Mẫu phương án sản xuất kinh doanh của hợp tác xã là tài liệu lập kế hoạch chi tiết về hoạt động sản xuất và kinh doanh của hợp tác xã trong một khoảng thời gian nhất định. Đây là công cụ quan trọng giúp định hướng chiến lược phát triển, quản lý hiệu quả các nguồn lực và đạt được mục tiêu kinh doanh.

Mẫu phương án sản xuất kinh doanh của hợp tác xã
1. Mẫu phương án sản xuất kinh doanh của hợp tác xã là gì?
Mẫu phương án sản xuất kinh doanh của hợp tác xã là một tài liệu quan trọng, tổng hợp các kế hoạch, mục tiêu, chiến lược và các hoạt động sản xuất kinh doanh mà hợp tác xã dự định thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định. Đây là "bản đồ đường đi" chỉ rõ hướng phát triển của hợp tác xã, giúp các thành viên cùng nhau phấn đấu đạt được mục tiêu chung.
2. Mục đích sử dụng mẫu phương án sản xuất kinh doanh của hợp tác xã
Lập kế hoạch: Xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, các hoạt động sản xuất kinh doanh cần thực hiện.
Phân bổ nguồn lực: Xác định các nguồn lực cần thiết (vốn, nhân lực, vật liệu...) và cách phân bổ hiệu quả.
Đánh giá hiệu quả: Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, so sánh với kế hoạch đã đề ra để điều chỉnh hoạt động.
Thu hút đầu tư: Thu hút các nhà đầu tư, đối tác bằng việc trình bày một kế hoạch kinh doanh rõ ràng, khả thi.
Phối hợp hoạt động: Tạo sự thống nhất trong hoạt động của các thành viên trong hợp tác xã.
3. Mẫu phương án sản xuất kinh doanh của hợp tác xã
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do - Hạnh phúc …………………, ngày tháng năm 2019 |
PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH
HTX …………….. …………
Nhiệm kỳ ……-…….
PHẦN I. ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG THỊ TRƯỜNG VÀ KHẢ NĂNG THAM GIA CỦA HTX
I. Tổng quan về tình hình thị trường.
Xã ……………là vùng đất nhiễm phèn, trong những năm gần đây được nhà nước đầu tư vào hệ thống thủy lợi nội đồng để tháo phèn, rửa chua, cung nước phục vụ sản xuất, tạo điều kiện cho nông dân xã ………. chuyển đổi cơ cấu cây trồng, trong đó cây ……..thực sự đã đem lại hiệu quả kinh tế cao, rủi ro thấp nên ngày càng được nông dân quan tâm đầu tư.
Ngoài ra, thị trường tiêu thụ ………… là rất lớn, từ trong nước cho đến xuất khẩu sang các nước láng giềng như Campuchia, Thái Lan, đến các thị trường khác như Châu Âu, Nhật Bản,...
Tuy nhiên vẫn còn không ít khó khăn tồn tại cần giải quyết để cây ……. tại xã …… phát triển bền vững và hiệu quả. Đại đa số các hộ trồng …… vẫn còn manh mún, mang tính nhỏ lẻ, sản phẩm tạo ra không đồng nhất. Chính vì thế giá bán sản phẩm người nông dân làm ra phải lệ thuộc hoàn toàn vào thương lái. Bênh cạnh đó thị trường ………còn lệ thuộc vào thời tiết và thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước nên giá cả rất bấp bênh.
Thực tế cho thấy, để sản phẩm từ chanh thực sự đạt được hiệu quả và phát triển bền vững thì mô hình hợp tác xã (HTX) là phù hợp nhất. Vì HTX sẽ có lợi thế đầu tư lớn ngoài những chính sách hỗ trợ được tỉnh ban hành cho đến với những khoản tín dụng ưu đãi về lãi suất, sẽ tạo được mức vốn cao để đầu tư khoa học, công nghệ vào sản xuất chanh, từ đó nâng cao giá trị sản phẩm.
II. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THAM GIA THỊ TRƯỜNG CỦA HTX
Việc hoạt động và phát triển HTX ổn định không chỉ có ý nghĩa to lớn về kinh tế mà còn ở góc độ xã hội; dựa trên cơ sở tận dụng nguồn lực về tài nguyên, lực lượng lao động tại địa phương, thông qua đó, người lao động có điều kiện tham gia vào quá trình phân công lao động xã hội và hưởng lợi từ các thành quả phát triển kinh tế. Chính điều này đã góp phần ổn định và nâng cao đời sống cho các hộ thành viên, góp phần phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương, tạo tiền đề cho cung cách làm ăn mới, gắn kết sản xuất với tiêu thụ sản phẩm thành chuỗi giá trị trở thành sản xuất nông nghiệp theo hướng hiện đại.
Về thị trường, HTX sẽ tạo ra mối liên kết chặt chẽ giữa người dân và thương lái tiêu thụ sản phẩm, thiết lập được kênh thu mua không những ở thị trường trong tỉnh mà còn phải mở rộng ra thị trường ngoài tỉnh, các đô thị lớn nơi có tập quán người tiêu dùng sử dụng.
Ngoài ra việc thành lập HTX đầu tư phát triển theo hướng hàng hóa tập trung công nghệ cao sẽ góp phần đáng kể trong việc nâng cao thu nhập cho người dân, đạt được các mục tiêu đề ra trong Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, giai đoạn 2019-2021.
III. CĂN CỨ PHÁP LÝ CHO VIỆC HOẠT ĐỘNG CỦA HỢP TÁC XÃ
Căn cứ Luật số: 23/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 20/11/2012;
Căn cứ Nghị định số: 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật HTX;
Căn cứ Thông tư số: 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn về việc đăng ký HTX và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của HTX;
Căn cứ Thông tư số: 83/2015/TT-BTC ngày 28/05/2015 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với HTX;
Căn cứ Nghị định số: 107/2017/NĐ-CP ngày 15/9/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
Căn cứ Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT ngày 08/4/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
Căn cứ Điều lệ HTX nông nghiệp ………….. và Nghị Quyết Hội nghị thành lập ngày ....../...../2021 được (……%) thành viên tán thành.
PHẦN II. GIỚI THIỆU TỔNG THỂ VỀ HỢP TÁC XÃ
I. GIỚI THIỆU TỔNG THỂ
- Tên Hợp Tác Xã:
-Tên đầy đủ: Hợp tác xã ……… ……………..
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Địa chỉ: ……………………………. Tỉnh Long An.
- Số điện thoại:
- Vốn điều lệ: …………………………..000 đồng (………. đồng).
- Số lượng thành viên: Hợp tác xã có tổng cộng …….. thành viên.
- Quy mô HTX: Diện tích sản xuất ……… ha.
- Ngành nghề sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:
.....................................
- Hội đồng quản trị: gồm 3 người: 01 Chủ tịch kiêm Giám đốc, 02 thành viên.
- Kiểm soát viên: gồm 1 người
- Bộ phận nghiệp vụ: Gồm ………. người : 01 kế toán và 01 thủ quỹ……….
…………………nếu có thêm của HTX………………..
PHẦN III. PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ
I. PHÂN TÍCH ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU, CƠ HỘI PHÁT TRIỂN VÀ THÁCH THỨC CỦA HỢP TÁC XÃ
- Điểm mạnh
Luật HTX năm 2012 đã xác định, phân biệt rõ bản chất của HTX với doanh nghiệp, đó là đáp ứng nhu cầu chung của các thành viên HTX, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý HTX. Luật cũng đã mở rộng hơn về phạm vi, chính sách ưu đãi, về đầu tư phát triển, tín dụng, đối tượng tham gia HTX. Từ đó, đã mở ra nhiều hướng đầu tư phát triển, mở rộng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của HTX. Đặc biệt là tạo điều kiện thuận lợi để HTX tăng cường liên kết sản xuất, bao tiêu sản phẩm với các HTX và các Doanh nghiệp khác.
Các thành viên của HTX đều nắm rõ kỹ thuật trồng chanh, chịu khó trong việc học hỏi thêm kinh nghiệm và ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật vào sản xuất. Dễ dàng tạo ra sản phẩm đồng nhất về chất lượng và đảm bảo được số lượng. Ngoài ra, xã ........... với diện tích hơn ....... ha cũng là một lợi thế rất lớn cho việc kinh doanh mua bán ............ cũng như kinh doanh vật tư nông nghiệp.
- Điểm yếu
Tuy nhiên, HTX vẫn còn nhiều khó khăn như: Hội đồng quản trị còn hạn chế về trình độ chuyên môn, chưa có kinh nghiệm trong việc tổ chức và quản lý hoạt động của HTX. Với quy mô sản xuất ban đầu, nguồn vốn của Hợp tác xã chưa đủ để đáp ứng mua các dụng cụ, trang thiết bị tối tân để hỗ trợ. Hiện nay, các cơ sở thu mua tư nhân khá nhiều, do đó có sự cạnh tranh khá gây gắt với hợp tác xã.
- Cơ hội
- Thị trường tiêu thụ trái chanh khá rộng, ngoài thị trường nội địa, còn xuất khẩu sang các nước khác như Thái Lan, Campuchia, Hàn Quốc, EU,...
- Nhu cầu tiêu thụ sản phẩm rõ nguồn gốc và đảm bảo an toàn thực phẩm của người tiêu dùng ngày càng cao, điều này phù hợp với tư duy, định hướng phát triển của HTX.
- Nhà nước đang và tiếp tục sẽ có nhiều chính sách khuyến khích phát triển kinh tế tập thể.
- Thách thức
- Nhiều diện tích trồng ............ hiện đã già cõi, cần phải cải tạo, trong khi điều kiện sản xuất (thời tiết, dịch hại,...) ngày càng khó khăn.
- Tính cạnh tranh trên thị trường ngày càng cao, đòi hỏi HTX cần có các giải pháp đột phá một cách hiệu quả trong quá trình hoạt động.
Nhận thấy được những thuận lợi và khó khăn, thách thức, nhưng với sự quyết tâm của các thành viên về xây dựng 01 hợp tác xã nông nghiệp vững mạnh. HTX nông nghiệp .................... thành lập góp phần đưa kinh tế và cuộc sống của các hộ dân trong vùng được phát triển hơn. Đem lại nhiều lợi ích cho các thành viên nói riêng và toàn thể cộng đồng nói chung.
II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA HTX
- Nhằm liên kết sản xuất, tạo mối quan hệ trong kinh doanh, dịch vụ giữa các hộ sản xuất, hạn chế bị ép giá, tạo việc làm, tăng thu nhập cho thành viên HTX, góp phần tạo việc cho lao động tại địa phương, làm cầu nối chuyển giao khoa học kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, uy tín của sản phẩm HTX làm ra.
- Tranh thủ sự hỗ trợ từ các ngành và chính quyền địa phương trong việc tập huấn, bồi dưỡng, ứng dụng tốt các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất; hỗ trợ hạ tầng, cơ sở vật chất, trang thiết bị máy móc.
- Huy động vốn góp để thực hiện các dịch vụ hỗ trợ cho các thành viên. Tiếp cận vốn vay ưu đãi từ nguồn vốn hỗ trợ của Nhà nước, của các tổ chức, cá nhân, thành viên HTX nhằm đầu tư, mở rộng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
- Nâng cao năng lực quản lý, điều hành của Hội đồng quản trị, Ban điều hành HTX.
III. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA HTX
- Với ....... thành viên và ........ ha ..... ban đầu, đến năm 2021 nâng tổng số thành viên lên ít nhất ...... thành viên, diện tích lên ...... ha. Định hướng sản xuất đạt chứng nhận VietGAP để tăng tính cạnh tranh trên thị trường.
- Thực hiện liên kết đầu tư – bao tiêu sản phẩm giữa các công ty, doanh nghiệp với các thành viên hợp tác xã. Hỗ trợ cung cấp vật tư nông nghiệp với giá ưu đãi cho các thành viên HTX nhằm giảm chi phí sản xuất.
- Nâng cao giá trị sản xuất của các thành viên HTX cao hơn ít nhất 5% so với những hộ ngoài HTX.
- Xây dựng, quảng bá và phát triển thương hiệu HTX nông nghiệp ................
IV. PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ CƠ SỞ VẬT CHẤT, BỐ TRÍ NHÂN LỰC VÀ CÁC ĐỀU KIỆN PHỤC VỤ SẢN XUẤT KINH DOANH
- Phương án đầu tư cơ sở vật chất
- Tranh thủ cơ chế chính sách hiện hành và góp vốn đối ứng để xây dựng trụ sở HTX; đầu tư khu sơ chế, phân loại, đóng gói sản phẩm;
- Đầu tư một số máy móc, thiết bị phục vụ cho việc chăm sóc cây chanh (máy phun thuốc, máy bơm nước, máy phát cỏ,...) để phục vụ cho các thành viên HTX và làm thêm dịch vụ, tạo thêm thu nhập cho HTX.
- Đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ đối với logo hợp tác xã; thiết lập và quản lý, sử dụng hiệu quả mã số, mã vạch và nhãn hiệu hàng hóa.
- Đầu tư in ấn bao bì, nhãn mác phục vụ khâu tiêu thụ sản phẩm.
- Phương án bố trí nhân lực
- Hoàn thành việc xây dựng quy chế và thực hiện theo quy chế làm việc với Hội đồng quản trị; Ban giám đốc HTX và bộ phận tham mưu, giúp việc. Phân công nhiệm vụ cụ thể từng thành viên theo từng hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX.
- Sử dụng công lao động từ gia đình các thành viên HTX, trước mắt hỗ trợ các thành viên HTX trong việc chăm sóc và thu hoạch ..................
- Hợp đồng với các nhóm lao động tại xã, HTX sẽ làm đầu mối thực hiện liên kết giữa các nhóm lao động với các hộ trồng chanh có nhu cầu; tạo việc làm ổn định cho các nhóm lao động.
...................thêm riêng của HTX (gợi ý)
PHẦN IV. PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH
I. PHƯƠNG ÁN HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN
- Huy động vốn
Nguồn vốn để thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX đã huy động từ các nguồn:
- Vốn góp cổ phần của thành viên;
- Huy động vốn từ thành viên và đối tác;
- Vốn từ quỹ đầu tư phát triển sản xuất được trích lại hàng năm theo tỷ lệ quy định tại Điều lệ.
- Vốn tín dụng.
- Vốn tài trợ từ các nguồn (nếu có).
- Sử dụng vốn
- Trong năm đầu, nguồn vốn của HTX chủ yếu sử dụng để đầu tư, trang bị cho các nội dung: đầu tư khu sơ chế, phân loại, đóng gói sản phẩm; một số máy móc, thiết bị phục vụ cho việc chăm sóc cây ……….; vật tư nông nghiệp phục vụ thành viên; tham gia triển lãm, hội chợ giới thiệu sản phẩm; thiết lập hệ thống phân phối sản phẩm; chi phí hành chính để duy trì HTX.
- Năm thứ hai, thực hiện: chứng nhận VietGAP; đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa; in ấn bao bì, nhãn mác, tờ rơi;
- Trong các năm tiếp theo khi có doanh thu, bắt đầu đầu tư về hạ tầng, cơ sở vật chất, trang thiết bị theo yêu cầu hoạt động và đầu tư sản xuất giống, kinh doanh cung ứng vật tư,... Mức đầu tư cho từng nội dung căn cứ cụ thể mức doanh thu, khả năng huy động vốn và sự tài trợ từ các chương trình, dự án (nếu có).
II . DỰ KIẾN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN
- Hạch toán chi phí từng loại dịch vụ của HTX dự kiến thực hiện (tính cho 01 ha) chia cột dòng, tùy theo HTX hoạt động như thế nào, cụ thể hóa, doanh thu, chi phí………….
* Tiền trích lại cho HTX thông qua tiêu thụ sản phẩm của các thành viên: ……….000 đồng/tấn sản phẩm.
Đơn giá |
Số lượng |
Thành tiền |
…….000 đồng/tấn sản phẩm. |
……tấn/ha/năm |
…..000.000 đồng/ha/năm |
* Dịch vụ phun thuốc
Đơn vị tính đồng
STT |
Chỉ tiêu |
Năm 2020 |
I |
Thu nhập |
….000.000 đ/ha |
II |
Tổng chi phí |
…...000 đ/ha |
1 |
Chi phí nhiên liệu (xăng, dầu) |
…..00.000 đ/ha |
2 |
Chi phí công lao động trực tiếp |
….00.000 đ/ha |
|
………………………….. |
|
III |
Lợi nhuận |
…..00.000 đ/ha |
* Doanh thu dịch vụ phân bón các loại
Đơn vị tính đồng
STT |
Chỉ tiêu |
Năm 2020 |
I |
Doanh thu |
….000.000 đ/ha/năm |
1 |
Số lượng |
….. lần/ha/năm |
2 |
Đơn giá |
…..00.000 đ/lần |
II |
Giá vốn |
…..000.000 đ/ha/năm |
III |
Lợi nhuận trước thuế |
…..000.000 đ/ha/năm |
* Doanh thu dịch vụ thuốc BVTV các loại
Đơn vị tính đồng
STT |
Chỉ tiêu |
Năm 2020 |
I |
Doanh thu |
….00.000 đ/ha/năm |
1 |
Số lượng |
….. lần/ha/năm |
2 |
Đơn giá |
….00.000 lần/ha/năm |
II |
Giá vốn |
…..00.000 đ/ha/năm |
III |
Lợi nhuận trước thuế |
….00.000 đ/ha/năm |
- Dự kiến doanh thu, chi phí và lợi nhuận
Đvt: ngàn đồng
Năm |
2020 |
2021 |
2022 |
Dự kiến diện tích tham gia |
…. ha |
…. ha |
….. ha |
Doanh thu từ các dịch vụ |
…..00.000 |
…..000.000 |
…..000.000 |
Tiền trích lại thông qua bán sản phẩm |
…..000.000 |
…..000.000 |
….0.000.000 |
Dịch vụ phun thuốc |
….00.000 |
…..000.000 |
…..000.000 |
Doanh thu dịch vụ phân bón các loại |
…..000.000 |
…..000.000 |
…..000.000 |
Doanh thu dịch vụ thuốc BVTV các loại |
….00.000 |
…..000.000 |
…..000.000 |
Chi phí thiết yếu phục vụ cho hoạt động của HTX: (điện, nước, điện thoại,...) |
….000.000 |
…..000.000 |
…..000.000 |
……………….. |
|
|
|
Lợi nhuận |
…..00.000 |
….000.000 |
….000.000 |
- Phân phối lãi như sau
- Trích lập quỹ đầu tư phát triển 20%.
- Trích lập quỹ dự phòng tài chính 5%.
- Trích lập quỹ phúc lợi 5% lợi nhuận sau thuế.
- Quỹ khen thưởng 5% lợi nhuận sau thuế.
- Quỹ đào tạo 5% lợi nhuận sau thuế.
- Trích quỹ cho thành viên sử dụng dịch vụ HTX 10%.
Trích 2 quỹ bắt buộc, còn những quỹ khác (tùy vào từng HTX) từ lợi nhuận chia ra cụ thể từng khoản trích…v….v….v…. (phần này khi làm xong bỏ 2 dòng này)
Trên đây là phương án sản xuất kinh doanh của HTX ……… xây dựng dựa trên tinh thần tự nguyện, các thành viên góp vốn cùng chịu trách nhiệm tới phần góp vốn của mình, đồng thời chia sẽ khó khăn, hỗ trợ giúp nhau, tạo điều kiện tốt để HTX . … ngày càng phát triển, tăng thu nhập và việc làm nhằm nâng cao đời sống ngày càng tốt hơn cho thành viên và lao động trong HTX.
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH
4. Hướng dẫn soạn thảo mẫu phương án sản xuất kinh doanh của hợp tác xã
Một mẫu phương án sản xuất kinh doanh của hợp tác xã thường bao gồm các phần sau:
- Thông tin chung về hợp tác xã:
- Tên, địa chỉ, mã số thuế.
- Lĩnh vực hoạt động chính.
- Quy mô, số lượng thành viên.
- Lịch sử hình thành và phát triển.
- Đánh giá về thị trường, đối thủ cạnh tranh.
- Đánh giá về thế mạnh, yếu kém, cơ hội và thách thức của hợp tác xã.
- Đánh giá về nguồn lực hiện có (vốn, nhân lực, vật liệu...).
- Xác định các mục tiêu ngắn hạn và dài hạn.
- Mục tiêu về sản lượng, doanh thu, lợi nhuận.
- Mục tiêu về chất lượng sản phẩm, dịch vụ.
- Mục tiêu về mở rộng thị trường.
- Các chiến lược kinh doanh chính để đạt được mục tiêu.
- Chiến lược sản xuất.
- Chiến lược marketing.
- Chiến lược tài chính.
- Các hoạt động cụ thể cần thực hiện trong từng giai đoạn.
- Người chịu trách nhiệm thực hiện mỗi hoạt động.
- Thời gian thực hiện và nguồn lực cần thiết.
- Các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả hoạt động.
- Cơ chế kiểm soát và điều chỉnh kế hoạch.
Một số lưu ý khi soạn thảo:
- Cụ thể, rõ ràng: Các mục tiêu, kế hoạch hành động phải được trình bày một cách cụ thể, rõ ràng, tránh những khái niệm chung chung.
- Khả thi: Các kế hoạch phải dựa trên cơ sở thực tế, khả năng tài chính và nguồn lực của hợp tác xã.
- Linh hoạt: Kế hoạch cần có tính linh hoạt để có thể điều chỉnh khi gặp những thay đổi của thị trường.
- Tham gia của thành viên: Tổ chức các buổi họp để thảo luận và lấy ý kiến đóng góp của các thành viên.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu phương án sản xuất kinh doanh của hợp tác xã. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận