Mẫu phiếu thông tin về người lao động (Mẫu số 03) được sử dụng để ghi nhận các thông tin cá nhân, trình độ học vấn, kỹ năng và kinh nghiệm làm việc của người lao động. Mẫu này giúp các tổ chức và doanh nghiệp quản lý hồ sơ nhân sự hiệu quả, từ đó hỗ trợ trong việc tuyển dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.

Mẫu phiếu thông tin về người lao động (Mẫu số 03)
1. Mẫu phiếu thông tin về người lao động (Mẫu số 03)
Mẫu số 03
Tỉnh/thành phố:…............................................................
Quận/huyện/thị xã/thành phố:……………………………………...
Xã/phường /thị trấn:……………………….....................
PHIẾU THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
(Thu thập thông tin người lao động từ 15 tuổi trở lên đang cư trú tại địa bàn)
- Họ, chữ đệm và tên khai sinh: ......................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: |
- |
- |
3. Giới tính: □ Nam □ Nữ |
- Số CCCD/CMND(1):..............................................5. Mã số BHXH(2):................................
6. Nơi đăng ký thường trú(3): .............................................................................................
..............................................................................................................................................
- Nơi ở hiện tại(4) (Chỉ thu thập nếu khác nơi đăng ký thường trú): ..................................
..............................................................................................................................................
- Đối tượng ưu tiên (nếu có): □ Người khuyết tật □ Thuộc hộ nghèo □ Thuộc hộ cận nghèo
□ Thuộc hộ bị thu hồi đất □ Thân nhân của người có công với cách mạng
□ Dân tộc thiểu số (ghi tên dân tộc):……………………………………………………………..
- Trình độ giáo dục phổ thông cao nhất đã tốt nghiệp/đạt được:
□ Chưa học xong Tiểu học □ Tốt nghiệp Tiểu học □ Tốt nghiệp THCS □ Tốt nghiệp THPT
- Trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất đạt được:
□ Chưa qua đào tạo □ CNKT không có bằng □ Chứng chỉ nghề dưới 3 tháng
□ Sơ cấp □ Trung cấp □ Cao đẳng □ Đại học □ Trên đại học
10.1. Chuyên ngành đào tạo(5):………………………………………………………………….
- Tình trạng tham gia hoạt động kinh tế:
□ Người có việc làm(6) → Chuyển câu 11
□ Người thất nghiệp(7) → Chuyển câu 12
□ Không tham gia hoạt động kinh tế, lý do: □ Đi học □ Hưu trí □ Nội trợ □ Khuyết tật
□ Khác
- Người có việc làm:
12.1. Vị thế việc làm: □Chủ cơ sở SXKD □Tự làm □Lao động gia đình □Làm công ăn lương □Xã viên HTX
12.2 Công việc cụ thể đang làm :…………………………………………………………………
- Tham gia BHXH: □ Có (Loại: □ Bắt buộc □ Tự nguyện) □ Không
- Hợp đồng lao động (HĐLĐ): □ Có □ Không
Loại hợp đồng lao động: □ HĐLĐ xác định thời hạn □ HĐLĐ không xác định thời hạn.
Thời gian bắt đầu thực hiện HĐLĐ (ngày/tháng/năm):……/….……/………
12.3. Nơi làm việc(9):………………………………………………………………………………
a. Loại hình nơi làm việc:
□ Hộ nông, lâm nghiệp, thủy sản □ Cá nhân làm tự do □ Cơ sở kinh doanh cá thể □ Hợp tác xã
□ Doanh nghiệp (□ DN Nhà nước □ DN ngoài Nhà nước DN FDI) □ Khu vực nhà nước
□ Đơn vị sự nghiệp ngoài nhà nước □ Khu vực nước ngoài □ Tổ chức đoàn thể khác
b. Địa chỉ nơi làm việc(10):…………………….….…………………………………………….....
13. Người thất nghiệp: □ Chưa bao giờ làm việc □ Đã từng làm việc
13.1. Thời gian thất nghiệp: □ Dưới 3 tháng □ Từ 3 tháng đến 1 năm □ Trên 1 năm
Ngày…. tháng….năm ……
Người cung cấp thông tin
(Ký, ghi rõ họ tên)
2. Cách ghi phiếu thông tin về người lao động (Mẫu số 03)
Ghi số CCCD, trường hợp chưa có số CCCD thì ghi số CMND; Ghi số trên thẻ BHYT đã được cơ quan BHXH cấp;
Ghi rõ theo thứ tự số nhà, đường phố, xóm, làng; thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương;
- Ghi chi tiết tên gọi mã cấp III của giáo dục, đào tạo theo quy định tại Phần I Phụ lục danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân tại Quyết định số 01/2017/QĐ-TTg ngày 17/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân;
- Người có việc làm là người có làm bất cứ việc gì (không bị pháp luật cấm) để tạo ra các sản phẩm hàng hóa hoặc cung cấp các dịch vụ nhằm mục đích tạo thu nhập cho bản thân và gia đình;
- Người thất nghiệp là người đang không có việc làm, đang tìm kiếm việc làm và sẵn sàng làm việc;
- Ghi cụ thể tên công việc/nghề nghiệp đang làm theo mã nghề cấp 3 của Phụ lục I tại Quyết định số 34/2020/QĐ-TTg ngày 26/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục nghề nghiệp Việt Nam;
- Ghi tên cụ thể tên cụ thể của người sử dụng lao động (tên cơ quan/đơn vị/tổ chức/doanh nghiệp/hộ kinh doanh/hợp tác xã/cá nhân có thuê mướn). Trường hợp người lao động đánh dấu X vào □ Tự làm ở câu 12.1 thì không ghi.
- STT 8, 9, 10, 11, 12, 13: Đánh dấu X vào □ tương ứng với nội dung trả lời.
3. Quản lý cơ sở dữ liệu người lao động bao gồm những nội dung nào?
Cơ sở dữ liệu người lao động là tập hợp các thông tin về người lao động được thu thập, lưu trữ và quản lý bằng các phần mềm hoặc hệ thống thông tin. Cơ sở dữ liệu này thường bao gồm các thông tin sau:
- Thông tin cá nhân: Giống như thông tin trên phiếu thông tin.
- Thông tin về hợp đồng lao động: Loại hợp đồng, thời hạn hợp đồng, mức lương, các chế độ phúc lợi.
- Thông tin về đánh giá, khen thưởng, kỷ luật: Kết quả đánh giá công việc, các hình thức khen thưởng, kỷ luật.
- Thông tin về đào tạo: Các khóa đào tạo đã tham gia, chứng chỉ đã đạt được.
- Thông tin về bảo hiểm xã hội: Số thẻ bảo hiểm xã hội, đơn vị đóng bảo hiểm.
4. Thông tin trong cơ sở dữ liệu về người lao động được xác lập, cập nhật, điều chỉnh từ các nguồn nào?
Thông tin trong cơ sở dữ liệu người lao động được xác lập, cập nhật, điều chỉnh từ các nguồn sau:
- Phiếu thông tin về người lao động: Đây là nguồn thông tin ban đầu và quan trọng nhất.
- Hồ sơ nhân sự: Các hồ sơ liên quan đến quá trình làm việc của người lao động.
- Hệ thống chấm công: Các thông tin về thời gian làm việc, nghỉ phép.
- Hệ thống quản lý nhân sự: Các thông tin về đánh giá, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo.
- Các báo cáo: Các báo cáo về tình hình làm việc, thu nhập của người lao động.
5. Việc khai thác, sử dụng dữ liệu người lao động được thực hiện như thế nào?
Dữ liệu người lao động được khai thác và sử dụng để phục vụ nhiều mục đích khác nhau như:
- Quản lý nhân sự: Quản lý lương, thưởng, đánh giá nhân viên, xây dựng kế hoạch đào tạo.
- Lập kế hoạch: Lập kế hoạch tuyển dụng, bố trí nhân sự, phát triển nguồn nhân lực.
- Phân tích và báo cáo: Phân tích tình hình nhân sự, xây dựng các báo cáo về nhân sự.
- Các mục đích khác: Phục vụ cho công tác nghiên cứu, đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Việc khai thác, sử dụng dữ liệu người lao động cần tuân thủ các quy định về bảo mật thông tin cá nhân.
6. Trung tâm dịch vụ việc làm sẽ thu thập, cập nhật thông tin trong cơ sở dữ liệu người tìm việc để phục vụ kết nối cung – cầu lao động ở địa phương đúng không?
Trung tâm dịch vụ việc làm có vai trò quan trọng trong việc thu thập, cập nhật thông tin về người tìm việc. Cơ sở dữ liệu về người tìm việc sẽ giúp trung tâm:
- Hiểu rõ nhu cầu của người tìm việc: Đánh giá trình độ, kỹ năng, kinh nghiệm, mong muốn của người tìm việc.
- Kết nối người tìm việc với nhà tuyển dụng: Giới thiệu người tìm việc phù hợp với yêu cầu của nhà tuyển dụng.
- Phân tích thị trường lao động: Đánh giá tình hình cung cầu lao động trên địa bàn.
- Xây dựng các chương trình đào tạo: Đào tạo những kỹ năng mà thị trường lao động đang thiếu.
Thông qua việc xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu người tìm việc, trung tâm dịch vụ việc làm đóng góp vào việc giảm tình trạng thất nghiệp và nâng cao hiệu quả của thị trường lao động.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu phiếu thông tin về người lao động (Mẫu số 03). Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận