Mẫu phụ lục gia hạn hợp đồng song ngữ [Cập nhật 2024]

1. Phụ lục hợp đồng là gì?


Phụ lục của hợp đồng là một phần của hợp đồng chính. Với nghĩa phụ về mặt thông tin bổ sung, nghĩa chính của hợp đồng về mặt nội dung. Hướng tới hiện thực hóa. Và có giá trị pháp lý như hợp đồng chính. Điều đó có nghĩa là sự công nhận hợp pháp được đảm bảo. Với các quyền và nghĩa vụ được quy định phải được các bên bảo đảm. Tính bắt buộc đối với quy định pháp luật. Yêu cầu về nội dung của phụ lục hợp đồng Theo quy định tại Điều 403 Bộ luật Dân sự 2015, nội dung của hợp đồng như sau: 

– Sửa đổi hợp đồng thêm ý nghĩa, đưa ra các điều kiện đi kèm. Làm rõ nội dung quyền và nghĩa vụ của các chủ thể. Mang lại sự rõ ràng, giúp các bên tiến tới một chữ ký hiệu quả. Thông thường theo một số cách phổ biến sau: Về cơ bản sẽ làm rõ một số chi tiết về các điều khoản. Khi các chủ thể muốn đảm bảo quyền lợi của mình. Được pháp luật bảo vệ. Hoặc sửa đổi nội dung nào đó, với cam kết không sửa đổi nội dung xuyên suốt trong hợp đồng. Bổ sung một số nội dung không có trong hợp đồng chính. Gia tăng các lợi ích hợp lý mà các bên đã thỏa thuận trong hợp đồng. Nội dung của phụ lục hợp đồng không được mâu thuẫn với nội dung của hợp đồng. Vì cả hai phải đảm bảo tính thống nhất. Đi đến ý nghĩa mang lại nhiều ý nghĩa hơn, thông tin bổ sung. Không chơi với ý nghĩa mâu thuẫn với nội dung chính đã được thiết lập trước đó. 

– Trong trường hợp phụ lục hợp đồng có điều khoản trái với nội dung của điều khoản chính trong hợp đồng. Điều khoản phụ lục không có hiệu lực. Vì nó mâu thuẫn với điều chính được pháp luật bảo vệ. Trừ khi có thoả thuận khác. 

– Trong trường hợp các bên chấp nhận phụ lục hợp đồng có các điều khoản trái với các điều khoản của hợp đồng. Giả sử điều khoản này của hợp đồng đã được thay đổi. Và các bên tuân thủ các quy định mới trong phần xung đột lợi ích này. Yêu cầu về hình thức của phụ lục hợp đồng 

- Phụ lục hợp đồng phải được lập thành văn bản. Với nội dung và hình thức theo mẫu đính kèm theo quy định của pháp luật

. - Phải được công chứng, chứng thực. Cung cấp giá trị được pháp luật công nhận. Quy trình hợp đồng chính phải được tuân theo. Đảm bảo tính thống nhất, thể hiện những thay đổi, bổ sung. Điều này vừa đảm bảo bề mặt nội dung phải thống nhất. Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về nội dung và hình thức của phụ lục. – Với nhiều phụ lục đã hoàn thiện. Được đánh số thứ tự tăng dần tương ứng với các phụ lục. Để công tác lưu trữ đạt hiệu quả, thiết nghĩ phải đảm bảo hiệu quả cho việc thực hiện quyền và nghĩa vụ. Căn cứ vào thời điểm ký hoặc ngày có hiệu lực. 

mẫu phụ lục gia hạn hợp đồng song ngữ

mẫu phụ lục gia hạn hợp đồng song ngữ

 

 2. Phụ lục hợp đồng, phụ lục song ngữ tiếng anh là gì?

 Các phụ lục hợp đồng trong tiếng Anh còn được gọi là HỢP ĐỒNG PHỤ LỤC. Mẫu hợp đồng phụ lục trong tiếng anh là Annex contract form. Phụ lục song ngữ là phụ lục song ngữ. Các quy định luôn đảm bảo về nội dung và hình thức như đã trình bày ở trên. Tuy nhiên, phụ lục hợp đồng bằng tiếng Anh sẽ được soạn thảo bằng tiếng Anh. Ngoài ngôn ngữ hợp đồng, đây còn là tiếng Anh. Đảm bảo tính thống nhất của ngôn ngữ sử dụng. Gắn nhu cầu của chủ thể với quy phạm pháp luật tương ứng. Theo quy định của pháp luật Việt Nam. Phụ lục hợp đồng bằng tiếng Anh chỉ được áp dụng trong hai trường hợp: – Khi bạn nêu chi tiết một số điều khoản của hợp đồng. Việc làm rõ các điều khoản đã được thể hiện từ trước. Mà hãy mang đến sự hiểu biết đúng đắn, cách hiểu thống nhất giữa các bên. Ngoài việc mang lại sự ràng buộc pháp lý tương ứng. - Bằng việc sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của hợp đồng. Được hình thành sau khi ký hợp đồng chính. Và không có sự bảo đảm về quyền và nghĩa vụ của các bên mong muốn. Sau khi ký kết hợp đồng, các bên tiến hành sửa đổi, bổ sung. Nhằm sửa đổi, thể hiện quyền và nghĩa vụ an toàn hơn so với nội dung ban đầu. Kèm theo các điều khoản và điều kiện của hợp đồng chính. Thực hiện bằng tiếng Anh để truyền đạt nội dung của phụ lục. Biểu mẫu trong phần phụ lục nêu rõ hình thức và nội dung triển khai. Cũng như cách thông tin được sử dụng và thể hiện. Kính mong quý cơ quan tiếp nhận thông tin sửa đổi, bổ sung này. Phụ lục hợp đồng song ngữ Việt - Anh: Luôn hiển thị với các ý nghĩa và chức năng tương tự như nội dung bên trên. Kèm theo các quy định về hình thức và nội dung của hợp đồng. Sự khác biệt được chỉ định với ngôn ngữ được sử dụng và được chỉ định trong phần phụ lục. Đây là bản chất của song ngữ. Tập trung vào nhu cầu của các đối tượng trong việc xác lập hợp đồng. Đảm bảo rằng bạn nhận và xác nhận thông tin tương đương bằng hai ngôn ngữ khác nhau. Với quy định tại Việt Nam. Phổ biến việc thực hiện bằng phụ lục song ngữ Việt - Anh. Tức là sử dụng đồng thời tiếng Việt và tiếng Anh để chuyển tải thông tin trong phụ lục. Mẫu phụ lục kèm theo nội dung và các mặt cần thực hiện như hình dưới đây. 

3. Mẫu Hợp đồng bằng tiếng Anh:

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence- Freedom- Happiness

—————————-

ANNEX CONTRACT: CHANGE UNIT PRICE

No:………………

Date:……………

Party A (Seller):………

Address:………

Telephone:………

Fax:………

Represented by:……

Party B (Buyer):……

Address:………

Telephone:……

Fax:………

Represented by:……

After discussion, the parties agreed to sign the annex of contract no:….. with the change of unit price as follows:

Desciption of goods:

STT

Name of commodity

Quantity

Unit price

Changed price

1

       

2

       

3

       

Total

     

The two parties commit to implement all contents of the contract no:…, which party violates the contract will be responsibe under …… . Within the implement time of the contract, any problem arise, the two parties discuss for the settlement. Any amendment will be implemented by the annex contract signed by the two parties.

This annex is made into … copies with the same value. Each party shall keep … copy each.

Party A

Party B

4. Mẫu phụ lục hợp đồng song ngữ Việt – Anh:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM)

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc(Independence – Freedom – Happiness)

———-o0o———

Địa điểm, ngày … tháng … năm …. (Place, date … month … year ….)

PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG (SCHEDULE OF CONTRACT)

Số …….. (number ……. )

– Căn cứ theo HĐKT số ……. đã ký ngày……. tháng …… năm ….

(Pursuant to Agreement No .……. signed on …… .may ………)    

-Căn cứ nhu cầu thực tế 2 bên ……

(Base needs a 2 entity ……)

Chúng tôi gồm có (We are include):

BÊN THUÊ/MUA/SỬ DỤNG DỊCH VỤ (Bên A):

CÔNG TY(Company) ……

Đại diện(General):……

Chức vụ (Position):……

Địa chỉ(Address): ……

Điện thoại(Phone): ………

Fax:……

Mã số thuế(tax code):……

Số tài khoản(Account Number):……

BÊN CHO THUÊ/BÁN/CUNG CẤP DỊCH VỤ (Bên B):

CÔNG TY(Company)……

Đại diện (General):……

Chức vụ (Position):………

Địa chỉ(Address): ………

Điện thoại(Phone): ………

Fax:……

Mã số thuế(tax code):……

Số tài khoản(Account Number):……

Sau khi xem xét, thỏa thuận hai bên đã đi đến thống nhất ký Phụ lục hợp đồng dịch vụ số……. về …… đối với hợp đồng đã ký số …, ngày…, tháng…năm…cụ thể như sau:

(After upon a comment, satisfied the two side to the end of the Journal of the end of the contract of the contract of the service ……for an contract contract ….., day …, month … year … tool as following:)

1 ……

2 ……

3 ……

4……

  1. Điều khoản chung(Article general):

5.1 Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên được quy định trong hợp đồng số (rights and tasks of each party defined in the contract number):………

5.2 Phụ lục hợp đồng được lập thành mấy bản, có nội dung & giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ (Appendix is set the same items, contain the contents and the legal value as together, each party) ……

5.3 Phụ lục này là 1 phần không thể tách rời của HĐDV số ……. và có giá trị kể từ ngày ký ……. (This description is 1 section cannot be separated of the HDDV ……… and has a value since the date ………)

Đại diện bên A 

Đại diện bên B 

Giám đốc ký 

Giám đốc ký

5. Nghĩa của một số từ tiếng Anh có thể xuất hiện trong phụ lục hợp đồng: 

– Attachment (tài liệu đính kèm). Dùng để chỉ chung các tài liệu được đính kèm vào tài liệu chính. Mang ý nghĩa dùng chung nhất cho các tài liệu, thông tin với tính chất đính kèm.

– Schedule. Là một danh sách hoặc danh mục hàng hóa, dịch vụ, tuyên bố. Mang đến thể hiện cụ thể trong nội dung ở các khía cạnh trên. Được đính kèm vào một tài liệu gốc, trong trường hợp này có thể là tài liệu chính. Nhằm cung cấp thông tin chi tiết về các vấn đề được đề cập trong tài liệu chính.

– Addendum là một tài liệu hoặc thông tin được đính kèm hoặc bổ sung. Mang đến các bổ trợ và tiếp cận nguồn thông tin rõ ràng, hiệu quả hơn. Nhằm làm rõ, chỉnh sửa hoặc chứng minh cho các thông tin trong tài liệu ban đầu. Và xác lập với sự thay đổi hoặc thêm, bớt các quyền, nghĩa vụ. Trong thỏa thuận và hình thành quy định của các bên đặt ra.

– Appendix là một tài liệu bổ sung được đính kèm ở phía cuối tài liệu chính. Nếu tài liệu đính kèm có chức năng ‘bổ sung’ trong một phần của hợp đồng và có ý nghĩa quan trọng. Phản ánh rõ thông tin cho phần nội dung được xác định trong hợp đồng chính. Cũng như đảm bảo hiệu lực của hợp đồng.

– Exhibit là một tài liệu được dẫn chiếu trong hợp đồng. Sự dẫn chiếu thể hiện nguồn thông tin có liên quan nhất định đến tài liệu được dẫn chiếu. Trở thành nguồn cung cấp căn cứ, số liệu, thông số. Có chức năng xác lập khối lượng và thông số kỹ thuật của các hạng mục sẽ được giao theo hợp đồng.

– Annex là nội dung được đính kèm vào một tài liệu hoặc báo cáo.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo