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc và/hoặc Phó Tổng Giám đốc phụ trách trực tiếp về nhiệm vụ được phân công và uỷ quyền, phụ trách chung các công việc của Chi nhánh. Trách nhiệm cụ thể của Giám đốc Chi nhánh như sau:
- Đề xuất định biên nhân lực trong Chi nhánh mình phụ trách để Tổng Giám đốc Công ty phê chuẩn;
- Trực tiếp tuyển dụng cán bộ trên cơ sở số lượng đã được duyệt;
- Hướng dẫn, phân công công việc, kiểm tra giám sát đối với từng cá nhân trong Chi nhánh;
- Quyết định những vấn đề theo quyền hạn được Tổng Giám đốc phân công;
- Thực hiện các chức năng phối hợp trong Công ty, đại diện cho đơn vị mình trong việc đối nội và đối ngoại;
- Chủ động thiết lập hệ thống quản lý, hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh;
- Thực hiện việc báo cáo theo định kỳ hoạt động kinh doanh của Chi nhánh;
- Phối hợp các lãnh đạo phòng ban và Chi nhánh khác nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh;
- Soạn thảo và định kỳ xem xét lại các quy trình trong hệ thống quản lý của Chi nhánh.
14.2. Quyền hạn của Giám đốc chi nhánh
- Được quyền phân công và chỉ đạo, điều động trực tiếp tất cả nhân viên trong Chi nhánh mình quản lý phù hợp với Quy chế về tổ chức và hoạt động của Chi nhánh;
- Được quyền tham mưu, đề xuất với Tổng Giám đốc các quy trình quản lý, kinh doanh, sản xuất để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh;
- Quyết định những vấn đề theo quyền hạn được Tổng Giám đốc phân công;
- Đàm phán và tham gia đàm phán các hợp đồng kinh tế theo sự phân quyền, uỷ quyền của Tổng Giám đốc.
14.3. Các Trưởng phòng của Chi nhánh tham mưu cho Giám đốc chi nhánh trong lĩnh vực chuyên môn mình phụ trách. Các Trưởng phòng của Chi nhánh có trách nhiệm lập thực hiện các công việc do Giám đốc chi nhánh phân công, uỷ quyền và có trách nhiệm báo cáo với Giám đốc chi nhánh và Trưởng phòng của Công ty phụ trách lĩnh vực của mình.
Điều 15. Cơ chế điều hành của Tổng Giám đốc và bộ máy giúp việc
15.1. Hàng ngày, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc dành thời gian để các phòng trình ký, giải quyết công việc;
15.2. Các Bộ phận/phòng ban/đơn vị trực thuộc Công ty, cán bộ chuyên môn nghiệp vụ đều phải có chương trình công tác hàng tuần, hàng tháng;
15.3. Trong trường hợp Tổng Giám đốc đi công tác trong thời gian liên tục 30 (ba mươi) ngày trở lên, Tổng Giám đốc phải có văn bản uỷ quyền cho một Phó Tổng Giám đốc thay mặt mình giải quyết mọi công việc trong phạm vi quyền hạn của Tổng Giám đốc được quy định tại Điều lệ của Công ty và Quy chế này;
15.4. Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc và Giám đốc các bộ phận, các Trưởng, Phó Trưởng phòng ban Công ty họp giao ban tuần một lần, vào sáng thứ hai đầu tuần. Các Phó Tổng Giám đốc và Giám đốc các bộ phận, các Trưởng Bộ phận/phòng ban/đơn vị có trách nhiện chuẩn bị tài liệu, nội dung báo cáo tại cuộc họp; chỉ được phép vắng mặt trong những trường hợp đặc biệt và phải báo cáo trước cho Tổng Giám đốc biết;
15.5. Hai tháng một lần, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Giám đốc các bộ phận, các Trưởng phòng ban họp với Trưởng đơn vị trực thuộc Công ty để thông tin, phổ biến công tác, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, các mặt quản lý, chấn chỉnh, khắc phục rút kinh nghiệm trong các mặt công tác;
15.6. Ngoài các cuộc họp thường kỳ, Tổng Giám đốc có quyền triệu tập họp bất thường khi nào xét cần thiết;
15.7. Văn phòng có trách nhiệm thông báo triệu tập hội nghị, họp đúng thành phần. Tổ chức ghi biên bản trong các lần Hội nghị và ra thông báo những nội dung cần thiết trong kết luận của lãnh đạo Công ty đến các phòng, các đơn vị thuộc Công ty để thực hiện;
15.8. Các chức danh trong thành phần mời họp phải đến họp đúng giờ, đúng thành phần và chuẩn bị đầy đủ nội dung theo yêu cầu. Trường hợp vắng mặt tại cuộc họp và cử người đi thay thì phải báo cáo trước lý do với Tổng Giám đốc;
15.9. Các đơn vị thuộc Công ty muốn mời Tổng Giám đốc/Phó Tổng Giám đốc dự họp, dự tiếp khách phải đăng ký với Văn phòng hoặc phòng nghiệp vụ Công ty để báo cáo Tổng Giám đốc hay Phó Tổng Giám đốc bố trí thời gian dự họp.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu quy chế hoạt động của các phòng ban, đơn vị trực thuộc, hội đồng quản trị. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận