Mẫu Phiếu khám sức khỏe định kỳ cho trẻ từ 13 đến 18 tháng là văn bản dùng để ghi nhận thông tin và kết quả kiểm tra sức khỏe định kỳ của trẻ trong giai đoạn phát triển quan trọng. Mẫu phiếu này giúp theo dõi tình trạng sức khỏe, phát triển thể chất và tinh thần của trẻ, đảm bảo can thiệp kịp thời nếu có vấn đề.
Mẫu Phiếu khám sức khỏe định kỳ cho trẻ 13 đến 18 tháng
1. Mẫu Phiếu khám sức khỏe định kỳ cho trẻ 13 đến 18 tháng
BẢNG KIỂM KHÁM SỨC KHỎE CHO TRẺ GIAI ĐOẠN 13-18 THÁNG
Dành cho cán bộ y tế tuyến xã phường tại trạm y tế
HÀNH CHÍNH |
|
||||
1. Họ và tên (In hoa): 2. Sinh ngày: 3. Giới: □ Nam □ Nữ 4. Dân tộc: 5. Nơi ở: 6. Họ tên bố: Trình độ VH của bố: Nghề nghiệp của bố: 7. Họ tên mẹ: Trình độ VH của mẹ:Nghề nghiệp của mẹ: 8. Tiền sử: - Bản thân: - Gia đình: |
|
||||
ĐÁNH GIÁ DẤU HIỆU SINH TỒN |
|
||||
Nhiệt độ: □ Bình thường Mạch: □ Bình thường Nhịp thở: □ Bình thường |
□ Không bình thường □ Không bình thường □ Không bình thường |
|
|||
Huyết áp (nếu trẻ có nguy cơ): SpO2 (nếu cần): |
|
||||
ĐÁNH GIÁ DINH DƯỠNG |
|
||||
Chiều dài (cm)....................Chiều dài/Tuổi: ……….SD Cân nặng(kg).....................Cân nặng/Tuổi…………SD □ Phù dinh dưỡng □ Thiếu máu □ Còi xương □ Thiếu vitamin A |
|||||
ĐÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN TINH THẦN -VẬN ĐỘNG |
|
||||
Các kỹ năng phát triển |
Kết quả |
|
|||
Có |
Không |
|
|||
- Hiểu được các mệnh lệnh bằng lời |
□ |
□ |
|
||
- Nói được một số từ đơn có nghĩa, có mục đích |
□ |
□ |
|
||
- Bắt chước được các hoạt động của người khác |
□ |
□ |
|
||
- Chỉ ngón trỏ cho người khác biết thứ mình quan tâm |
□ |
□ |
|
||
- Thể hiện sự chú ý tới trẻ khác: nhìn, lại gần, cười, chơi cùng, trao đổi đồ vật… |
□ |
□ |
|
||
- Đi được khi có người dắt |
□ |
□ |
|
||
ĐÁNH GIÁ TIÊM CHỦNG |
|
||||
Kiểm tra sổ tiêm chủng |
Có |
Không |
|
||
- Viêm gan B mũi 1(sơ sinh) |
□ |
□ |
|
||
- Lao (sơ sinh) |
□ |
□ |
|
||
- Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib (vắc xin 5 trong 1) mũi 1 |
□ |
□ |
|
||
- Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib (vắc xin 5 trong 1) mũi 2 |
□ |
□ |
|
||
- Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib (vắc xin 5 trong 1) mũi 3 |
□ |
□ |
|
||
- Uống vắc xin bại liệt lần 1 |
□ |
□ |
|
||
- Uống vắc xin bại liệt lần 2 |
□ |
□ |
|
||
- Uống vắc xin bại liệt lần 3 |
□ |
□ |
|
||
- Tiêm vắc xin bại liệt IPV |
□ |
□ |
|
||
- Sởi đơn (9 tháng) |
□ |
□ |
|
||
- Viêm não Nhật Bản mũi 1 |
□ |
□ |
|
||
- Viêm não Nhật Bản mũi 2 |
□ |
□ |
|
||
- Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib (vắc xin 5 trong 1) mũi 4 (18 tháng) |
□ |
□ |
|
||
- Sởi- Rubella (MR - 18 tháng) |
□ |
□ |
|
||
Tư vấn: |
|
||||
KHÁM LÂM SÀNG |
|
||||
Quan sát: Nét mặt/tư thế/tỷ lệ, sự đối xứng với các bộ phận cơ thể/sự chuyển động của trẻ. Tìm dấu hiệu bệnh cấp hoặc mạn tính 1. Da: □ Bình thường □ Không bình thường …………………………………………………………………………………. 2. 2. Đầu - cổ: 2.1. Khám đầu-cổ: - Sờ Thóp: □ Bình thường □ Không bình thường - Kích thước và hình dạng đầu: □ Bình thường □ Không bình thường - Khối bất thường: □ Có □ Không …………………………………………………………………………………… 2.2. Khám mắt - Mí mắt và kết mạc: □ Bình thường □ Không bình thường - Rung giật nhãn cầu/lác/vận động mắt bất thường: □ Có □ Không - Đồng tử (kích thước, phản xạ): □ Bình thường □ Không bình thường - Thị lực: □ Bình thường □ Không bình thường ………………………………………………………………………………… 2.3. Khám tai - Tái và màng nhĩ: □ Bình thường □ Không bình thường - Thính lực: □ Bình thường □ Không bình thường ………………………………………………………………………………… 2.4. Khám mũi họng □ Bình thường □ Không bình thường 2.5. Bất thường răng miệng: □ Có □ Không ………………………………………………………………………………… |
|||||
3. Hô hấp |
|
||||
- Dấu hiệu suy hô hấp: - Tiếng thở bất thường - Nghe phổi |
□ Có □ Có □ Bình thường |
□ Không □ Không □ Không bình thường |
|
||
………………………………………………………………………………… 4. Tim mạch - Vị trí mỏm tim: □ Bình thường □ Không bình thường - Mạch ngoại vi (mạch quay-bẹn): □ Bình thường □ Không bình thường - Nghe tim (rối loạn nhịp tim, tiếng thổi): □ Có □ Không ………………………………………………………………………………… 5. Bụng và cơ quan sinh dục - Hình dáng bụng, rốn: □ Bình thường □ Không bình thường - Gan, lách to: □ Có □ Không - Khối bất thường: □ Có □ Không - Cơ quan sinh dục ngoài: □ Bình thường □ Không bình thường ………………………………………………………………………………… 6. Cơ xương và thần kinh - Vận động không đối xứng: □ Có □ Không - Trương lực cơ: □ Bình thường □ Không bình thường - Phản xạ cơ: □ Bình thường □ Không bình thường - Kiểm tra lưng: □ Bình thường □ Không bình thường - Khám tứ chi và khớp: □ Bình thường □ Không bình thường - Quan sát dáng đi: □ Bình thường □ Không bình thường |
|
||||
KẾT LUẬN VÀ TƯ VẤN |
|
||||
Kết luận về sức khỏe: □ Bình thường □ Có vấn đề về sức khỏe. Ghi rõ: Tư vấn: |
|
2. Mục đích khám sức khỏe định kỳ cho trẻ 13 đến 18 tháng tuổi
Đánh giá sự tăng trưởng và phát triển: Đo lường cân nặng, chiều cao, vòng đầu để theo dõi sự tăng trưởng của trẻ so với biểu đồ tăng trưởng tiêu chuẩn.
Phát hiện sớm các bệnh lý: Sàng lọc các bệnh lý bẩm sinh, nhiễm trùng, thiếu máu, các vấn đề về phát triển,...
Đảm bảo trẻ được tiêm chủng đầy đủ: Theo dõi lịch tiêm chủng và bổ sung các mũi tiêm còn thiếu.
Tư vấn chăm sóc: Cung cấp thông tin, tư vấn cho phụ huynh về cách chăm sóc trẻ, dinh dưỡng, an toàn,...
Đảm bảo sức khỏe toàn diện cho trẻ: Giúp trẻ phát triển khỏe mạnh về thể chất và tinh thần.
3. Nội dung khám sức khỏe định kỳ cho trẻ 13 đến 18 tháng tuổi
Khám lâm sàng: Đo chiều cao, cân nặng, vòng đầu, vòng ngực, kiểm tra tim phổi, tai mũi họng, da, thần kinh.
Đánh giá phát triển:
- Vận động: Bò, trườn, đứng, đi, cầm nắm, thả đồ vật.
- Ngôn ngữ: Nói, hiểu, bắt chước âm thanh.
- Xã hội: Tương tác với người khác, biểu lộ cảm xúc.
Đánh giá dinh dưỡng: Hỏi về chế độ ăn uống, thói quen ăn uống của trẻ.
Tiêm chủng: Kiểm tra lịch tiêm chủng và tư vấn về các mũi tiêm cần thiết.
Sàng lọc các bệnh lý: Sàng lọc các bệnh lý thường gặp ở trẻ nhỏ như thiếu máu, thiếu vitamin D, các bệnh về mắt, tai,...
4. Các điểm cần chú ý và những câu hỏi chung trong việc khám sức khỏe định kỳ cho trẻ 13 đến 18 tháng tuổi
- Theo dõi, giám sát quá trình tăng trưởng và tiêm phòng.
- Khuyến cáo về chăm sóc và tư vấn cách cho trẻ ăn, tham gia các hoạt động và đảm bảo an toàn.
- Thực hiện thăm khám hoàn chỉnh. Tìm dấu hiệu của bệnh cấp hoặc bệnh mạn tính.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu Phiếu khám sức khỏe định kỳ cho trẻ 13 đến 18 tháng. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận