Mẫu lệnh vận chuyển dùng cho xe ô tô vận chuyển hành khách cố định 2024

Mẫu lệnh vận chuyển dùng cho xe ô tô vận chuyển hành khách cố định là loại giấy tờ bắt buộc phải có trong quá trình vận chuyển hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định. Vậy mẫu có những nội dung gì quan trọng? Bài viết này, ACC sẽ cung cấp các thông tin cần thiết đến bạn.

Mẫu lệnh vận chuyển dùng cho xe ô tô vận chuyển hành khách cố định 2024

Mẫu lệnh vận chuyển dùng cho xe ô tô vận chuyển hành khách cố định 2024

1. Mẫu lệnh vận chuyển dùng cho xe ô tô vận chuyển hành khách cố định 2024

                                                                PHỤ LỤC 17

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

TÊN ĐƠN VỊ:……...

Điện thoại:………

Số:………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

                  ..., ngày ... tháng ... năm ...

 

                                   LỆNH VẬN CHUYỂN

Dùng cho xe ô tô vận chuyển hành khách tuyến cố định

Có giá trị từ ngày ………………… đến ngày ……………………

Cấp cho Lái xe 1:……………………………… hạng GPLX:……………

            Lái xe 2:…………………………………hạng GPLX:……………

            Nhân viên phục vụ trên xe:…………………………………

Biển số đăng ký:…… Số ghế (gường nằm):… Loại xe:………

Bến đi, bến đến:………………………………Mã số tuyến:………

Hành trình tuyến:………………………………………………

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)



Cán bộ kiểm tra
kiểm tra xe



Lượt xe thực hiện

Bến xe đi, đến

Giờ xe chạy

Số khách

Bến xe
(Ký tên và đóng dấu)



Lượt đi

Bến xe đi:…

xuất bến
… giờ ngày…

 

 

Bến xe nơi đến: …

đến bến
… giờ ngày…

 

 

Lượt về

Bến xe đi:…

xuất bến
… giờ ngày…

 

 

Bến xe nơi đến: …

đến bến
… giờ ngày…

 

 

LÁI XE 1
(Ký và ghi rõ họ tên)

LÁI XE 2
(Ký và ghi rõ họ tên)

NHÂN VIÊN PHỤC VỤ TRÊN XE
(Ký và ghi rõ họ tên)



* Ghi chú:

- Bến xe ghi vào ô ngày giờ đi đến, đóng dấu.

- Trên một tờ Lệnh vận chuyển chỉ được phép bố trí tối đa 4 lượt đi và 4 lượt về.

- Ngoài các nội dung nêu trên, đơn vị kinh doanh vận tải bổ sung các nội dung khác để phục vụ công tác quản lý điều hành của đơn vị.

2. Mục đích của Lệnh vận chuyển dùng cho xe ô tô vận chuyển hành khách cố định

- Lệnh vận chuyển giúp cơ quan chức năng kiểm soát chặt chẽ hoạt động vận tải, từ đó đảm bảo an toàn cho hành khách trong suốt hành trình. Thông tin về tuyến đường, số lượng hành khách được phép chở, tình trạng xe,... được ghi rõ ràng trên Lệnh vận chuyển giúp lái xe tuân thủ đúng quy định, hạn chế nguy cơ vi phạm giao thông và tai nạn. Lệnh vận chuyển cũng là cơ sở để truy cứu trách nhiệm nếu xảy ra sự cố trong quá trình vận chuyển.

- Lệnh vận chuyển cung cấp đầy đủ thông tin về doanh nghiệp vận tải, xe ô tô, tuyến đường, số lượng hành khách,... giúp cơ quan chức năng dễ dàng quản lý và giám sát hoạt động vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định. Dựa trên thông tin trên Lệnh vận chuyển, cơ quan chức năng có thể phát hiện và xử lý kịp thời các vi phạm trong hoạt động vận tải, góp phần đảm bảo trật tự an toàn giao thông.

- Lệnh vận chuyển giúp hành khách nắm được đầy đủ thông tin về tuyến đường, thời gian di chuyển, giá vé,... trước khi lên xe, từ đó có thể lựa chọn phương tiện phù hợp với nhu cầu của mình. Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, Lệnh vận chuyển là bằng chứng quan trọng để bảo vệ quyền lợi của hành khách.

- Giúp doanh nghiệp vận tải quản lý hoạt động vận chuyển hiệu quả hơn.

- Nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải hành khách.

- Góp phần xây dựng môi trường giao thông an toàn, văn minh.

Tóm lại, Lệnh vận chuyển đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc đảm bảo an toàn, chất lượng và hiệu quả cho hoạt động vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định. Do đó, việc sử dụng Lệnh vận chuyển đúng quy định là trách nhiệm của cả doanh nghiệp vận tải và lái xe.

 

3. Hướng dẫn ghi mẫu Mẫu lệnh vận chuyển dùng cho xe ô tô vận chuyển hành khách cố định theo Phụ lục 17

Mẫu lệnh vận chuyển dùng cho xe ô tô vận chuyển hành khách cố định được quy định tại Phụ lục 17 kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải. Mẫu Lệnh vận chuyển này bao gồm các nội dung chính sau:

- Thông tin về doanh nghiệp vận tải:

  • Tên doanh nghiệp: Ghi rõ tên đầy đủ của doanh nghiệp vận tải.
  • Địa chỉ: Ghi rõ địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp vận tải.
  • Số điện thoại: Ghi rõ số điện thoại liên hệ của doanh nghiệp vận tải.

- Thông tin về xe ô tô:

  • Biển số đăng ký: Ghi rõ biển số đăng ký xe ô tô.
  • Số ghế (gường nằm): Ghi rõ số lượng ghế ngồi hoặc giường nằm trên xe.
  • Loại xe: Ghi rõ loại xe ô tô (ví dụ: xe khách, xe buýt).

- Tuyến đường vận chuyển:

  • Bến đi: Ghi rõ tên bến xe nơi xe khởi hành.
  • Bến đến: Ghi rõ tên bến xe nơi xe kết thúc hành trình.
  • Thời gian xuất phát: Ghi rõ thời gian xe xuất phát từ bến đi.
  • Thời gian đến: Ghi rõ thời gian xe dự kiến đến bến đến.
  • Giá vé: Ghi rõ giá vé cho mỗi hành khách.

- Số lượng hành khách được phép chở: Ghi rõ số lượng hành khách tối đa mà xe được phép chở theo quy định của cơ quan chức năng.

- Tên lái xe và phụ xe:

  • Họ và tên lái xe: Ghi rõ họ và tên đầy đủ của lái xe.
  • Giấy phép lái xe: Ghi rõ số hiệu giấy phép lái xe của lái xe.
  • Họ và tên phụ xe (nếu có): Ghi rõ họ và tên đầy đủ của phụ xe (nếu có).

- Ghi chú các thông tin khác cần thiết như: tuyến đường thay thế (nếu có), các điểm đón, trả khách dọc tuyến (nếu có),...

4. Một số lưu ý khi sử dụng mẫu lệnh vận chuyển 

- Điền đầy đủ và chính xác các thông tin có trong mẫu lệnh

- Doanh nghiệp vận tải cần in mới Lệnh vận chuyển cho mỗi chuyến xe và cung cấp cho lái xe trước khi xe xuất bến.

- Lái xe phải mang theo Lệnh vận chuyển khi tham gia giao thông và xuất trình cho cơ quan chức năng khi có yêu cầu.

- Doanh nghiệp vận tải và lái xe có thể bị xử phạt theo quy định của pháp luật nếu sử dụng Lệnh vận chuyển không đúng quy định.

- Lệnh vận chuyển phải được ký tên, đóng dấu của doanh nghiệp vận tải.

- Doanh nghiệp vận tải có thể bổ sung thêm các nội dung khác vào Lệnh vận chuyển để phục vụ công tác quản lý điều hành của đơn vị, nhưng không được vi phạm quy định của pháp luật.

- Lái xe có quyền từ chối thực hiện chuyến xe nếu không có Lệnh vận chuyển hoặc Lệnh vận chuyển không đúng quy định.

5. Câu hỏi thường gặp:

5.1. Lệnh vận chuyển có hiệu lực trong bao lâu?

Trả lời: Lệnh vận chuyển xe ô tô vận chuyển hành khách cố định có hiệu lực trong 1 ngày kể từ ngày xuất phát của xe. Điều này được quy định tại khoản 3 Điều 26 Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định về vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định. Cụ thể, Lệnh vận chuyển phải được in mới cho mỗi chuyến xe và được cung cấp cho lái xe trước khi xe xuất bến. Doanh nghiệp vận tải phải lưu trữ Lệnh vận chuyển đã sử dụng trong ít nhất 3 năm để phục vụ công tác kiểm tra, thanh tra.

5.2. Trường hợp xe tăng/giảm số lượng hành khách trong khi đang lưu thông thì phải làm thế nào?

Trả lời: Trường hợp xe tăng/giảm số lượng hành khách trong khi đang lưu thông thì phải thực hiện theo các bước sau:

Bươc 1: Lái xe phải ghi chép lại số lượng hành khách lên xe, xuống xe tại từng điểm đón, trả khách trên Lệnh vận chuyển. Việc ghi chép cần được thực hiện đầy đủ, chính xác và có chữ ký của lái xe.

Bước 2: Sau khi hoàn thành chuyến xe, lái xe phải báo cáo cho doanh nghiệp vận tải về số lượng hành khách thay đổi so với số lượng được ghi trên Lệnh vận chuyển. Doanh nghiệp vận tải cần cập nhật số lượng hành khách thực tế trên Lệnh vận chuyển và lưu trữ hồ sơ theo quy định.

Bước 3: Nếu doanh nghiệp vận tải sử dụng hệ thống quản lý vận tải, cần cập nhật thông tin về số lượng hành khách thay đổi lên hệ thống.

Bước 4: Trong trường hợp có sự thay đổi đột ngột về số lượng hành khách, lái xe cần ghi rõ lý do thay đổi trên Lệnh vận chuyển hoặc báo cáo cho doanh nghiệp vận tải.

5.3. Việc sử dụng Lệnh vận chuyển không đúng quy định sẽ bị xử phạt như thế nào?

Trả lời: Việc sử dụng Lệnh vận chuyển không đúng quy định sẽ bị xử phạt như sau:

Đối với doanh nghiệp vận tải:

- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng nếu thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau:

  • Không cung cấp Lệnh vận chuyển cho lái xe;
  • Cung cấp Lệnh vận chuyển nhưng không đầy đủ thông tin theo quy định;
  • Sử dụng Lệnh vận chuyển đã hết hiệu lực;
  • Không lưu trữ Lệnh vận chuyển đã sử dụng theo quy định.

- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng nếu thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau:

  • Sử dụng Lệnh vận chuyển của xe khác;
  • Làm giả, sửa chữa Lệnh vận chuyển.

Đối với lái xe:

- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng nếu điều khiển xe tham gia giao thông mà không có Lệnh vận chuyển hoặc Lệnh vận chuyển không đầy đủ thông tin theo quy định.

- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng nếu điều khiển xe tham gia giao thông sử dụng Lệnh vận chuyển đã hết hiệu lực hoặc Lệnh vận chuyển của xe khác.

Ngoài ra, doanh nghiệp vận tải và lái xe còn có thể bị áp dụng các biện pháp xử phạt bổ sung khác như:

- Tước quyền sử dụng giấy phép kinh doanh vận tải đối với doanh nghiệp vận tải;

- Tước giấy phép lái xe đối với lái xe.

Trên đây là những nội dung cần thiết về Mẫu lệnh vận chuyển dùng cho xe ô tô vận chuyển hành khách cố định 2024 của ACC dành cho bạn đọc. Nếu có vướng mắc, bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số hotline: 1900.3330 để được hỗ trợ trực tiếp. Trân trọng!

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (230 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo