Mẫu hợp đồng vay tiền thế chấp sổ đỏ mới 2024 ra sao? Cách soạn thảo mẫu hợp đồng này như thế nào? Bạn hãy cùng ACC tìm hiểu qua bài viết sau nhé!

Mẫu hợp đồng vay tiền thế chấp sổ đỏ mới 2024
1. Mẫu hợp đồng vay tiền thế chấp sổ đỏ là gì?
Là một loại hợp đồng tài chính, trong đó người vay sử dụng sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) của một bất động sản (nhà ở, đất đai, căn hộ, v.v.) làm tài sản bảo đảm cho khoản vay từ ngân hàng hoặc tổ chức tài chính.
2. Khi nào cần lập hợp đồng vay tiền thế chấp sổ đỏ?
Một số trường hợp cụ thể cần lập hợp đồng vay tiền thế chấp sổ đỏ:
- Khi bạn không đủ khả năng tài chính để mua nhà ngay, bạn có thể vay vốn từ ngân hàng bằng cách thế chấp sổ đỏ của căn nhà bạn muốn mua.
- Nếu bạn cần vốn để đầu tư kinh doanh, bạn có thể sử dụng sổ đỏ của bất động sản bạn sở hữu để vay vốn từ ngân hàng.
- Bạn có thể sử dụng sổ đỏ để vay vốn cho các nhu cầu cá nhân như: chi phí du học, chi phí y tế, chi phí cưới hỏi, v.v.
3. Mẫu hợp đồng vay tiền thế chấp sổ đỏ mới 2024
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Số: ……/HĐTC)
Hôm nay, ngày … tháng … năm …, Tại............................. Chúng tôi gồm có:
BÊN THẾ CHẤP (BÊN A):
Ông/bà:................................................................................. sinh:..........................
CMND số:........................................ Ngày cấp............................. Nơi cấp:.................
Hộ khẩu:.................................................................................................................
Địa chỉ:...................................................................................................................
Điện thoại:...............................................................................................................
BÊN NHẬN THẾ CHẤP (BÊN B):
Tên:.........................................................................................................................
Địa chỉ:.....................................................................................................................
Điện thoại:........................................................... Fax:...............................................
Email:........................................................................................................................
Mã số thuế:.................................................................................................................
Tài khoản số:................................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:.......................................... Chức vụ:.................................
Hai bên đồng ý thực hiện việc thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1: NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM
1.1. Bên A đồng ý thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên B
1.2. Nghĩa vụ được bảo đảm là:.........................................................................................
ĐIỀU 2: TÀI SẢN THẾ CHẤP
2.1. Thửa đất thế chấp:
Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số … cấp ngày … tháng … năm …, cụ thể như sau:
Thửa đất số:................................................................................................................
Tờ bản đồ số:................................................................................................................
Địa chỉ thửa đất:.............................................................................................................
Loại đất:........................................................................................................................
Diện tích đất thế chấp:....................... m2 (Bằng chữ:...................................................... )
Hình thức sử dụng.............................................................................................................
Mục đích sử dụng:..............................................................................................................
Thời hạn sử dụng:...............................................................................................................
Nguồn gốc sử dụng:.............................................................................................................
Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có):..............................................................
2.2.Tài sản gắn liền với đất (nếu có):
Loại tài sản:..........................................................................................................................
Địa chỉ nơi có tài sản:..............................................................................................................
Diện tích:................................................................................................................ m2
Giấy chứng nhận quyền sở hữu số: … cơ quan cấp … ngày … tháng … năm …
ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ TÀI SẢN THẾ CHẤP
Giá trị tài sản thế chấp nêu tại Điều 2 của Hợp đồng cho vay tiền thế chấp sổ đỏ là:.................... VNĐ (Bằng chữ:....................... ) theo văn bản xác định giá trị tài sản thế chấp ngày … tháng … năm …
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1. Nghĩa vụ của bên A:
– Giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho bên B;
– Không được chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho, cho thuê, góp vốn hoặc dùng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp để bảo đảm cho nghĩa vụ khác nếu không được bên B đồng ý bằng văn bản;
– Bảo quản, giữ gìn đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp; áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp trong trường hợp đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng;
– Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B kiểm tra đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có).
– Làm thủ tục đăng ký việc thế chấp; xóa việc đăng ký thế chấp khi hợp đồng cho vay tiền thế chấp sổ đỏ chấm dứt;
– Sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đúng mục đích, không làm hủy hoại, làm giảm giá trị của quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đã thế chấp;
– Thanh toán tiền vay đúng hạn, đúng phương thức theo thỏa thuận trong hợp đồng.
4.2. Quyền của bên A:
– Nhận lại các giấy tờ về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp sau khi hoàn thành nghĩa vụ;
– Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại nếu làm mất, hư hỏng các giấy tờ về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp.
– Được sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) trong thời hạn thế chấp;
– Được nhận tiền vay do thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) theo phương thức đã thỏa thuận;
– Hưởng hoa lợi, lợi tức thu được, trừ trường hợp hoa lợi, lợi tức cũng thuộc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp;
– Được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đã thế chấp nếu được bên B đồng ý;
– Nhận lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) sau khi đã thực hiện xong nghĩa vụ thế chấp.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1. Nghĩa vụ của bên B:
– Cùng với bên A đăng ký giấy vay tiền có thế chấp sổ đỏ;
– Giữ và bảo quản giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trong trường hợp làm mất, hư hỏng, thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A;
– Trả lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi bên thế chấp đã thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp.
5.2. Quyền của bên B
– Kiểm tra hoặc yêu cầu bên A cung cấp thông tin về thực trạng quyền sử dụng đất thế chấp;
– Yêu cầu bên A áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị quyền sử dụng đất trong trường hợp đất có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng;
– Yêu cầu xử lý quyền sử dụng đất thế chấp theo phương thức đã thỏa thuận.
– Kiểm tra, nhắc nhở bên A bảo vệ, giữ gìn đà sất sử dụng đất đúng mục đích;
– Được ưu tiên thanh toán nợ trong trường hợp xử lý quyền sử dụng đất đã thế chấp.
ĐIỀU 6: VIỆC ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP VÀ NỘP LỆ PHÍ
6.1. Việc đăng ký thế chấp tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên...........chịu trách nhiệm thực hiện.
6.2. Lệ phí liên quan đến việc thế chấp căn hộ theo hợp đồng vay thế chấp sổ đỏ này do bên chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 7: XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP
7.1. Trong trường hợp hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên A không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thì bên B có quyền yêu cầu xử lý quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp theo phương thức:..............................
7.2. Việc xử lý quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) được thực hiện để thanh toán nghĩa vụ cho bên B sau khi đã trừ chi phí bảo quản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) và các chi phí khác có liên quan đến việc xử lý quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp.
ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng vay thế chấp sổ đỏ này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
9.1. Bên A cam đoan:
– Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đã ghi trong giấy viết tay cầm sổ đỏ là đúng sự thật;
-Thửa đất thuộc trường hợp được thế chấp quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
– Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này: Thửa đất không có tranh chấp; Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
9.2. Bên B cam đoan:
– Những thông tin về nhân thân đã ghi trong giấy vay tiền có thế chấp sổ đỏ này là đúng sự thật;
– Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có);
– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong giấy thế chấp sổ đỏ này.
ĐIỀU 10: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp đồng vay tiền thế chấp sổ đỏ này có hiệu lực pháp lý từ ngày … tháng … năm … Đến ngày … tháng … năm …
Hợp đồng được lập thành.......... (....... ) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
BÊN A BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
4. Hướng dẫn soạn thảo mẫu hợp đồng vay tiền thế chấp sổ đỏ
Quốc hiệu, tiêu ngữ: Thông thường, dòng “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” sẽ được in hoa. “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc” viết hoa chữ cái đầu và cách nhau bằng gạch nối ngang.
Phải ghi chính xác tên gọi hợp đồng. Ví dụ, nếu bạn vay thế chấp sổ đỏ mà tên ghi chung chung là “Hợp đồng vay tiền” thì sẽ không đầy đủ đảm bảo về mặt pháp lý.
Thông tin các bên tham gia: Đây là phần rất quan trọng, xác định rõ danh tính của hai bên và là cơ sở để giải quyết tranh chấp. Thông tin thường sẽ bao gồm họ và tên, địa chỉ thường trú, số CMND/CCCD, số điện thoại,… Nếu là doanh nghiệp, phần này phải ghi rõ người đại diện ký kết hợp đồng, thông tin liên quan đến người đó và thông tin của công công ty.
5. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng vay tiền thế chấp sổ đỏ
5.1. Bên cho vay (Ngân hàng/Tổ chức tín dụng):
Quyền:
- Thu hồi nợ gốc, lãi suất và các khoản phí theo hợp đồng.
- Yêu cầu bên vay thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng.
- Yêu cầu bên vay cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến tài sản thế chấp.
- Thu giữ tài sản thế chấp nếu bên vay vi phạm hợp đồng.
Nghĩa vụ:
- Giải ngân khoản vay theo đúng hợp đồng.
- Giữ bí mật thông tin của bên vay.
- Thông báo cho bên vay về các thay đổi liên quan đến hợp đồng.
5.2. Bên vay (Cá nhân/Tổ chức):
Quyền:
- Sử dụng khoản vay theo mục đích đã cam kết.
- Yêu cầu bên cho vay thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng.
Nghĩa vụ:
- Trả nợ gốc, lãi suất và các khoản phí theo đúng hợp đồng.
- Bảo quản tài sản thế chấp.
- Thông báo cho bên cho vay về các thay đổi liên quan đến tài sản thế chấp.
- Chịu trách nhiệm nếu tài sản thế chấp bị mất mát hoặc hư hỏng.
6. Câu hỏi thường gặp:
6.1. Những ai được vay vốn bằng hình thức thế chấp sổ đỏ?
Trả lời: Theo quy định của pháp luật, những cá nhân hoặc tổ chức sau đây có thể vay vốn bằng hình thức thế chấp sổ đỏ:
- Cá nhân đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- Doanh nghiệp, tổ chức hợp pháp.
- Cá nhân có hộ khẩu thường trú tại địa phương nơi vay vốn.
- Có tài sản thế chấp là sổ đỏ hợp pháp.
6.2. Lãi suất vay vốn thế chấp sổ đỏ hiện nay là bao nhiêu?
Trả lời: Lãi suất vay vốn thế chấp sổ đỏ hiện nay dao động từ 9%/năm đến 15%/năm tùy vào từng ngân hàng và thời hạn vay. Một số yếu tố ảnh hưởng đến lãi suất vay vốn thế chấp sổ đỏ:
- Loại hình vay: Lãi suất vay thế chấp sổ đỏ mua nhà thường thấp hơn lãi suất vay thế chấp sổ đỏ kinh doanh.
- Mức độ rủi ro: Lãi suất vay đối với tài sản có giá trị cao và thanh khoản tốt thường thấp hơn lãi suất vay đối với tài sản có giá trị thấp và thanh khoản kém.
- Lịch sử tín dụng của người vay: Người vay có lịch sử tín dụng tốt thường được hưởng lãi suất vay thấp hơn.
- Chính sách của ngân hàng: Mỗi ngân hàng có chính sách lãi suất vay khác nhau.
6.3. Thủ tục vay vốn thế chấp sổ đỏ diễn ra như thế nào?
Trả lời: Thủ tục vay vốn thế chấp sổ đỏ diễn ra theo các bước sau đây:
- Nộp hồ sơ vay vốn tại ngân hàng.
- Ngân hàng thẩm định hồ sơ và tài sản thế chấp.
- Hai bên ký kết hợp đồng vay vốn.
- Ngân hàng giải ngân khoản vay.
- Bên vay thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng.
6.4. Cần lưu ý điều gì khi vay vốn bằng hình thức thế chấp sổ đỏ?
Trả lời: Cần lưu ý như sau:
- Cần lựa chọn ngân hàng uy tín để vay vốn.
- Đọc kỹ hợp đồng vay vốn trước khi ký kết.
- Cân nhắc kỹ khả năng trả nợ trước khi vay vốn.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng.
Trên đây là những nội dung cần thiết về Mẫu hợp đồng vay tiền thế chấp sổ đỏ mới 2024 của ACC dành cho bạn đọc. Nếu có vướng mắc, bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số hotline: 1900.3330 để được hỗ trợ trực tiếp. Trân trọng!
Nội dung bài viết:
Bình luận