Mẫu phương án nhận giao quyền để nghiên cứu, phát triển công nghệ, sản phẩm công nghệ, ứng dụng hoặc thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ (KH&CN) sử dụng vốn nhà nước là văn bản lập kế hoạch chi tiết về việc sử dụng và khai thác các kết quả nghiên cứu. Phương án này nhằm đảm bảo việc phát triển công nghệ và sản phẩm được thực hiện hiệu quả, bền vững, đồng thời phù hợp với các quy định của nhà nước về quản lý vốn và ứng dụng công nghệ.
Mẫu phương án nhận giao quyền để nghiên cứu, phát triển công nghệ, sản phẩm công nghệ, ứng dụng hoặc thương mại hóa kết quả nghiên cứu KH&CN sử dụng vốn nhà nước
1. Mẫu phương án nhận giao quyền để nghiên cứu, phát triển công nghệ, sản phẩm công nghệ, ứng dụng hoặc thương mại hóa kết quả nghiên cứu KH&CN sử dụng vốn nhà nước
MỘT SỐ NỘI DUNG LƯU Ý
- Đối với văn bản đề nghị giao quyền đối với kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước (Mẫu 3 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2020/TT-BKHCN)
- Khoản 4 Phần II ghi những nội dung sau:
+ Kết quả nghiệm thu ghi kết quả chấm điểm (“đạt”, “xuất sắc”);
+ Nội dung kết luận của Hội đồng nghiệm thu về khả năng tiếp tục phát huy, sử dụng tài sản được trang bị, hoàn thiện kết quả KH&CN thông qua tài sản được trang bị (ghi theo mẫu 2 kết luận của Hội đồng nghiệm thu về khả năng tiếp tục phát huy, hoàn thiện kết quả, thương mại hóa công nghệ, sản phẩm ban hành kèm theo Thông tư số 02/2020/TT-BKHCN).
- Khoản 1 Phần III: cách xác định về tài sản cố định vô hình, tài sản cố định hữu hình theo quy định tại Thông tư 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
- Khoản 2 Phần III: cách xác định giá trị tài sản theo Thông tư số 10/2019/TT-BTC ngày 20 tháng 02 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá trị tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước.
- Phần IV: chọn 01 phương án tương ứng với từng trường hợp nêu trong mẫu, có thể ghi thêm những đề nghị khác (nếu có). Trường hợp chọn phương án phân chia lợi nhuận (nếu có) thì phải ghi cụ thể tỉ lệ phân chia lợi nhuận theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 02/2020/TT-BKHCN.
- Phương án nhận giao quyền đề nghị nghiên cứu, phát triển công nghệ, sản phẩm công nghệ, ứng dụng hoặc thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước (Mẫu 02/PA ban hành kèm theo Thông tư số 63/2018/TT-BTC)
- Khoản 4 Phần II: mô tả nội dung mô tả bao gồm những thông tin cơ bản như: tên tài sản, nội dung/đặc điểm kỹ thuật, phương pháp, kết quả đạt được); tài sản là kết quả theo Thuyết minh đề cương, sản phẩm nghiệm thu, tài sản phát sinh mới (nếu có).
- Khoản 1 Phần III: mô tả tiềm năng ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu cho từng loại tài sản; trường hợp không thể tách rời được thành từng bộ phận độc lập thì mô tả chung.
- Khoản 2 Phần III: ghi cụ thể kết quả định giá, phương pháp định giá, các thông tin sử dụng khi định giá, kèm theo báo cáo kết quả chi tiết định giá theo mẫu quy định tại Thông tư số 10/2019/TT-BKHCN ngày 20 tháng 02 năm 2019 của Bộ trường Bộ Tài chính.
- Khoản 3 Phần III: chỉ rõ những cơ sở cho nội dung mô tả tiềm năng ứng dụng tại khoản 1 Phần III Phương án nhận giao quyền.
- Phần IV: có thể chọn nhiều phương án đã nêu hoặc có thể xuất phương án khác và ghi cụ thể nội dung phương án đó.
- Biên bản kiểm kê tài sản của nhiệm vụ khoa học và công nghệ (Mẫu 01/BBKK ban hành kèm theo Thông tư số 63/2018/TT-BTC): thành phần tham dự kiểm kê là đại diện cơ quan chủ trì, đại diện Sở Khoa học và Công nghệ.
(Mẫu 3 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2020/TT-BKHCN)
TÊN TỔ CHỨC NỘP ĐƠN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./…. |
…., ngày … tháng …. năm … |
Kính gửi: (Ghi tên và chức danh của đại diện chủ sở hữu nhà nước)
(Thông qua Ghi tên đơn vị thụ lý hồ sơ đề nghị giao quyền)
I. TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ GIAO QUYỀN
- Tên tổ chức, cá nhân:
............................................................................................................................
- Địa chỉ: ..........................................................................................................
- Số điện thoại: ………………Fax: ................................................................
- Email: ............................................................................................................
II. THÔNG TIN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
- Tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
.............................................................................................................................
- Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ:
.............................................................................................................................
- Thời gian thực hiện nhiệm vụ:
Thời gian bắt đầu: ngày/tháng/năm
Thời gian kết thúc: ngày/tháng/năm
- Kinh phí thực hiện nhiệm vụ:
Tổng kinh phí: ……triệu đồng;
Trong đó:
+ Ngân sách nhà nước:.....triệu đồng (chiếm tỷ lệ....%)
+ Tự có của tổ chức, cá nhân chủ trì: …….triệu đồng (chiếm tỷ lệ....%)
+ Nguồn của tổ chức khác: …….triệu đồng (chiếm tỷ lệ.... %)
5. Kết quả nghiệm thu:
- Thời gian nghiệm thu: ngày/tháng/năm
- Kết quả nghiệm thu: (Trình bày cụ thể kết quả nghiệm thu nhiệm vụ, ý kiến của Hội đồng nghiệm thu về khả năng tiếp tục phát huy, sử dụng tài sản được trang bị, hoàn thiện kết quả KH&CN thông qua tài sản được trang bị) ……………
III. THÔNG TIN VỀ KẾT QUẢ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐỀ NGHỊ GIAO QUYỀN
- Tài sản trang bị: Mô tả thông tin tài sản bao gồm Tên, Loại tài sản (TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình); Thời điểm đưa vào sử dụng; Nguyên giá (giá trị tài sản ban đầu đưa vào sử dụng), giá trị còn lại theo sổ kế toán tại thời điểm nghiệm thu
A. Tài sản cố định hữu hình: (đơn vị triệu đồng) |
||||||
TT |
Tên tài sản |
Thời điểm đưa vào sử dụng (ngày/tháng/năm) |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại theo sổ kế toán tính đến thời điểm đề nghị giao quyền (đã tính hao mòn lũy kế) |
||
Giá trị của tài sản |
Trong đó Phần thuộc sở hữu nhà nước |
Giá trị của tài sản |
Trong đó Phần thuộc sở hữu nhà nước |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng giá trị (A) |
|
|
|
|
||
B. Tài sản cố định vô hình: (đơn vị triệu đồng) |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng giá trị (B) |
|
|
|
|
||
Tổng giá trị tài sản trang bị (TB)=(A) + (B) |
|
|
|
|
(* Ghi chú: Trường hợp nhiệm vụ được ngân sách nhà nước cấp thì bỏ đi cột (5), (7))
- Tài sản là kết quả thực hiện nhiệm vụ (Trình bày thông tin bao gồm: Tên tài sản; Giá trị tài sản được xác định để đề nghị giao quyền)
A. Tài sản cố định hữu hình (đơn vị triệu đồng) |
|||||
TT |
Tên tài sản |
Giá trị tài sản |
Giá trị phần tài sản thuộc sở hữu nhà nước |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
||
|
|
|
|
||
|
|
|
|
||
Tổng giá trị (A) |
|
|
|||
B. Tài sản cố định vô hình (đơn vị triệu đồng) |
|||||
TT |
Tên tài sản |
Giá trị tài sản |
Giá trị phần tài sản thuộc sở hữu nhà nước |
||
|
|
|
|
||
Tổng giá trị (B) |
|
|
|||
C. Tài sản khác |
|||||
TT |
Tên tài sản |
Giá trị tài sản |
Giá trị phần tài sản thuộc sở hữu nhà nước |
||
|
|
|
|
||
|
|
|
|
||
Tổng giá trị (C) |
|
|
|||
Tổng giá trị kết quả (KQ)=( A) + (B) + (C) |
|
|
(* Ghi chú: Trường hợp nhiệm vụ được ngân sách nhà nước cấp thì bỏ đi cột (4))
IV. ĐỀ NGHỊ GIAO QUYỀN:
- Tài sản trang bị thực hiện nhiệm vụ:
Nhận giao quyền sử dụng tài sản trang bị và hoàn trả giá trị tài sản thông qua việc thương mại hóa kết quả:
- Phương thức hoàn trả: (Đánh dấu X vào phương án hoàn trả giá trị)
- Hoàn trả một lần □
- Hoàn trả nhiều lần □
+ Số lần hoàn trả:.........lần (dự kiến)
+ Tỷ lệ hoàn trả trong từng lần:.................% (dự kiến) (Căn cứ số lần dự định hoàn trả để điền thông tin)
- Tài sản là kết quả thực hiện nhiệm vụ (Đánh dấu X vào phương án lựa chọn giao quyền sở hữu/ sử dụng)
2.1. Giao quyền sở hữu và hoàn trả giá trị tài sản là kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ □
* Giá trị hoàn trả (được xác định theo quy định tại Thông tư số 10/2019/TT-BTC hướng dẫn về xác định giá trị tài sản hình thành từ nhiệm vụ KH&CN sử dụng ngân sách nhà nước) ............ (triệu đồng)
* Phương thức hoàn trả: (Đánh dấu X vào phương án hoàn trả giá trị)
- Hoàn trả một lần □
+ Thời gian dự kiến bắt đầu thực hiện hoàn trả giá trị (thời gian thực hiện hoàn trả giá trị tài sản không quá 03 năm kể từ thời điểm đề xuất giao quyền): ……………………..
- Hoàn trả nhiều lần □
+ Thời gian dự kiến bắt đầu thực hiện hoàn trả giá trị tài sản (thời gian bắt đầu thực hiện hoàn trả giá trị tài sản không quá 03 năm kể từ thời điểm đề xuất giao quyền): ………………………..
+ Thời gian dự kiến thực hiện hoàn trả giá trị tài sản (thời gian thực hiện hoàn trả giá trị tài sản không quá 05 năm kể từ thời điểm được giao quyền):…………………………………………
+ Số lần hoàn trả:.........lần
+ Tỷ lệ hoàn trả trong từng lần:.................% (Căn cứ số lần dự định hoàn trả để điền thông tin) Hoặc Mức nộp hàng năm tối thiểu là:...........triệu đồng (Mức nộp hằng năm tối thiểu bằng giá trị thanh toán từng lần tương ứng với tổng giá trị tài sản chia cho thời gian sử dụng của tài sản nhưng không vượt quá 05 năm)
2.2. Giao quyền sử dụng tài sản là kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ và phân chia lợi nhuận thu được từ thương mại hóa với nhà nước □
- Phương án phân chia lợi nhuận sau thuế (Mô tả tỷ lệ phân chia lợi nhuận sau thuế thu được theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 02/2020/TT-BKHCN cho: Tác giả; Tổ chức trung gian, người môi giới; Tỷ lệ phân chia với nhà nước, Đầu tư phát triển khoa học và công nghệ,...)
+ Tác giả:......%;
+ Tổ chức trung gian, môi giới: .....%
+ Tỷ lệ phân chia với nhà nước:....%
+ Tỷ lệ phân chia khác:....%
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
(Mẫu 02/PA ban hành kèm theo Thông tư số 63/2018/TT-BTC)
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……………, ngày … tháng … năm ………. |
PHƯƠNG ÁN NHẬN GIAO QUYỀN ĐỂ NGHIÊN CỨU, PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ, ỨNG DỤNG HOẶC THƯƠNG MẠI HÓA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC
Kính gửi: ……………………………………………1
I. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ GIAO QUYỀN
- Tên tổ chức, cá nhân …………………………………………………
- Thuộc loại hình:
Tổ chức, cá nhân chủ trì □
Tổ chức, cá nhân khác □
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………
- Số điện thoại: ……………………………………Fax: …………………
- Email: ……………………………………………………………………
II. KẾT QUẢ CỦA NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ2
- Tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ: ……………………………………
- Tên, địa chỉ của tổ chức chủ trì: ……………………………………………
- Tên, địa chỉ của tác giả: ……………………………………………………
- Mô tả tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ: ……………
- Nội dung quyền đề nghị giao: ……………………………………………
III. TIỀM NĂNG ỨNG DỤNG, THƯƠNG MẠI HÓA CỦA KẾT QUẢ
- Mô tả tiềm năng ứng dụng, thương mại hóa của kết quả nghiên cứu đề nghị giao: ………………………………………………………………………………3
- Kết quả định giá đối với kết quả nghiên cứu: ……………………………4
- Giải trình tiềm năng ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu: ………
IV. NĂNG LỰC ỨNG DỤNG, THƯƠNG MẠI HÓA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ GIAO QUYỀN
Năng lực ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu của tổ chức đề nghị giao quyền được thể hiện như sau5:
- Phương án ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu6:
a) Chuyển giao công nghệ; |
□ |
b) Đầu tư nghiên cứu khoa học, phát triển và hoàn thiện công nghệ, ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ; |
□ |
c) Thành lập, góp vốn để thành lập doanh nghiệp, tổ chức khoa học và công nghệ; |
|
d) Ứng dụng trong sản xuất, kinh doanh; |
□ |
đ) Cung cấp dịch vụ công phục vụ lợi ích cộng đồng, an sinh xã hội; |
□ |
e) Phương án khác:………………………………………………… |
□ |
2. Phương án về bộ máy, nhân lực, cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu: |
|
a) Đã hình thành tổ chức xúc tiến và hỗ trợ chuyển giao công nghệ, trung tâm hỗ trợ định giá tài sản trí tuệ, trung tâm hỗ trợ đổi mới sáng tạo; |
□ |
b) Có dự án thành lập tổ chức xúc tiến và hỗ trợ chuyển giao công nghệ, trung tâm hỗ trợ định giá tài sản trí tuệ, trung tâm hỗ trợ đổi mới sáng tạo; |
□ |
c) Hợp tác, liên kết với tổ chức khác đã thành lập các tổ chức nói trên; |
□ |
d) Ký kết thỏa thuận với trung tâm, sàn giao dịch công nghệ về việc thương mại hóa kết quả nghiên cứu; |
□ |
đ) Đang sử dụng nhân lực có kinh nghiệm và trình độ chuyên môn trong ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu: |
□ |
Số nhân lực:........................................................... |
|
Kinh nghiệm và trình độ chuyên môn:…………………………………… |
|
e) Dự kiến bổ sung nhân lực có kinh nghiệm và trình độ chuyên môn trong ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu: |
□ |
Số nhân lực: ……………………………………… |
|
Kinh nghiệm và trình độ chuyên môn: ………………… |
|
g) Có cơ sở vật chất - kỹ thuật để ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu; |
□ |
h) Dự kiến bổ sung cơ sở vật chất - kỹ thuật để ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu; |
□ |
i) Phương án khác cho bộ máy, nhân lực: …………………………… |
□ |
k) Phương án khác cho cơ sở vật chất - kỹ thuật: …………………… |
□ |
V. ĐỀ XUẤT HOÀN TRẢ GIÁ TRỊ KẾT QUẢ, PHÂN CHIA LỢI NHUẬN TẠO RA TỪ VIỆC THƯƠNG MẠI HÓA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (lựa chọn tùy trường hợp)
- Hoàn trả Giá trị kết quả khi nhận chuyển giao quyền sở hữu:
a) Giá trị hoàn trả:
b) Số lần, thời gian hoàn trả:
2. Lợi nhuận sau thuế tạo ra từ thương mại hóa kết quả nghiên cứu được đề xuất phân chia (áp dụng với giao quyền sử dụng kết quả) theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ và pháp luật khác có liên quan, cụ thể:
+ Tác giả:......%;
+ Tổ chức trung gian, môi giới: .....%
+ Tỷ lệ phân chia với nhà nước:....%
+ Tỷ lệ phân chia khác:....%
- Đề xuất khác (ghi cụ thể):
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
______________________
1 Ghi tên cơ quan được giao quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2 Trong nội dung văn bản này viết tắt là kết quả nghiên cứu.
3 Đánh giá khả năng được ứng dụng, thương mại hóa của phần quyền kết quả nghiên cứu đề nghị giao. Ví dụ, công nghệ tạo ra từ kết quả nghiên cứu đang có nhu cầu ở thị trường trong nước hoặc trong khu vực.
4 Nêu rõ giá trị kết quả nghiên cứu sau khi được định giá, phương pháp định giá, các thông tin sử dụng khi định giá. Kèm theo báo cáo kết quả định giá chi tiết.
5 Được đánh dấu nhiều lựa chọn cùng một lúc. Đối với mỗi phương án đánh dấu, cung cấp tài liệu mô tả tính khả thi của phương án đó.
6 Tài liệu kèm theo cần thể hiện đối tác hoặc lĩnh vực, địa bàn đầu tư, sản xuất, kinh doanh. Trong đó phương án ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu nhằm sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam được ưu tiên trong đánh giá hồ sơ đề nghị giao quyền.
(Mẫu 01/BBKK ban hành kèm theo Thông tư số 63/2018/TT-BTC)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BIÊN BẢN KIỂM KÊ TÀI SẢN CỦA NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
- Tên nhiệm vụ: ………………………………………………………………………
- Tên tổ chức chủ trì nhiệm vụ: ………………………………………………………
- Cơ quan chủ quản: …………………………………………………………………
- Cơ quan quản lý nhiệm vụ ……………………………………………………………
- Hôm nay, ngày ………… tháng ………….. năm ……………….., thành phần gồm:
- Ông (bà): …………………………………Chức vụ: …………………………………..
- Ông (bà): …………………………………Chức vụ: ……………………………………
- Ông (bà): …………………………..……Chức vụ: ……………………………………
Cùng thực hiện kiểm kê tài sản của nhiệm vụ ……………………………………………
Kết quả kiểm kê như sau:
STT |
Danh mục tài sản |
Đơn vị tính |
Số lượng/ Khối lượng tài sản |
Ghi chú |
||
Theo sổ kế toán |
Thực tế kiểm kê |
Chênh lệch |
||||
I |
Tài sản được trang bị để thực hiện nhiệm vụ KHCN |
|
|
|
|
|
1 |
Tài sản 1 |
|
|
|
|
|
2 |
Tài sản 2 |
|
|
|
|
|
II |
Tài sản là kết quả của quá trình thực hiện nhiệm vụ KHCN |
|
|
|
|
|
1 |
Tài sản 1 |
|
|
|
|
|
2 |
Tài sản 2 |
|
|
|
|
|
Xác nhận của người tham gia kiểm kê:
CƠ QUAN (Ký, ghi rõ họ tên) |
CƠ QUAN (Ký, ghi rõ họ tên) |
CƠ QUAN (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú: trường hợp chênh lệch (thừa, thiếu tài sản) phải xác định rõ nguyên nhân, trách nhiệm và đề xuất biện pháp xử lý theo chế độ quản lý, sử dụng tài sản công.
2. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ giao quyền sở hữu đối với tài sản là kết quả của nhiệm vụ KH&CN như thế nào?
2.1. Đối với trường hợp được giao quyền theo hình thức trả tiền một lần?
Nộp ngân sách: Phần lớn số tiền thu được phải nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
Đầu tư nghiên cứu: Một phần nhỏ có thể được sử dụng để đầu tư vào các hoạt động nghiên cứu, phát triển mới.
Phần thưởng: Có thể dùng để thưởng cho các cá nhân, tập thể có đóng góp lớn vào kết quả nghiên cứu.
2.2. Đối với trường hợp được giao quyền theo hình thức trả tiền nhiều lần
Thanh toán theo tiến độ: Số tiền sẽ được thanh toán theo từng giai đoạn thực hiện dự án.
Điều chỉnh: Có thể điều chỉnh số tiền thanh toán dựa trên tiến độ thực hiện và kết quả đạt được.
Quản lý chặt chẽ: Cần có cơ chế quản lý chặt chẽ để đảm bảo số tiền được sử dụng đúng mục đích.
3. Thủ tục thực hiện giao quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản là kết quả của nhiệm vụ KH&CN ngân sách hỗ trợ
Bước 1: Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhiệm vụ được đánh giá, nghiệm thu kết quả đạt, tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm lập báo cáo về tài sản (trong đó mô tả cụ thể thông tin về tài sản và chi phí tạo lập tài sản) kèm theo các hồ sơ có liên quan, gửi cơ quan được giao quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ và các đồng sở hữu khác.
Trường hợp tại Hợp đồng quy định tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ được nhận giao quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thì tổ chức, cá nhân chủ trì lập 01 bộ Hồ sơ đề nghị giao tài sản gửi cho các đồng sở hữu đồng thời với báo cáo về tài sản.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ của tổ chức, cá nhân chủ trì, cơ quan, người có thẩm quyền quyết định giao quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản quy định tại Hợp đồng khoa học và công nghệ quyết định giao quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản cho tổ chức, cá nhân chủ trì.
* Đối với trường hợp tại Hợp đồng quy định tổ chức, cá nhân chủ trì được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng tổ chức, cá nhân chủ trì không nhận thì tổ chức, cá nhân chủ trì bị xử lý theo quy định của pháp luật; tài sản là kết quả được xử lý như sau:
- Thẩm quyền quyết định quy định tại Hợp đồng thuộc về nhà nước thì cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại Hợp đồng khoa học và công nghệ quyết định việc giao quyền sở hữu, quyền sử dụng cho tổ chức, cá nhân khác theo quy định tại Điều 25 Nghị định 70/2018/NĐ-CP;
- Thẩm quyền quyết định quy định tại Hợp đồng không thuộc về nhà nước thì các đồng sở hữu quyết định việc giao quyền sở hữu, quyền sử dụng cho tổ chức, cá nhân khác theo quy định tại Hợp đồng hoặc của pháp luật về dân sự.
Cơ quan, người có thẩm quyền được giao ký Hợp đồng có trách nhiệm tham gia việc quyết định giao quyền sở hữu, quyền sử dụng, bảo đảm quyền lợi của nhà nước.
4. Hướng dẫn điền mẫu phương án nhận giao quyền để nghiên cứu, phát triển công nghệ, sản phẩm công nghệ, ứng dụng hoặc thương mại hóa kết quả nghiên cứu KH&CN sử dụng vốn nhà nước
Để điền mẫu phương án một cách chính xác và đầy đủ, bạn nên:
- Tìm hiểu kỹ quy định: Đọc kỹ các văn bản hướng dẫn, quy định của cơ quan quản lý khoa học và công nghệ.
- Xác định mục tiêu rõ ràng: Xác định rõ mục tiêu mà bạn muốn đạt được khi nhận giao quyền.
- Lập kế hoạch chi tiết: Lập kế hoạch chi tiết về các hoạt động thực hiện, nguồn lực cần thiết.
- Đánh giá rủi ro: Đánh giá các rủi ro có thể xảy ra và đưa ra các giải pháp phòng tránh.
- Tham khảo ý kiến chuyên gia: Nếu cần, hãy tham khảo ý kiến của các chuyên gia về khoa học và công nghệ, pháp luật.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu phương án nhận giao quyền để nghiên cứu, phát triển công nghệ, sản phẩm công nghệ, ứng dụng hoặc thương mại hóa kết quả nghiên cứu KH&CN sử dụng vốn nhà nước. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận