Mẫu phiếu dự giờ cho giáo viên các cấp chi tiết

Mẫu phiếu dự giờ cho giáo viên các cấp được sử dụng để ghi nhận, đánh giá chất lượng và hiệu quả giảng dạy trong các buổi dự giờ. Mẫu này giúp cung cấp thông tin phản hồi chi tiết, hỗ trợ giáo viên cải thiện phương pháp giảng dạy và nâng cao chất lượng học tập.

Mẫu phiếu dự giờ cho giáo viên các cấp chi tiết

Mẫu phiếu dự giờ cho giáo viên các cấp chi tiết

1. Dự giờ là gì? Mẫu phiếu dự giờ cho giáo viên các cấp chi tiết?

Dự giờ là hoạt động quan sát, ghi nhận và đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên. Đây là một hoạt động thường xuyên trong các cơ sở giáo dục, nhằm mục đích nâng cao chất lượng giảng dạy, trao đổi kinh nghiệm và hỗ trợ giáo viên phát triển chuyên môn.

1.1. Mẫu số 1:  

SỞ GD-ĐT………………

TRƯỜNG………………

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

PHIẾU DỰ GIỜ

Họ tên người dạy:……………………………………………………………………………

Tên bài:…………………………………………………………Tiết PPCT………………….

Môn:……………………Lớp:……………Tiết thứ :……………..Ngày dạy:…………………

Họ tên người cùng dự:…………………………………………………………………………

I. Tóm tắt tiến trình bài giảng:

Các bước và thời gian

Diễn biến bài giảng

(Theo nội dung cần trao đổi)

Nhận xét

(Ưu, nhược điểm)

 

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

 

…………………………………………….

…………………………………………….

…………………………………………….

…………………………………………….

…………………………………………….

…………………………………………….

…………………………………………….

…………………………………………….

…………………………………………….

…………………………………………….

…………………………………………….

…………………………………………….

…………………………………………….

…………………………………………….

…………………………………………….

…………………………………………….

…………………………………………….

…………………………………………….

…………………………………………….

…………………………………………….

…………………………………………….

…………………………………………….

…………………………………….............

II. Nhận xét chung:

..........................................................................................

III. Thống nhất xếp loại:

Các mặt

Tiêu chí đánh giá

Điểm tối đa

Điểm đánh giá

Nhận xét

Nội dung (6 điểm)

1. Đầy đủ, chính xác, hệ thống, tập trung vào kiến thức trong tâm bài học

2,5

 

 

2. Đạt được các yêu cầu theo chuẩn kiến thức và kĩ năng.

2,0

 

 

3. Có tính cập nhật, liên hệ thực tiển thể hiện tính giáo dục.

1,5

 

 

Phương pháp (10 điểm)

4. Tổ chức hoạt động học tập linh hoạt sáng tạo và phù hợp để đạt mục tiêu bài học.

2,5

 

 

5. Thiết bị đồ dùng tư liệu,…được sử dụng hợp lí, hiệu quả.

1,0

 

 

6. Các bài tập/nhiệm vụ giao cho học sinh đa dạng, chú ý tính phân hoá cho đối tượng, kích thích cho học sinh học tập sáng tạo.

2,0

 

 

7. Học sinh tham gia học tập

* Chủ động tích tực tự giác.

* Sáng tạo phù hợp với nhận thức từng đối tượng.

* Có sự tương tác, hợp tác.

3,0

 

 

8. HS được tạo điều kiện liên hệ những kiến thức đã biết để phát hiện kiến thức mới, rèn luyện kĩ năng, vận dụng vào thực tế.

1,0

 

 

9. Phân bố thời gian cho các hoạt động hợp lí. Đảm bào thời gian quy định

0,5

 

 

Đánh giá

(4 điểm)

10. Tổ chức hoạt động đánh giá linh hoạt phù hợp, kết hợp đánhgiá của GV và HS.

1,0

 

 

11. HS có cơ hội tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau.

1,0

 

 

12. Đạt được mục tiêu bài học.

2,0

 

 

Tổng cộng

20,0

 

 

 

Xếp loại

 

 

 

Ngày …… tháng …… năm 2….

NGƯỜI DẠY

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI ĐÁNH GIÁ

(Ký, ghi rõ họ tên)

* Cách xếp loại :

+ Loại giỏi: Điểm tổng cộng đạt từ 17-20 điểm, các yêu cầu 2,4,5,7,9, đạt điểm tối đa (Tổng cộng 9 điểm)

+ Loại khá: Điểm tổng cộng đạt từ 13-16,5 điểm, các yêu cầu 2,4,7 đạt điểm tối đa (tổng cộng 7,5 điểm)

+ Loại trung bình: Điểm tổng cộng đạt từ 10 -12,5 điểm, các yêu cầu 2 và 4 đạt điểm tối đa (tổng cộng 4,5 điểm)

+ Yếu, kém: (dưới 10 điểm) 

1.2. Mẫu số 2: 

ỦY BAN NHÂN DÂN

THÀNH PHỐ ..........

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

PHIẾU GHI NHẬN, ĐÁNH GIÁ BÀI DẠY, CHỦ ĐỀ DẠY HỌC BẬC TRUNG HỌC

Họ và tên giáo viên dạy: .....................................................................

Trường: ................................................................................................

Lớp:........................................

Môn: ............................ Tên bài (chủ đề):............................................................

Thời gian: ………………………………………………………………………………...…………..

Họ và tên người dự: .......................................................... Chuyên môn: ...........................

Đơn vị công tác: ................................................................................................

Phần ghi nhận:

Nội dung hoạt động

Tiến trình hoạt động của GV, HS

Nhận xét, đánh giá, góp ý

 

 

 

 

 

 

 

Phần đánh giá

Nội dung

Tiêu chí

Đánh giá

Tốt

9-10

Khá

7-8

T.B

5-6

Yếu

3-4

Kém

1-2

1. Kế hoạch và tài liệu dạy học

(20 điểm)

1.1 Xác định đầy đủ, hợp lý mục tiêu, nội dung, phương pháp và các thiết bị dạy học trong kế hoạch dạy học.

 

 

 

 

 

1.2. Thiết kế rõ ràng, đầy đủ, hợp lý chuỗi hoạt động học của học sinh, phù hợp với mục tiêu, nội dung dạy học.

 

 

 

 

 

2. Giáo viên tổ chức hoạt động học

 

(40 điểm)

2.1. Thực hiện sinh động việc chuyển giao nhiệm vụ học tập; tổ chức nội dung chuỗi hoạt động học đầy đủ, đúng kế hoạch.

 

 

 

 

 

2.2. Vận dụng hiệu quả, sinh động các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực, xử lý linh hoạt các tình huống sư phạm.

 

 

 

 

 

2.3. Các kiến thức tổng hợp, kết luận được nêu lên chính xác, đầy đủ.

 

 

 

 

 

2.4. Thực hiện hợp lý, hiệu quả việc lồng ghép các thông tin, kiến thức thực tiễn, tích hợp.

 

 

 

 

 

3. Học sinh thực hiện hoạt động học

 

(40 điểm)

3.1. Học sinh tích cực, chủ động, hợp tác cùng nhau và cùng giáo viên trong thực hiện các hoạt động học tập.

 

 

 

 

 

3.2. Các đối tượng học sinh đều tham gia vào các hoạt động học, phù hợp với trình độ bản thân.

 

 

 

 

 

3.3. Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.

 

 

 

 

 

3.4. Học sinh vận dụng được các kiến thức, kĩ năng, thái độ vào các luyện tập, tình huống cụ thể, thực tiễn cuộc sống.

 

 

 

 

 

Tổng điểm (Đ): …………………………………… Đánh giá chung: ……………………………

(Loại Giỏi: Đ ≥ 85, điểm mỗi tiêu chí (ĐTC) ≥ 6, Loại Khá: 65 ≤ Đ ≤ 84, ĐTC ≥ 5,

Loại Trung bình: 50 ≤ Đ ≤ 64, Chưa đạt yêu cầu: các trường hợp còn lại.)

Nhận xét chung:

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

......, ngày ..... tháng ......năm ............

Người dự

1.3. Mẫu số 3: 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU DỰ GIỜ ĐÁNH GIÁ TIẾT DẠY

Họ và tên người dạy:…… Đơn vị:……

Môn:………….Lớp:…..Tiết:…… Tiết PPCT: ……

Ngày:……… Buổi: …………

Bài dạy: ………

Họ và tên người dự:………

Chức vụ:……….Đơn vị công tác:……

I. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nhân xét và ghi chú của người dự giờ

     
     
     
     
     

II. XẾP LOẠI TIẾT DẠY

Nội dung

Tiêu chí

Điểm

Kế hoạch và tài liệu dạy học (tối đa 1,0 điểm/tiêu chí)

Chuỗi hoạt động phù hợp với mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học được sử dụng.

 

Mỗi nhiệm vụ học tập thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, kỹ thuật tổ chức và sản phẩm cần đạt được.

   

Thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng phù hợp với các hoạt động của HS.

   

Phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chức hoạt động của học sinh hợp lý.

   

Hoạt động của GV (tối đa 2,0 điểm/tiêu chí)

Phương pháp và hình thức chuyển giao nhiệm vụ học tập hấp dẫn. Nội dung đảm bảo chính xác, logic, khoa học, làm rõ được trọng tâm.

 

Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của HS và có biện pháp hỗ trợ, khuyến khích HS hợp tác, giúp đỡ nhau khi thực hiện nhiệm vụ.

   

Nội dung đảm bảo mức độ phân hóa, phù hợp với khả năng của HS. Lồng ghép, tích hợp, liên hệ thực tế có tính giáo dục.

   

Kết quả hoạt động và thảo luận của HS được tổng hợp, phân tích đánh giá, sửa lỗi kịp thời; đảm bảo phân bố thời gian hợp lí cho các hoạt động.

   

Hoạt động của HS (tối đa 2,0 điểm/tiêu chí)

Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.

 

HS tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập.

   

HS tham gia tích cực trong trình bày, trao đổi, thảo luận về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.

   

Kết quả thực hiện các nhiệm vụ học tập: đảm bảo kiến thức, phù hợp với từng hoạt động.

   
 

Tổng số điểm:

 

a) Loại Giỏi: 17,50 – 20,0 điểm; các tiêu chí 5, 7, 11, 12 phải đạt 2,0 điểm; các tiêu chí còn lại phải đạt từ mức 2 tương ứng trở lên.

b) Loại Khá: 14,50 – 17,25 điểm; các tiêu chí 5, 11, 12 phải đạt 2,0 điểm.

c) Loại Trung bình: 10,00 – 14,25 điểm.

d) Loại không đạt: Dưới 10,0 điểm.

Lưu ý: Trường hợp tổng điểm đạt loại Giỏi nhưng bị khống chế các tiêu chí thì xếp loại Khá; Tổng điểm đạt loại Khá nhưng bị khống chế các tiêu chí thì được xếp loại Trung bình.

Xếp loại tiết dạy: ……

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG

  1. Ưu điểm:…………
  2. Khuyết điểm: ……

Giáo viên dạy

Hiệu trưởng/Tổ CM

Người dự giờ

(chữ ký, họ tên)

(ký tên và đóng dấu)

(chữ ký, họ tên)

1.4. Mẫu số 4: 

SỞ GD-ĐT………………

TRƯỜNG………………

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

PHIẾU DỰ GIỜ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC

Họ và tên giáo viên dạy: …………………………………………………………….

Đơn vị công tác:……………………………………………………………………….

Tên bài (chủ đề):………………………………………………………………………

....................................................................................................................................

Môn:…...........................................tiết……..ngày dạy……………………………………………

Họ và tên người dự:…………………………………………………………………. . Chuyên môn: …………………………...Đơn vị công tác…………………………………

I. Phần ghi nhận:

Hoạt động Thầy và Trò

Nội dung

Nhận xét

     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     

II. PHẦN CHO ĐIỂM

Nội dung

Tiêu chí

Điểm chuẩn

Điểm đạt

1. Kế hoạch và tài liệu dạy học

1. Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học được sử dụng.

1,5

 

2. Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản phẩm cần đạt được của mỗi nhiệm vụ học tập.

1,5

 

3. Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để tổ chức các hoạt động học của học sinh.

1,5

 

4. Mức độ hợp lí của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chức hoạt động học của học sinh.

1,5

 

2. Tổ chức hoạt động học cho học sinh

5. Mức độ sinh động, hấp dẫn học sinh của phương pháp và hình thức chuyển giao nhiệm vụ học tập.

2,0

 

6. Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của học sinh.

1,5

 

7. Mức độ phù hợp, hiệu quả của các biện pháp hỗ trợ và khuyến khích học sinh hợp tác, giúp đỡ nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập.

1,5

 

8. Mức độ hiệu quả hoạt động của giáo viên trong việc tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả hoạt động và quá trình thảo luận của học sinh.

2,0

 

3. Hoạt động của học sinh

9. Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của tất cả học sinh trong lớp.

2,0

 

10. Mức độ tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của học sinh trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập.

1,5

 

11. Mức độ tham gia tích cực của học sinh trong trình bày, trao đổi, thảo luận về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.

2,0

 

12. Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.

1,5

 

Tổng cộng

20,0

 

III. PHẦN NHẬN XÉT (Ghi đầy đủ nhận xét cho từng hoạt động)

  1. Kế hoạch và tài liệu dạy học

....................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

........................................................................................................................................

  1. Tổ chức hoạt động học cho học sinh

.............................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

........................................................................................................................................

  1. Tổ chức hoạt động học cho học sinh

....................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

........................................................................................................................................

  1. Hoạt động của học sinh

....................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

........................................................................................................................................

IV. XẾP LOẠI: ....................................................................................................................................

* Ghi chú: Cách xếp loại:

Loại Giỏi: a) Điểm tổng cộng đạt từ 17,0 – 20,0 điểm;

b) Tất cả các tiêu chí đạt từ 1,25 điểm trở lên.

Loại Khá: a) Điểm tổng cộng đạt từ 13,0 – dưới 17,0 điểm;

b) Tất cả các tiêu chí đạt từ 1,0 điểm trở lên.

Loại Trung bình: a) Điểm tổng cộng đạt từ 10 – dưới 13,0 điểm;

b) Tất cả các tiêu chí đạt từ 0,75 điểm trở lên.

Loại yếu, kém: Điểm tổng cộng đạt dưới 10 điểm;

* Lưu ý:

- Trường hợp giờ dạy có nhiều giáo viên đánh giá, điểm trung bình của giờ dạy có thể để điểm lẻ làm tròn đến 0,25đ. Việc cho điểm phải dựa trên phân tích các ưu, khuyết điểm và mức độ cần đạt của từng tiêu chí.

- Trường hợp đủ điểm, nhưng không đủ các điều kiện xếp loại thì được xếp loại dưới liền kề.

.............................., ngày tháng năm ....

Giáo viên dự giờ

(Ký và ghi rõ họ tên)

2. Hướng dẫn soạn mẫu phiếu dự giờ cho giáo viên các cấp 

Để soạn một mẫu phiếu dự giờ hiệu quả, cần lưu ý các nguyên tắc sau:

  • Rõ ràng, ngắn gọn: Các mục trong phiếu phải rõ ràng, dễ hiểu, tránh dài dòng.
  • Đầy đủ thông tin: Phiếu cần bao gồm đầy đủ các thông tin cần thiết để đánh giá một tiết dạy.
  • Linh hoạt: Phiếu có thể được điều chỉnh cho phù hợp với từng cấp học, môn học và đối tượng dự giờ.

3. Cách đánh giá tiết dạy dự giờ

Để đánh giá một tiết dạy, người dự giờ cần căn cứ vào các tiêu chí đã được quy định và thông qua việc quan sát, ghi chép, phân tích các thông tin có trong phiếu dự giờ. Một số tiêu chí đánh giá chung bao gồm:

  • Mục tiêu bài học: Có rõ ràng, phù hợp không?
  • Nội dung bài học: Có khoa học, chính xác, hấp dẫn không?
  • Phương pháp dạy học: Có phù hợp với đối tượng học sinh và nội dung bài học không?
  • Kỹ năng giao tiếp: Giáo viên có giao tiếp tốt với học sinh không?
  • Quản lý lớp học: Giáo viên có quản lý lớp học tốt không?
  • Sử dụng thời gian: Thời gian sử dụng có hợp lý không?
  • Kết quả học tập của học sinh: Học sinh có đạt được mục tiêu bài học không?

4. Vai trò của hoạt động dự giờ

Hoạt động dự giờ đóng vai trò quan trọng trong việc:

  • Nâng cao chất lượng giảng dạy: Giúp giáo viên nhận ra những ưu điểm, hạn chế trong quá trình giảng dạy để từ đó rút kinh nghiệm và hoàn thiện bản thân.
  • Trao đổi kinh nghiệm: Tạo cơ hội cho giáo viên cùng nhau học hỏi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy.
  • Đánh giá hiệu quả của các chương trình đào tạo: Giúp đánh giá hiệu quả của các chương trình đào tạo giáo viên.
  • Đảm bảo chất lượng giáo dục: Góp phần nâng cao chất lượng giáo dục nói chung.

5. Một số gợi ý khi tiến hành dự giờ của giáo viên 

Chuẩn bị kỹ: Đọc kỹ kế hoạch bài dạy của giáo viên, tìm hiểu về đối tượng học sinh.

Quan sát toàn diện: Quan sát cả giáo viên và học sinh, ghi nhận các chi tiết nhỏ.

Trung thực, khách quan: Đánh giá một cách khách quan, trung thực, không thiên vị.

Tạo không khí cởi mở: Tạo không khí cởi mở để giáo viên thoải mái chia sẻ và tiếp thu ý kiến.

6. Trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo như thế nào?

Trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo được quy định rõ trong các văn bản pháp luật và các quy chế của ngành giáo dục. Trình độ này bao gồm:

  • Kiến thức chuyên môn: Am hiểu sâu rộng về môn học mình giảng dạy.
  • Kỹ năng sư phạm: Có khả năng truyền đạt kiến thức, tổ chức hoạt động học tập cho học sinh.
  • Thái độ nghề nghiệp: Có tình yêu nghề, trách nhiệm với công việc, luôn tìm tòi học hỏi.

Lưu ý: Trình độ chuẩn của nhà giáo có thể thay đổi theo thời gian và tùy thuộc vào từng cấp học, bậc học.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu phiếu dự giờ cho giáo viên các cấp chi tiết. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Mẫu số 1:

Mẫu số 2:

Mẫu số 3:

Mẫu số 4:

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo