Mẫu hợp đồng thương mại theo quy định mới nhất 2024

Mẫu hợp đồng thương mại là văn bản mẫu được soạn thảo sẵn, thể hiện các điều khoản cơ bản thường gặp trong các hợp đồng thương mại. Việc sử dụng mẫu hợp đồng có thể giúp các bên tiết kiệm thời gian, công sức và đảm bảo tính pháp lý cho hợp đồng. Do đó, bài viết này sẽ cung cấp Mẫu hợp đồng thương mại theo quy định mới nhất và các thông tin liên quan.

Mẫu hợp đồng thương mại theo quy định mới nhất

Mẫu hợp đồng thương mại theo quy định mới nhất

1. Hợp đồng thương mại là gì? 

Theo khoản 1, 2, 3 Điều 3 của Luật Thương mại năm 2005, hợp đồng thương mại là thỏa thuận giữa các thương nhân hoặc giữa thương nhân với các bên có liên quan nhằm xác định, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ giữa họ trong hoạt động thương mại.

2. Mẫu hợp đồng thương mại theo quy định mới nhất

2.1. Mẫu hợp đồng mua bán hàng hoá:

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA

Số: …../…../HĐ

Hôm nay, ngày ………. tháng ………. năm ………….., Tại ………………………………………………..

Chúng tôi gồm có:

BÊN BÁN (Bên A)

Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………………….....

Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………………...

Điện thoại: ………………………………………………...….  Fax: …………………………………………….

Tài khoản số: ………………………………………………………………………………………………….......

Mở tại ngân hàng: ………………………………………………………………………………………………...

Đại diện là: ………………………………………………………………………………………………………...

Chức vụ: …………………………………………………………………………………………………………...

Giấy ủy quyền (nếu thay giám đốc ký) số: …………… ngày …. tháng ….. năm …….

Do …………………………….. chức vụ ………………… ký.

BÊN MUA (Bên B)

Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………………….....

Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………………...

Điện thoại: ………………………………………………...….  Fax: …………………………………………….

Tài khoản số: ………………………………………………………………………………………………….......

Mở tại ngân hàng: ………………………………………………………………………………………………...

Đại diện là: ………………………………………………………………………………………………………...

Chức vụ: …………………………………………………………………………………………………………...

Giấy ủy quyền (nếu thay giám đốc ký) số: …………… ngày …. tháng ….. năm …….

Do …………………………….. chức vụ ………………… ký.

Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1: Nội dung công việc giao dịch

  1. Bên A bán cho bên B:

Số thứ tự

Tên hàng

Đơn vị

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Ghi chú

1.

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

Tổng giá trị bằng chữ:

 

 

  1. Bên B bán cho bên A:

Số thứ tự

Tên hàng

Đơn vị

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Ghi chú

1.

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

Tổng giá trị bằng chữ:

  

Điều 2: Giá cả

Đơn giá mặt hàng trên là giá ………….. theo văn bản ……….. (nếu có) của …………………………….

Điều 3: Chất lượng và quy cách hàng hóa

Chất lượng mặt hàng ……… được quy định theo ………………………………………………………..

Điều 4: Bao bì và ký mã hiệu

  1. Bao bì làm bằng: ………………………………………………………………………………………………
  2. Quy cách bao bì ………………….. cỡ ………………….. kích thước ……………………………………
  3. Cách đóng gói: ………………………………………………………………………………………………..
  4. Trọng lượng cả bì: …………………………………………………………………………………………….
  5. Trọng lượng tịnh: ……………………………………………………………………………………………...

Điều 5: Phương thức giao nhận

  1. Bên A giao cho bên B theo lịch sau:

Số thứ tự

Tên hàng

Đơn vị

Số lượng

Thời gian

Địa điểm

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

  

  1. Bên B giao cho bên A theo lịch sau:

Số thứ tự

Tên hàng

Đơn vị

Số lượng

Thời gian

Địa điểm

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

  1. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên …………………………………..…. chịu.

Chi phí bốc xếp (mỗi bên chịu một đầu hoặc ……………………………………………………………….)

  1. Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là ……………… đồng/ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện.
  2. Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v… thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).
  3. Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi chở về nhập kho mới hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian (…………………….) đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn 10 ngày tính từ khi lập biên bản. Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì thì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.
  4. Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ:

- Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua;

- Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán;

- Giấy chứng minh nhân dân.

Điều 6: Trách nhiệm đối với hàng hóa không phù hợp với hợp đồng

  1. Bên bán không chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá nếu vào thời điểm giao kết hợp đồng bên mua đã biết hoặc phải biết về những khiếm khuyết đó;
  2. Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn khiếu nại theo quy định của Luật thương mại 2005, bên bán phải chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá đã có trước thời điểm chuyển rủi ro cho bên mua, kể cả trường hợp khiếm khuyết đó được phát hiện sau thời điểm chuyển rủi ro;
  3. Bên bán phải chịu trách nhiệm về khiếm khuyết của hàng hóa phát sinh sau thời điểm chuyển rủi ro nếu khiếm khuyết đó do bên bán vi phạm hợp đồng.

Điều 7: Nghĩa vụ đảm bảo quyền sở hữu đối với hàng hóa

Bên bán phải bảo đảm:

  1. Quyền sở hữu của bên mua đối với hàng hóa đã bán không bị tranh chấp bởi bên thứ ba;
  2. Hàng hóa đó phải hợp pháp;
  3. Việc chuyển giao hàng hoá là hợp pháp.

Điều 8: Nghĩa vụ đảm bảo quyền sở hữu trí tuệ đối với hàng hóa

  1. Bên bán không được bán hàng hóa vi phạm quyền sở hữu trí tuệ. Bên bán phải chịu trách nhiệm trong trường hợp có tranh chấp liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ đối với hàng hóa đã bán.
  2. Trường hợp bên mua yêu cầu bên bán phải tuân theo bản vẽ kỹ thuật, thiết kế, công thức hoặc những số liệu chi tiết do bên mua cung cấp thì bên mua phải chịu trách nhiệm về các khiếu nại liên quan đến những vi phạm quyền sở hữu trí tuệ phát sinh từ việc bên bán đã tuân thủ những yêu cầu của bên mua. 

Điều 9: Bảo hành và hướng dẫn sử dụng hàng hóa

  1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng ……………… cho bên mua trong thời gian là …………… tháng.
  2. Bên bán phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu cần).

Điều 10: Phương thức thanh toán

  1. Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức ……….. trong thời gian …………………………………
  2. Bên B thanh toán cho bên A bằng hình thức …………….. trong thời gian ……………………………

Điều 11: Ngưng thanh toán tiền mua hàng

Việc ngừng thanh toán tiền mua hàng được quy định như sau:

  1. Bên B có bằng chứng về việc bên A lừa dối thì có quyền tạm ngừng việc thanh toán;
  2. Bên B có bằng chứng về việc hàng hóa đang là đối tượng bị tranh chấp thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi việc tranh chấp đã được giải quyết;
  3. Bên B có bằng chứng về việc bên A đã giao hàng không phù hợp với hợp đồng thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi bên A đã khắc phục sự không phù hợp đó;
  4. Trường hợp tạm ngừng thanh toán theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà bằng chứng do bên B đưa ra không xác thực, gây thiệt hại cho bên A thì bên B phải bồi thường thiệt hại đó và chịu các chế tài khác theo quy định của pháp luật.

Điều 12: Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu cần)

Lưu ý: Chỉ ghi ngắn gọn cách thức, tên vật bảo đảm và phải lập biên bản riêng.

Điều 13: Trách nhiệm vật chất trong việc thực hiện hợp đồng

  1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới ………… % giá trị của hợp đồng bị vi phạm (cao nhất là 8%). (1)
  2. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v… mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về loại hợp đồng này. 

Điều 14: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng

  1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung).
  2. Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa vụ tranh chấp ra tòa án.

Điều 15: Các thỏa thuận khác (nếu cần)

Các điều kiện và điều khoản khác không ghi trong này sẽ được các bên thực hiện theo quy định hiện hành của các văn bản pháp luật về loại hợp đồng này.

Điều 16: Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… tháng ….. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………

Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên ……….. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.

Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản. 

                   ĐẠI DIỆN BÊN A                                                              ĐẠI DIỆN BÊN B

                         Chức vụ                                                                             Chức vụ

                          Ký tên                                                                                Ký tên

                       (Đóng dấu)                                                                          (Đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Mức phạt vi phạm hợp đồng do các bên thỏa thuận nhưng không được vượt quá mức quy định theo Điều 301 Luật thương mại 2005;

2.2. Mẫu Hợp đồng dịch vụ:

https://docs.google.com/document/d/120Kwh1ID1IUXOAKO0uLsdgXE-_PlEyWp/edit#heading=h.gjdgxs

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ

Số: … /20../HĐDV

Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

Căn cứ …

Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;

Hôm nay, ngày … tháng … năm 20.., tại ... chúng tôi gồm có:

Bên sử dụng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên A):

Tên tổ chức: …

Địa chỉ trụ sở: …

Mã số doanh nghiệp: …

Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …

Chức vụ: …

Điện thoại: …

Email: …

(Trường hợp bên sử dụng dịch vụ là cá nhân thì được ghi như sau):

Bên sử dụng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên A)

Họ và tên: …

Năm sinh: …/ …/ …

Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …

Chỗ ở hiện tại: …

Điện thoại: …

Email: …

Bên cung ứng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên B):

Tên tổ chưc: …

Địa chỉ trụ sở: …

Mã số doanh nghiệp: …

Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …

Chức vụ: …

Điện thoại: …

Email: …

Hai bên thoả thuận và đồng ý ký kết hợp đồng dịch vụ với các điều khoản như sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng

Theo yêu cầu của bên A về việc thực hiện (ghi nội dung dịch vụ) …, bên B đảm nhận và thực hiện …

(Đối tượng của hợp đồng dịch vụ là công việc có thể thực hiện được, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội).

Điều 2. Thời hạn thực hiện hợp đồng

Hợp đồng này được thực hiện kể từ ngày … / …/ …

Thời gian dự kiến hoàn thành: là … ngày, kể từ ngày …/ …/ …

Điều 3. Quyền, nghĩa vụ của bên A

  1. Quyền của Bên A:

Yêu cầu bên B thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm thỏa thuận tại hợp đồng này.

Trường hợp bên B vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

(Bên A và bên B thoả thuận các quyền cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).

  1. Nghĩa vụ của bên A:

Cung cấp cho bên B thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận hoặc việc thực hiện công việc đòi hỏi.

Trả tiền dịch vụ cho bên B theo thỏa thuận tại hợp đồng này.

(Bên A và bên B thoả thuận các nghĩa vụ cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên B:

  1. Quyền của bên B:

Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.

Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên A mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên A, nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên A, nhưng phải báo ngay cho bên A.

Yêu cầu bên A trả tiền dịch vụ

(Bên A và bên B thoả thuận các quyền cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).

  1. Nghĩa vụ của bên B:

Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm thỏa thuận tại hợp đồng này.

Không được giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của bên A.

Bảo quản và phải giao lại cho bên A tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc (nếu có).

Báo ngay cho bên A về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc.

Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc.

(Bên A và bên B thoả thuận các nghĩa vụ cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).

Điều 5. Tiền dịch vụ và phương thức thanh toán:

  1. Tiền dịch vụ: Thực hiện công việc tại Điều 1 là: … đồng (Bằng chữ: …), đã bao gồm … % tiền thuế giá trị gia tăng.
  2. Phương thức thanh toán: …

(Bên A và bên B thoả thuận cụ thể về phương thức thanh toán và ghi vào trong hợp đồng này).

Điều 6. Chi phí khác

Chi phí khác hai bên thỏa thuận bổ sung nếu xét thấy cần thiết và đúng quy định của pháp luật.

Điều 7. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch vụ

  1. Trường hợp việc tiếp tục thực hiện công việc không có lợi cho bên A thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, nhưng phải báo cho bên B biết trước … ngày. Bên A phải trả tiền dịch vụ theo phần dịch vụ mà bên B đã thực hiện và bồi thường thiệt hại.
  2. Trường hợp bên A vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Điều 8. Phương thực giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì hai bên tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 9. Các thoả thuận khác

Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.

Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.

Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./. 

BÊN B

(Chữ ký, họ tên và đóng dấu (nếu có))

 

 

BÊN A

(Chữ ký, họ tên và đóng dấu (nếu có))

 

 

 

3. Cách soạn thảo hợp đồng thương mại

Cách soạn thảo hợp đồng thương mại

Cách soạn thảo hợp đồng thương mại

Việc soạn thảo hợp đồng thương mại là một quá trình quan trọng đòi hỏi sự cẩn trọng và chi tiết để đảm bảo rằng các điều khoản được thể hiện một cách rõ ràng và công bằng cho cả hai bên. Dưới đây là cách soạn thảo một hợp đồng thương mại, kèm theo ví dụ cụ thể cho mỗi điều khoản:

Điều khoản thông tin các bên:

- Ví dụ: Các bên trong hợp đồng này là:

  • Bên A: Công ty ABC Việt Nam
  • Đại diện pháp luật: Nguyễn Văn A
  • Địa chỉ: Số 123, Đường ABC, Thành phố XYZ
  • Bên B: Công ty XYZ Hàn Quốc
  • Đại diện pháp luật: Kim Min Soo
  • Địa chỉ: Số 456, Đường XYZ, Seoul, Hàn Quốc

Điều khoản về đối tượng của hợp đồng:

-Ví dụ:

  • Hợp đồng này là hợp đồng mua bán hàng hóa giữa Công ty ABC Việt Nam và Công ty XYZ Hàn Quốc.
  • Đối tượng của hợp đồng là hàng hóa được mô tả cụ thể trong Phụ lục A: Danh sách hàng hóa.

Điều khoản về giá cả: 

- Ví dụ: Giá cả của hàng hóa được quy định như sau:

  • Đơn giá: 100 USD/đơn vị
  • Tổng giá trị: 10,000 USD
  • Đồng tiền thanh toán: USD

Điều khoản thanh toán:

- Ví dụ:

  • Phương thức thanh toán: Chuyển khoản ngân hàng
  • Đồng tiền thanh toán: USD
  • Thời hạn thanh toán: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận hàng

Điều khoản về phạt vi phạm:

- Ví dụ: Trong trường hợp bất kỳ bên nào vi phạm các điều khoản của hợp đồng này, bên bị vi phạm phải thanh toán mức phạt bằng 10% tổng giá trị của hợp đồng.

Điều khoản quyền và nghĩa vụ các bên:

- Ví dụ:

  • Công ty ABC Việt Nam có quyền giao hàng đúng thời hạn và chất lượng như đã thỏa thuận.
  • Công ty XYZ Hàn Quốc có nghĩa vụ thanh toán đúng thời hạn và nhận hàng đầy đủ theo yêu cầu.

Điều khoản giải quyết tranh chấp: 

- Ví dụ: Bất kỳ tranh chấp nào phát sinh từ hợp đồng này sẽ được giải quyết thông qua Trọng tài thương mại tại Việt Nam, theo các quy định của Luật Trọng tài.

Các điều khoản khác:

- Ví dụ:

  • Hợp đồng này sẽ có hiệu lực sau khi được ký kết bởi cả hai bên và giữ lại một bản sao cho mỗi bên.
  • Mọi thay đổi hoặc bổ sung cho hợp đồng này phải được thực hiện bằng văn bản và được ký kết bởi cả hai bên.

4. Thời điểm giao kết hợp đồng thương mại

Theo Điều 400 Bộ luật Dân sự 2015, thời điểm giao kết hợp đồng có thể được xác định như sau:

  • Hợp đồng được giao kết khi bên đề nghị nhận được chấp nhận giao kết.
  • Trong trường hợp bên đề nghị và bên chấp nhận có thỏa thuận im lặng và quy định một thời hạn, thời điểm giao kết hợp đồng là thời điểm cuối cùng của thời hạn đó.
  • Nếu hợp đồng được giao kết bằng lời nói, thì thời điểm giao kết là khi các bên đã thỏa thuận về nội dung.
  • Nếu hợp đồng được giao kết bằng văn bản, thì thời điểm giao kết là khi bên sau cùng ký vào văn bản hoặc sử dụng hình thức chấp nhận khác trên văn bản.
  • Trong trường hợp hợp đồng được giao kết bằng lời nói và sau đó được xác lập bằng văn bản, thì thời điểm giao kết là khi các bên đã thỏa thuận về nội dung.

Như vậy, trừ khi có thỏa thuận hoặc quy định khác của pháp luật, hợp đồng thương mại có hiệu lực từ thời điểm giao kết. Từ thời điểm này, các bên phải thực hiện quyền và nghĩa vụ theo cam kết. Hợp đồng chỉ có thể được sửa đổi hoặc hủy bỏ theo thỏa thuận của các bên hoặc theo quy định của pháp luật.

5. Hình thức các loại hợp đồng thương mại theo Luật Thương mại

Căn cứ theo các quy định tại Luật Thương mại 2005, có thể phân loại các hình thức hợp đồng thương mại như sau:

- Hợp đồng mua bán hàng hoá:

  • Trong nước: Có thể được lập bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể. Nếu pháp luật yêu cầu lập thành văn bản, phải tuân theo quy định đó.
  • Quốc tế: Phải được lập bằng văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.

- Hợp đồng dịch vụ: Có thể được lập bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể. Nếu pháp luật yêu cầu lập thành văn bản, phải tuân theo quy định đó.

 

- Hợp đồng về xúc tiến thương mại:

  • Bao gồm các loại hợp đồng như dịch vụ khuyến mại, dịch vụ quảng cáo thương mại, dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ tổ chức, tham gia hội chợ, triển lãm thương mại.
  • Phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.

- Hợp đồng về trung gia thương mại:

  • Bao gồm các loại hợp đồng như hợp đồng đại diện cho thương nhân, hợp đồng uỷ thác mua bán hàng hoá, hợp đồng đại lý thương mại.
  • Phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.

- Một số hợp đồng thương mại khác:

  • Bao gồm các loại hợp đồng như hợp đồng gia công trong thương mại, hợp đồng dịch vụ tổ chức đấu giá hàng hoá, hợp đồng dịch vụ quá cảnh, hợp đồng nhượng quyền thương mại.
  • Phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.

6. Câu hỏi thường gặp

Các bên tham gia giao dịch thương mại có thể tự xây dựng hợp đồng theo thỏa thuận của các bên?

Có thể. Các bên tham gia giao dịch thương mại có thể tự do lựa chọn sử dụng các mẫu hợp đồng thương mại do Bộ Công Thương ban hành hoặc tự xây dựng hợp đồng theo thỏa thuận của các bên. Tuy nhiên, nếu sử dụng các mẫu hợp đồng tiêu chuẩn do Bộ Công Thương ban hành, các bên cần tuân thủ đầy đủ các nội dung quy định trong mẫu hợp đồng đó.

Việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng thương mại phải được thực hiện bằng văn bản và có chữ ký của các bên?

Có. Việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng thương mại phải được thực hiện bằng văn bản và có chữ ký của các bên. Việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng có hiệu lực pháp luật từ thời điểm các bên ký tên vào văn bản sửa đổi, bổ sung.

Mẫu hợp đồng thương mại có thể được sửa đổi, bổ sung?

Có. Mẫu hợp đồng thương mại có thể được sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của các bên tham gia. Việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng phải được lập thành văn bản và có chữ ký của các bên.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu hợp đồng thương mại theo quy định mới nhất. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo