Căn cứ khoản 1 Điều 403 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng có thể có phụ lục kèm theo để quy định chi tiết một số điều khoản của hợp đồng. Pháp luật quy định phụ lục hợp đồng có hiệu lực như hợp đồng. Như vậy trong trường hợp có một số thông tin trong hợp đồng cần phải sửa đổi, điều chỉnh, các bên có thể ký phụ lục hợp đồng. Và cũng không có giới hạn về số lượng phụ lục hợp đồng đi kèm trừ một số trường hợp hợp đồng đặc thù. Vậy Mẫu phụ lục hợp đồng thay đổi giám đốc đại diện được quy định như thế nào? Hãy cùng Luật ACC tìm hiểu qua bài viết dưới đây!
1. Phụ lục hợp đồng là gì?
Theo Khoản 1 Điều 403 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng có thể có phụ lục kèm theo để quy định chi tiết một số điều khoản của hợp đồng. Cụ thể:
" Điều 403. Phụ lục hợp đồng
1. Hợp đồng có thể có phụ lục kèm theo để quy định chi tiết một số điều khoản của hợp đồng. Phụ lục hợp đồng có hiệu lực như hợp đồng. Nội dung của phụ lục hợp đồng không được trái với nội dung của hợp đồng.
2. Trường hợp phụ lục hợp đồng có điều khoản trái với nội dung của điều khoản trong hợp đồng thì điều khoản này không có hiệu lực, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Trường hợp các bên chấp nhận phụ lục hợp đồng có điều khoản trái với điều khoản trong hợp đồng thì coi như điều khoản đó trong hợp đồng đã được sửa đổi."
Lưu ý: Phụ lục hợp đồng không phải là hợp đồng phụ. Hợp đồng phụ là một hợp đồng riêng biệt tách khỏi hợp đồng chính và có hiệu lực phụ thuộc vào hợp đồng chính. Còn phụ lục hợp đồng là một bộ phận của hợp đồng, hiệu lực của nó như hiệu lực của hợp đồng mà nó kèm theo.
2. Trường hợp nào phải ký bổ sung phụ lục hợp đồng?
Nếu hợp đồng chính không phát sinh vấn đề gì, không cần làm rõ hay sửa đổi, bổ sung nội dụng nào thêm thì việc lập phụ lục hợp đồng là điều không cần thiết.
Tuy nhiên, trên thực tế, không ít trường hợp khi thực hiện hợp đồng sẽ phát sinh rất nhiều vấn đề mà các bên chưa lường trước được. Khi đó, nếu các bên muốn thống nhất ý chí để tiếp tục thực hiện hợp đồng thì có thể thỏa thuận ký phụ lục hợp đồng. Tùy theo nội dung thể hiện mà phụ lục sẽ có tên gọi khác nhau. Ví dụ: Phụ lục thay đổi tên công ty.
Như vậy, chúng ta có thể thấy, hợp đồng cần phải có phụ lục trong 02 trường hợp sau:
- Trường hợp 1: Quy định chi tiết một số điều khoản của hợp đồng và nội dung của phụ lục không được trái với nội dung của hợp đồng;
- Trường hợp 2: Sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của hợp đồng. Loại phụ lục này thường được lập sau khi hợp đồng được lập nhằm thay đổi, sửa đổi các nội dung ban đầu của hợp đồng.
>> Tham khảo thông tin liên quan về phụ lục hợp đồng tại Phụ lục hợp đồng có cần chứng thực không?
3. Các quy định cơ bản về phụ lục hợp đồng
3.1. Hiệu lực của phụ lục hợp đồng
Điều 403 Bộ luật dân sự 2015 quy định phụ lục hợp đồng có hiệu lực như hợp đồng. Bởi vì phụ lục hợp đồng được lập kèm theo hợp đồng, đồng thời, nội dung của phụ lục hợp đồng cũng không được trái với nội dung hợp đồng cho nên hiệu lực hợp đồng hoàn toàn phụ thuộc vào hiệu lực của hợp đồng.
3.2. Nội dung của phụ lục hợp đồng
Nội dung của phụ lục hợp đồng không được trái với nội dung của hợp đồng.
Trường hợp phụ lục hợp đồng có điều khoản trái với nội dung của điều khoản trong hợp đồng thì điều khoản này không có hiệu lực, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Trường hợp các bên chấp nhận phụ lục hợp đồng có điều khoản trái với điều khoản trong hợp đồng thì coi như điều khoản đó trong hợp đồng đã được sửa đổi.
Trường hợp phụ lục hợp đồng bị vô hiệu thì hợp đồng vẫn có hiệu lực, tuy nhiên nếu hợp đồng vô hiệu một phần hoặc toàn bộ sẽ dẫn đến phụ lục hợp đồng cũng bị vô hiệu tương ứng với điều khoản bị vô hiệu ở hợp đồng.
3.3. Số lần tối đa được ký phụ lục hợp đồng
Bộ Luật Dân sự 2015 không quy định về số phụ lục hợp đồng tối đa có thể ký kết, vì thế số lượng sẽ tùy thuộc vào mức độ cụ thể của hợp đồng và tuỳ thuộc vào ý chí của các bên tham gia giao kết.
Tuy nhiên, theo quy định tại Điều 5 Nghị định 05/2015/NĐ-CP thì riêng đối với hợp đồng lao động chỉ được sửa đổi một lần bằng phụ lục hợp đồng, cụ thể:
" Điều 5. Sửa đổi thời hạn hợp đồng lao động bằng phụ lục hợp đồng lao động
Thời hạn hợp đồng lao động chỉ được sửa đổi một lần bằng phụ lục hợp đồng lao động và không được làm thay đổi loại hợp đồng đã giao kết, trừ trường hợp kéo dài thời hạn hợp đồng lao động với người lao động cao tuổi và người lao động là cán bộ công đoàn không chuyên trách quy định tại Khoản 6 Điều 192 của Bộ luật Lao động."
Như vậy, các bên chỉ được ký kết phụ lục để sửa đổi thời hạn hợp đồng lao động tối đa một lần và đảm bảo không làm thay đổi loại hợp đồng lao động đã giao kết.
>> Mời các bạn đọc bài viết Phụ lục hợp đồng thay đổi người đại diện để được cung cấp thêm thông tin liên quan
4. Mẫu phụ lục hợp đồng thay đổi giám đốc đại diện
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
–––––––––––––––––
PHỤ LỤC: THAY ĐỔI GIÁM ĐỐC ĐẠI DIỆN
(Kèm theo hợp đồng số: …… Ký ngày: …./…./20…..)
Căn cứ Hợp đồng dịch vụ số: ………….. đã ký ngày …./…./20…., hai bên thõa thuận và bổ sung các nội dung ghi trong bảng kê của Phụ lục này vào Hợp đồng. Bên B cam kết thực hiện các công việc được ghi theo các bảng kê dưới đây theo yêu cầu bên A, cụ thể:
Thay đổi thông tin:
STT | Thông tin hiện tại | Thông tin mới | |
1 | Tên công ty | ||
2 | Địa chỉ | ||
3 | Mã số thuế | ||
4 | Giám đốc đại diện |
Bên A cam kết thanh toán đầy đủ chi phí như Hợp đồng số: ………….. ký ngày ……/…./20…… cho đến ngày chấm dứt Hợp đồng đối với các dịch vụ có yêu cầu chấm dứt.
Phụ lục này được thành lập 02 bản, bên A giữ 01 bản, bên B giữ 01 bản.
....., ngày ….. tháng …. năm 20……
Đại diện Bên A Đại diện Bên B
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
5. Lưu ý khi soạn thảo phụ lục hợp đồng thay đổi Giám đốc đại diện
Trong quá trình soạn thảo phụ lục hợp đồng, các bên tham gia cần lưu ý các vấn đề sau:
Lưu ý khi soạn thảo phụ lục hợp đồng | |
✅Hình thức |
|
✅Nội dung |
|
✅Phạm vi ủy quyền |
|
6. Có cần sự đồng ý của các bên liên quan khi lập phụ lục thay đổi giám đốc không?
Khi lập phụ lục hợp đồng thay đổi giám đốc, sự đồng ý của các bên liên quan là điều kiện tiên quyết để phụ lục này có hiệu lực pháp lý. Các bên liên quan bao gồm các đối tác trong hợp đồng, cổ đông hoặc thành viên trong công ty (nếu có), và có thể bao gồm cả các cơ quan quản lý nếu pháp luật yêu cầu.
Quá trình này đảm bảo rằng tất cả các bên có liên quan đều được thông báo và đồng ý với việc thay đổi giám đốc. Việc này là quan trọng vì giám đốc là người chịu trách nhiệm điều hành các hoạt động hàng ngày của công ty và có ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng.
Nếu một bên không đồng ý với việc thay đổi giám đốc, phụ lục hợp đồng có thể không được xem là hợp lệ. Điều này có thể dẫn đến các tranh chấp pháp lý hoặc thậm chí làm cho việc thay đổi giám đốc không thể thực hiện được. Do đó, để tránh các rủi ro pháp lý và bảo đảm tính hợp pháp của phụ lục hợp đồng, việc đạt được sự đồng thuận của tất cả các bên liên quan là vô cùng cần thiết.
Ngoài ra, trong một số trường hợp đặc biệt, phụ lục hợp đồng có thể cần phải được phê duyệt bởi các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, đặc biệt là trong các ngành nghề kinh doanh yêu cầu giấy phép đặc biệt. Điều này nhằm đảm bảo rằng việc thay đổi giám đốc không ảnh hưởng đến các cam kết pháp lý và nghĩa vụ tuân thủ của công ty đối với pháp luật.
>> Mời các bạn tham khảo thêm thông tin liên quan tại Hướng dẫn thay đổi người đại diện trong hợp đồng
7. Câu hỏi thường gặp
Phụ lục hợp đồng thay đổi giám đốc có thể được ký kết bởi ai?
Phụ lục hợp đồng thay đổi giám đốc cần được ký kết bởi các bên liên quan trong hợp đồng gốc. Thông thường, các bên ký kết bao gồm người đại diện theo pháp luật của công ty, người đứng đầu bộ phận quản lý có thẩm quyền và, nếu cần, các cổ đông hoặc thành viên hội đồng quản trị. Việc ký kết này đảm bảo rằng tất cả các bên đều đồng ý với việc thay đổi và phụ lục có hiệu lực pháp lý.
Trong trường hợp nào thì cần phải bổ sung phụ lục hợp đồng thay đổi giám đốc?
Phụ lục hợp đồng thay đổi giám đốc cần phải được bổ sung khi có sự thay đổi về người giữ chức vụ giám đốc trong công ty. Điều này có thể xảy ra do các lý do như hết nhiệm kỳ, từ chức, sa thải, hoặc bổ nhiệm giám đốc mới. Ngoài ra, nếu hợp đồng gốc có quy định về việc cần phải thay đổi thông tin giám đốc, phụ lục cũng cần được bổ sung để cập nhật thông tin mới và đảm bảo tính hợp pháp của hợp đồng.
Phụ lục hợp đồng thay đổi giám đốc có cần phải được công chứng hay chứng thực không?
Việc công chứng hoặc chứng thực phụ lục hợp đồng thay đổi giám đốc không phải lúc nào cũng là yêu cầu bắt buộc, nhưng nó có thể được yêu cầu theo quy định của pháp luật hoặc theo nội dung hợp đồng gốc. Công chứng hoặc chứng thực phụ lục có thể giúp tăng cường tính pháp lý và minh bạch của tài liệu, đồng thời giảm thiểu khả năng tranh chấp trong tương lai. Tuy nhiên, việc này phụ thuộc vào quy định cụ thể của từng khu vực và loại hình doanh nghiệp.
Trên đây là Mẫu phụ lục hợp đồng thay đổi giám đốc đại diện mà ACC muốn giới thiệu đến quý bạn đọc. Hi vọng bài viết sẽ hỗ trợ và giúp ích cho quý bạn đọc về vấn đề này!
Nội dung bài viết:
Bình luận