Mẫu phiếu xét nghiệm hóa sinh nước tiểu, phân, dịch chọc dò là tài liệu y tế dùng để ghi nhận và yêu cầu các xét nghiệm liên quan đến mẫu nước tiểu, phân, và dịch chọc dò của bệnh nhân. Phiếu này giúp các bác sĩ thu thập thông tin cần thiết để chẩn đoán và điều trị bệnh chính xác và hiệu quả.
Mẫu phiếu xét nghiệm hoá sinh nước tiểu, phân, dịch chọc dò
1. Phiếu xét nghiệm hóa sinh nước tiểu, phân, dịch chọc dò là gì? Vì sao cần có mẫu phiếu này?
Phiếu xét nghiệm là một tài liệu y tế quan trọng, được sử dụng để ghi lại thông tin về mẫu bệnh phẩm cần xét nghiệm. Cụ thể trong trường hợp xét nghiệm hóa sinh nước tiểu, phân, dịch chọc dò, phiếu sẽ ghi đầy đủ thông tin về bệnh nhân, loại xét nghiệm, kết quả và các thông tin liên quan khác.
Phiếu xét nghiệm đóng vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình chẩn đoán và điều trị bệnh. Nó có nhiều công dụng như:
- Xác định rõ bệnh nhân: Nhờ thông tin cá nhân trên phiếu, nhân viên y tế dễ dàng xác định được bệnh nhân và kết quả xét nghiệm thuộc về ai.
- Ghi nhận thông tin xét nghiệm: Phiếu ghi lại đầy đủ các thông tin về loại xét nghiệm, ngày giờ lấy mẫu, người thực hiện, giúp theo dõi quá trình xét nghiệm và đối chiếu kết quả.
- Lưu trữ kết quả: Kết quả xét nghiệm được ghi trực tiếp lên phiếu, giúp bác sĩ dễ dàng đối chiếu và đưa ra chẩn đoán chính xác.
- Làm cơ sở cho việc điều trị: Kết quả xét nghiệm là cơ sở quan trọng để bác sĩ đưa ra phác đồ điều trị phù hợp cho từng bệnh nhân.
- Theo dõi diễn biến bệnh: Qua việc so sánh kết quả xét nghiệm ở các thời điểm khác nhau, bác sĩ có thể đánh giá được diễn biến của bệnh và hiệu quả điều trị.
- Làm bằng chứng pháp lý: Trong một số trường hợp, phiếu xét nghiệm có thể được sử dụng làm bằng chứng trong các vụ kiện tụng liên quan đến y tế.
2. Mẫu phiếu xét nghiệm hóa sinh nước tiểu, phân, dịch chọc dò
Sở Y tế: ..............................
BV: ....................................
Phiếu xét nghiệm Hoá sinh nước tiểu, phân, dịch chọc dò
Thường: Cấp cứu:
MS: 23/BV-02 Số .......................
- Họ tên người bệnh: .............................................................. Tuổi Nam/Nữ
- Địa chỉ:.....................................................................
Số thẻ BHYT: .......................................................................................
Buồng: .....................................Giường: ...................................
- Chẩn đoán: ......................................................................................................................................................................
Xét nghiệm |
Kết quả |
Xét nghiệm |
Kết quả |
Nước tiểu thường quy cơ bản |
|
Phân |
|
Tỉ trọng (1,015- 1,025) |
|
Huyết sắc tố |
|
pH (4,8- 7,4) |
|
Stecobilin |
|
Bạch cầu (< 10 / L) |
|
Stecobilinogen |
|
Hồng cầu (< 5/ L) |
|
Máu toàn phần trong phân |
|
Nitrit (âm tính) |
|
XN khác: |
|
Protein (< 0,1 g/L) |
|
- |
|
Glucose (< 0,84 mmol/L) |
|
Dịch não tuỷ |
|
Thể cetonic (< 5 mmol/L) |
|
Protein (< 0,45 g/L) |
|
Bilirubin (< 3,4 mol/L) |
|
Glucose (2,2- 3,8 mmol/L) |
|
Urobilinogen (< 16,9 mol/L) |
|
Clorua (120- 130 mmol/L) |
|
Dưỡng chấp |
|
Phản ứng Pandy |
|
Porphyrin |
|
XN khác: |
|
Protein Bence- Jones |
|
- |
|
Nước tiểu 24 giờ |
|
Dịch vị |
|
Tổng thể tích (L) |
|
HCl tự do/ đói:.. (14-16 mmol/L) |
|
Protein (0,05- 0,07 g/d) |
|
HCl toàn phần/ đói:.. (25 mmol/L) |
|
Glucose (0,3- 1,1 mmol/d) |
|
XN khác: |
|
Urê (300- 550 mmol/d) |
|
- |
|
Creatinin (9- 22 mmol/d) |
|
Dịch chọc dò khác |
|
Acid uric (1,5- 4,5 mmol/d) |
|
Phản ứng Rivalta |
|
Amylase (< 900 U/d- 370C) |
|
Protein (g/L) |
|
Na+ (100- 300 mmol/d) |
|
Xét nghiệm khác: |
|
K+ (35- 80 mmol/d) |
|
- |
|
........Giờ......Ngày ..... tháng ..... năm ............. .........Giờ ...... Ngày ..... tháng ...... năm ........
BáC Sĩ Điều trị Bác sĩ chuyên khoa
Họ tên .............................................. Họ tên ...............................................
3. Những điều cần lưu ý khi điền phiếu xét nghiệm hóa sinh nước tiểu, phân, dịch chọc dò
Phiếu xét nghiệm là một tài liệu y tế quan trọng, cung cấp thông tin chi tiết về bệnh nhân và kết quả xét nghiệm. Để đảm bảo thông tin chính xác và đầy đủ, khi điền phiếu xét nghiệm, bạn cần lưu ý những điều sau:
Thông tin cá nhân:
- Họ tên: Viết đầy đủ, chính xác theo giấy tờ tùy thân.
- Ngày sinh, giới tính: Điền đúng theo thông tin trên giấy khai sinh.
- Địa chỉ: Ghi rõ địa chỉ thường trú hoặc tạm trú.
- Số điện thoại: Cung cấp số điện thoại liên lạc để tiện liên hệ khi có kết quả.
Thông tin về mẫu bệnh phẩm:
- Loại mẫu: Ghi rõ loại mẫu xét nghiệm (nước tiểu, phân, dịch chọc dò...).
- Ngày giờ lấy mẫu: Ghi chính xác ngày và giờ lấy mẫu.
- Người lấy mẫu: Ghi rõ họ tên người lấy mẫu.
Các chỉ định xét nghiệm:
- Các chỉ số cần xét nghiệm: Đọc kỹ danh sách các chỉ số cần xét nghiệm và đánh dấu vào các chỉ số phù hợp.
- Lý do xét nghiệm: Nếu có, ghi rõ lý do bác sĩ chỉ định xét nghiệm.
Các lưu ý khác:
- Đọc kỹ hướng dẫn: Trước khi điền phiếu, hãy đọc kỹ hướng dẫn điền phiếu để tránh nhầm lẫn.
- Viết rõ ràng, chính xác: Viết bằng mực đen, chữ rõ ràng, tránh viết tắt.
- Kiểm tra lại thông tin: Sau khi điền xong, hãy kiểm tra lại toàn bộ thông tin để đảm bảo không có sai sót.
4. Ý nghĩa những thông số trong xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu?
Xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu là một trong những xét nghiệm cơ bản và quan trọng để đánh giá sức khỏe tổng quát. Bằng cách phân tích các thành phần có trong nước tiểu, bác sĩ có thể phát hiện ra nhiều bệnh lý khác nhau, đặc biệt là các bệnh liên quan đến thận, đường tiết niệu và một số bệnh lý toàn thân.
Dưới đây là ý nghĩa của một số thông số thường gặp trong xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu:
- Tỷ trọng (Specific Gravity - SG):
- Ý nghĩa: Đo độ đậm đặc của nước tiểu, phản ánh khả năng cô đặc của thận.
- Bất thường:
- Tỷ trọng cao: Có thể do mất nước, tiêu chảy, sốt, đái tháo đường.
- Tỷ trọng thấp: Có thể do suy thận, uống quá nhiều nước.
- pH:
- Ý nghĩa: Đo độ pH của nước tiểu, phản ánh tính axit hoặc kiềm của nước tiểu.
- Bất thường:
- pH thấp: Có thể do nhiễm trùng đường tiểu, chế độ ăn nhiều thịt.
- pH cao: Có thể do nhiễm trùng đường tiểu do vi khuẩn tạo amoniac, ăn nhiều rau quả.
- Máu (Blood):
- Ý nghĩa: Phát hiện sự có mặt của hồng cầu trong nước tiểu.
- Bất thường: Có thể do nhiễm trùng đường tiểu, sỏi thận, u đường tiết niệu, chấn thương thận.
- Protein:
- Ý nghĩa: Phát hiện sự có mặt của protein trong nước tiểu.
- Bất thường: Có thể do viêm cầu thận, suy thận, đái tháo đường, tiền sản giật.
- Đường (Glucose):
- Ý nghĩa: Phát hiện sự có mặt của đường trong nước tiểu.
- Bất thường: Chủ yếu gặp trong bệnh đái tháo đường khi lượng đường trong máu quá cao.
- Bạch cầu (Leukocytes):
- Ý nghĩa: Phát hiện sự có mặt của bạch cầu trong nước tiểu.
- Bất thường: Thường gặp trong nhiễm trùng đường tiểu.
- Nitrit:
- Ý nghĩa: Phát hiện sự có mặt của nitrit, một chất được tạo ra từ vi khuẩn.
- Bất thường: Dương tính thường chỉ ra nhiễm trùng đường tiểu do vi khuẩn.
- Bilirubin:
- Ý nghĩa: Phát hiện sắc tố mật trong nước tiểu.
- Bất thường: Có thể do bệnh về gan, tắc mật.
- Urobilinogen:
- Ý nghĩa: Phát hiện sản phẩm phân hủy của bilirubin.
- Bất thường: Có thể do bệnh về gan, bệnh về máu.
- Soi cặn nước tiểu:
- Ý nghĩa: Quan sát các thành phần có trong cặn nước tiểu dưới kính hiển vi, giúp phát hiện các tế bào, tinh thể, vi khuẩn...
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu phiếu xét nghiệm hoá sinh nước tiểu, phân, dịch chọc dò. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận