Mẫu Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài 2024

Phiếu khai báo tạm trú là một mẫu biểu được sử dụng để khai báo thông tin về việc lưu trú tạm thời của người nước ngoài tại Việt Nam. Trình tự thủ tục khai báo tạm trú cho người nước ngoài như thế nào? Sau đây, ACC sẽ cung cấp các thông tin cần thiết đến bạn qua bài viết này. Bạn hãy theo dõi nhé!

Mẫu Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài 2024

Mẫu Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài 2024

1. Đối tượng áp dụng Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài

Tất cả người nước ngoài đến Việt Nam và lưu trú tạm thời tại địa phương từ 14 ngày trở lên đều phải khai báo tạm trú. Bao gồm:

  • Người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam với mục đích du lịch, công tác, học tập, lao động, thăm thân,...
  • Trẻ em dưới 14 tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi do cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp khai và ký thay.

Ngoài ra, một số trường hợp sau đây cũng cần khai báo tạm trú:

  • Người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam và quá cảnh tại đây trong thời gian trên 24 giờ.
  • Người nước ngoài nhập cảnh trái phép vào Việt Nam và được phép tạm trú để giải quyết thủ tục xuất cảnh.

2. Mẫu Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài 2024

Tên cơ sở lưu trú:……………… (1)            CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Địa chỉ:……… Điện thoại: …………                            Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

                                                                                  ..., ngày, ... tháng ... năm ...

     

                              PHIẾU KHAI BÁO TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

                                                         Kính gửi:……………………………

STT

Họ Tên

Giới tính

Sinh ngày,

tháng, năm

Quốc tịch

Loại, số hộ chiếu

(2)

Loại, thời hạn, số,

ngày cấp,

cơ quan cấp thị thực (3)

Ngày, cửa khẩu nhập cảnh (4)

Mục đích

nhập cảnh

Tạm trú

(từ ngày đến ngày)

Nam

Nữ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

         Xác nhận                                                           Đại diện cơ sở lưu trú

(Của đơn vị tiếp nhận)                                                  (Ký, ghi rõ họ tên)

* Ghi chú:

(1) Cơ sở lưu trú du lịch, nhà khách, khu nhà ở cho người nước ngoài làm việc, lao động, học tập, thực tập, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, nhà riêng, hoặc cơ sở lưu trú khác theo quy định của pháp luật.

(2): Ghi rõ số, loại hộ chiếu (phổ thông, công vụ...);

(3): Nếu nhập cảnh theo diện miễn thị thực thì ghi “Miễn thị thực”; nhập cảnh bằng giấy tờ khác thì ghi rõ theo thứ tự: loại giấy tờ (thị thực, thẻ tạm trú, giấy miễn thị thực, thẻ ABTC), số, thời hạn, ngày cấp, cơ quan cấp.

(4): Ghi ngày, tháng, năm, cửa khẩu nhập cảnh lần gần nhất;

3. Trình tự thủ tục khai báo tạm trú cho người nước ngoài

Theo Điều 4, Điều 5 Mục 1 ban hành kèmThông tư 53/2016/TT-BCA quy định về khai báo, tiếp nhận thông tin tạm trú của người nước ngoài qua trang thông tin điện tử như sau:

"Điều 4. Truy cập Trang thông tin điện tử để nhận tài khoản khai báo

1. Người khai báo tạm trú truy cập Trang thông tin điện tử của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt cơ sở lưu trú (sau đây viết tắt là Trang thông tin điện tử), cung cấp thông tin về tên, loại hình, địa chỉ, số điện thoại, email của cơ sở lưu trú; họ tên, ngày tháng năm sinh, số điện thoại, số giấy Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của mình để nhận tài khoản khai báo. Khi có thay đổi các thông tin liên quan đến tài khoản khai báo phải cập nhật sửa đổi, bổ sung ngay thông tin đó trên Trang thông tin điện tử.

2. Người khai báo tạm trú có trách nhiệm quản lý, bảo mật tài khoản khai báo và toàn bộ thông tin do tài khoản khai báo tạo ra. Khi phát hiện tài khoản khai báo bị đánh cắp, lợi dụng thông tin, không sử dụng được phải thông báo ngay cho Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Tài khoản khai báo tự hủy giá trị sử dụng khi không có thông tin khai báo mới trong thời hạn 12 tháng hoặc khi bị phát hiện khai báo khống, thông tin về người nước ngoài hoặc cơ sở lưu trú không chính xác."

"Điều 5. Khai báo thông tin tạm trú

1. Người khai báo tạm trú truy cập Trang thông tin điện tử, đăng nhập tài khoản khai báo để thực hiện việc khai báo thông tin tạm trú. Việc khai báo tạm trú cho người nước ngoài qua Trang thông tin điện tử phải thực hiện ngay khi người nước ngoài đến đăng ký tạm trú.

2. Thông tin khai báo tạm trú gồm: Họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu, thời gian dự kiến tạm trú của người nước ngoài. Có thể nhập theo từng trường hợp vào các ô nhập dữ liệu hoặc chuyển tập tin nhập đính kèm theo tập tin mẫu được đăng tải trên Trang thông tin điện tử.

3. Người khai báo tạm trú kiểm tra, sửa đổi, bổ sung các thông tin trước khi xác nhận lưu thông tin; kiểm tra mục quản lý thông tin khai báo tạm trú để xác định hệ thống đã tiếp nhận, nếu hệ thống chưa tiếp nhận thì thực hiện nhập lại thông tin."

Theo Điều 7, Điều 8 Mục 2 ban hành kèm Thông tư 53/2016/TT-BCA quy định về khai báo, tiếp nhận thông tin tạm trú của người nước ngoài theo phiếu khai báo như sau:

Điều 7. Khai và chuyển Phiếu khai báo tạm trú

1. Người khai báo tạm trú liên hệ trực ban Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an (sau đây gọi chung là Công an cấp xã) để được cung cấp mẫu Phiếu khai báo tạm trú theo mẫu NA17 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an.

2. Người khai báo tạm trú ghi thông tin vào Phiếu khai báo tạm trú và chuyển trực tiếp Phiếu khai báo tạm trú cho trực ban Công an cấp xã nơi có cơ sở lưu trú trong thời hạn 12 giờ, đối với địa bàn vùng sâu, vùng xa trong thời hạn là 24 giờ kể từ khi người nước ngoài đến đăng ký tạm trú.

3. Phiếu khai báo tạm trú có thể gửi trước qua fax hoặc thông báo thông tin qua điện thoại đến trực ban Công an cấp xã trước khi chuyển Phiếu khai báo tạm trú theo thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này."

Điều 8. Tiếp nhận Phiếu khai báo tạm trú

1. Trực ban Công an cấp xã tiếp nhận thông tin tạm trú của người nước ngoài được khai báo bằng Phiếu khai báo tạm trú 24 giờ/07 ngày.

2. Trực ban Công an cấp xã kiểm tra Phiếu khai báo tạm trú, nếu chưa khai đầy đủ thì yêu cầu khai bổ sung ngay, thực hiện xác nhận, sao chụp hoặc ghi lại các thông tin đã tiếp nhận vào sổ trực ban và trả ngay Phiếu khai báo tạm trú cho người khai báo tạm trú; thông báo cho đồn biên phòng nơi có cơ sở lưu trú nếu người nước ngoài tạm trú tại các cơ sở lưu trú thuộc khu vực biên giới."

4. Một số lưu ý khi khai báo tạm trú cho người nước ngoài

  • Thông tin khai báo phải chính xác, đầy đủ.
  • Cập nhật thông tin khai báo khi có thay đổi về nơi lưu trú, thời gian lưu trú hoặc thông tin cá nhân.
  • Bảo quản Giấy xác nhận đăng ký tạm trú cẩn thận.
  • Chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin khai báo.

5. Câu hỏi thường gặp:

5.1. Thời hạn khai báo tạm trú là bao lâu?

Trả lời: Thời hạn khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam là trong vòng 12 giờ (đối với địa bàn vùng sâu, vùng xa là 24 giờ) kể từ thời điểm người nước ngoài đến nơi lưu trú.

5.2. Lệ phí cấp đăng ký tạm trú cho người nước ngoài là bao nhiêu?

Trả lời: Lệ phí cấp đăng ký tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam được quy định theo Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 23/12/2022 của Bộ Tài chính như sau:

Cấp thẻ tạm trú:

  • Có thời hạn không quá 02 năm: 145 USD/thẻ
  • Có thời hạn từ trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD/thẻ
  • Có thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm: 165 USD/thẻ

Cấp Giấy xác nhận đăng ký tạm trú:

  • Có thời hạn không quá 02 năm: 20.000 VNĐ/Giấy
  • Có thời hạn từ trên 02 năm đến 05 năm: 30.000 VNĐ/Giấy
  • Có thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm: 40.000 VNĐ/Giấy
Trên đây là những thông tin cần thiết về Mẫu Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài 2024 của ACC dành cho bạn đọc. Nếu có vướng mắc, bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số hotline: 1900.3330 để được hỗ trợ trực tiếp. Trân trọng!
 
 

 

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo