Mẫu NA1

Người nước ngoài khi nhập cảnh vào Việt Nam cần có phải có công văn nhập cảnh do Cục quản lý Xuất nhập cảnh Việt Nam cấp. Khi được cấp công văn nhập cảnh, người nước ngoài xuất trình công văn nhập cảnh và mẫu NA1  – Tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam đã điền sẵn để cơ quan có thẩm quyền cấp visa. Luật ACC xin gửi đến quý bạn đọc bài viết: “Mẫu NA1, Tờ khai đề nghị cấp visa, thị thực Việt Nam 2022”.
1-cua-la-gi-300x228

1. Mẫu NA1

Mẫu NA1 hay Tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam được ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA của Bộ Công an ngày 05 tháng 01 năm 2015 Quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
Mẫu NA1 là tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam dành cho người nước ngoài. Người nước ngoài nếu muốn du lịch, làm việc tại Việt Nam cần làm đơn đề nghị xin cấp visa để đảm bảo quyền hợp pháp của mình.

2. Cần phân biệt mẫu NA1 và mẫu NA5 – Tờ khai đề nghị cấp thị thực, gia hạn thẻ tạm trú.

– Mẫu NA1 dùng cho người nước ngoài chưa nhập cảnh vào Việt Nam có nhu cầu cấp thị thực mới.
– Mẫu NA5 dùng cho người nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam và có nhu cầu gia hạn thị thực, thẻ tạm trú.
Mẫu được nộp cùng hồ sơ xin cấp visa tại Đại sứ quán Việt Nam ở các nước. Ngoài ra, trong trường hợp người nước ngoài nhập cảnh theo hình thức sử dụng công văn nhập cảnh (đơn vị bảo lãnh sử dụng mẫu NA2), Mẫu NA1 sẽ được nộp tại cửa khẩu quốc tế và người nước ngoài sẽ được cấp visa ngay tại đây.

3. Hướng dẫn điền mẫu đơn NA1

Tìm hiểu cách điền tờ khai NA1 – tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam chi tiết giúp bạn hoàn thành đơn nhanh chóng và chính xác hơn. Với những ai lần đầu làm mẫu đơn NA1 lại càng phải nghiên cứu chi tiết.
MẪU ĐƠN NA1: TẠI ĐÂY

Mẫu đơn NA1 – trang 1
mẫu đơn na1
Mẫu đơn NA1 – trang 2
mau-na1-trang-2
1- Họ tên (bằng chữ in hoa): Vui lòng ghi tên đầy đủ như trong hộ chiếu của bạn. Thứ tự không quan trọng, chỉ cần chắc chắn rằng ghi đầy đủ họ, tên đệm và tên của bạn.
2 – Giới tính: Đánh dấu (✔) vào giới tính của bạn.
3 – Sinh ngày…tháng…năm : theo định dạng dd / mm / yyyy
4 – Nơi sinh: Ghi đúng với nơi sinh ghi trong hộ chiếu.
5 – Quốc tịch gốc: Quốc tịch khi bạn sinh ra.
6 – Quốc tịch hiện nay: Quốc tịch hiện tại của bạn như trong hộ chiếu .
7 – Tôn giáo: Tôn giáo hiện tại của bạn (nếu có)
8 – Nghề nghiệp: Công việc hiện tại của bạn.
9 – Nơi làm việc: Tên và địa chỉ của công ty bạn, nơi bạn làm việc hoặc học tập (nếu có).
10 – Địa chỉ thường trú: – Điện thoại / Địa chỉ email: nơi bạn đang sinh sống tại quốc gia của bạn với số điện thoại liên lạc và địa chỉ email.
11 – Thành viên gia đình: Điểm này cần được điền đầy đủ thông tin về cha, mẹ hoặc người thân đang ở nước bạn, chứ không phải là người cùng đi với bạn. Mục này được sử dụng để liên lạc trong trường hợp bạn gặp các vấn đề khẩn cấp.
12 – Hộ chiếu /giấy tờ đi lại quốc tế (Loại, Cơ quan cấp và Ngày hết hạn): Số hộ chiếu của bạn và Cơ quan cấp, ngày cấp, ngày hết hạn hộ chiếu . Vui lòng xem hộ chiếu của bạn một lần nữa để hoàn thành mục này.
13 – Ngày nhập cảnh Việt Nam gần nhất:
– Nếu bạn đã từng đến Việt Nam trước đây, hãy ghi ngày nhập cảnh gần nhất (dd / mm / yyyy).
– Hãy để trống nếu bạn nhập cảnh Việt Nam lần đầu tiên.
14 – Dự kiến nhập cảnh ngày (dd/mm/yyy) và thời gian lưu trú dự định tại Việt Nam: Ngày nhập cảnh Việt Nam và thời gian bạn muốn ở Việt Nam.
15 – Mục đích nhập cảnh: Vui lòng xem lại trên thư chấp thuận Visa ở trang đầu tiên. Bạn đã nộp đơn xin visa du lịch hay kinh doanh.
16 – Dự kiến địa chỉ tạm trú ở Việt Nam: địa chỉ khách sạn hoặc nơi bạn định cư trú tại Việt Nam.
17 – Vui lòng để trống điểm này
18 – Trẻ em dưới 14 tuổi đi cùng trong hộ chiếu (nếu có): chỉ trong trường hợp con bạn không có hộ chiếu riêng và thông tin của họ nằm trên hộ chiếu của bạn. Bạn cần phải dán ảnh và thông tin của họ vào mục này.
(Nếu con bạn đã có hộ chiếu riêng thì bạn cần để trống mục này, và con bạn cần điền 1 đơn NA1 riêng như bạn)
19 – Đề nghị cấp thị thực: Đánh dấu (✔) vào loại visa của bạn, một hoặc nhiều lần. Bạn muốn ở lại Việt Nam bao lâu, từ ngày … đến ngày…
20 – Đề nghị khác liên quan việc cấp thị thực (nếu có):Nếu bạn có bất kỳ yêu cầu nào khác, bạn có thể ghi ở đây.
Một số lưu ý:
(1) Mỗi người khai 01 bản kèm hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, nộp trực tiếp tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu quốc tế nơi nhận thị thực.
Submit person one completed application form enclosed with passport or International Travel Document at the Vietnamese Diplomatic Mission abroad or at the international border checkpoint immigration office where the Visa is issued.
(2) Kèm 02 ảnh mới chụp, cỡ 4x6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính mầu (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh để rời).
Enclose 2 recently taken photos in 4×6 cm size, with white background, front view, bare head, without sunglasses (one on the form and the other separate).
(3) Ghi rõ bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột (nếu có).
State clearly the information about parents, spouse, children and siblings (if any).
(4) Ghi rõ loại hộ chiếu phổ thông công vụ, ngoại giao hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
Specify type of passport whether it is Ordinary, Official or Diplomatic or specify name of the International Travel Document.
Thông tin trong form bạn có thể điền bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt. Ngoài ra, quý khách cũng có thể khai form bằng tiếng Việt không dấu.

4. Một số lưu ý cần chuẩn bị ngoài mẫu NA1:

  1. Hộ chiếu gốc còn hạn sử dụng trên 6 tháng và còn tối thiểu 02 trang trống
  2. 02 ảnh cỡ 4×6cm, nền trắng, đầu để trần.
  3. Ban in, chỉ cần in trắng đen, của công văn nhập cảnh.
  4. Trẻ em dưới 14 tuổi thì không cần phải có mẫu đơn xin visa Việt Nam riêng nhưng vẫn cần phải có 02 ảnh cỡ hộ chiếu và phải ghi rõ họ tên, ngày sinh trong mẫu đơn xin thị thực của bố mẹ. Đối với trẻ em dưới 01 tuổi thì không cần phải nộp ảnh.
  5. Tiền mặt để đóng lệ phí theo quy định như sau: USD 25 cho loại thị thực 1 lần; USD 50 cho loại thị thực nhiều lần từ 1 – 3 tháng; USD 95 cho loại thị thực 6 tháng nhiều lần; USD 135 cho loại thị thực 1 năm nhiều lần.

5. Nộp đơn NA1 ở đâu

Mẫu được nộp cùng hồ sơ xin cấp visa tại Đại sứ quán Việt Nam ở các nước. Ngoài ra, trong trường hợp người nước ngoài nhập cảnh theo hình thức sử dụng công văn nhập cảnh (đơn vị bảo lãnh sử dụng mẫu NA2), Mẫu NA1 sẽ được nộp tại cửa khẩu quốc tế và người nước ngoài sẽ được cấp visa ngay tại đây.
Nếu vẫn còn bất kì thắc mắc nào hay gặp khó khăn trở ngại trong vấn đề thủ tục giấy tờ, hãy liên hệ với chúng tôi, chúng tôi rất hân hạnh được hỗ trợ quý khách

6. Dịch vụ tư vấn luật ACC

Trên đây là thông tin về Mẫu NA1 mà Công ty Luật ACC gửi đến quý bạn đọc tham khảo. Nếu cần cung cấp thêm thông tin chi tiết quy định về vấn đề này, quý khách vui lòng truy cập trang web: https://accgroup.vn để được trao đổi cụ thể.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo