Mẫu hợp đồng thuê xe cá nhân với công ty đơn giản nhất

Trong quá trình thuê xe cá nhân, việc có một hợp đồng chính xác và đơn giản là vô cùng quan trọng. Chính vì vậy, Công ty Luật ACC đã tổng hợp và giới thiệu một mẫu hợp đồng thuê xe cá nhân với công ty đơn giản nhất để giúp quý khách hàng tiết kiệm thời gian và công sức. Đồng thời, hợp đồng này cũng đảm bảo các quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên được bảo vệ đúng cách. 

Mẫu hợp đồng thuê xe cá nhân với công ty đơn giản nhất

Mẫu hợp đồng thuê xe cá nhân với công ty đơn giản nhất

1. Hợp đồng thuê xe cá nhân với công ty là gì? 

Theo quy định của pháp luật tại điều 472 Bộ luật dân sự 2015, hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa cá bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.

Như vậy, hợp đồng thuê xe giữa cá nhân với công ty là sự thỏa thuận giữa cá nhân với tổ chức cho thuê xe về việc bên thuê sử dụng trong một thời gian nhất định và trả phí thuê xe cho bên còn lại.

2. Mẫu hợp đồng thuê xe cá nhân với công ty đơn giản nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG THUÊ XE

 

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ……., tại ……………………………………., chúng tôi gồm:

BÊN CHO THUÊ (sau đây gọi là Bên A)  

Ông: ………………………………….    Sinh năm: ……………..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ……………….. do ……………... cấp ngày ………………

Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………...

Bà: ………………………………….      Sinh năm: ……………..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số:………………… do …………… cấp ngày ………………..

Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………...

BÊN THUÊ (Sau đây gọi tắt là Bên B)

Ông: ………………………………….    Sinh năm: ……………..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ……………….. do …………..…. cấp ngày ………………

Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………...

Bà: ………………………………….      Sinh năm: ……………..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số:………………… do …………… cấp ngày ………………..

Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………...

Hai bên đã thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng thuê xe ôtô với những điều khoản cụ thể như sau:

Điều 1. Đặc điểm và thỏa thuận thuê xe

Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý cho Bên B thuê và bên B đồng ý thuê xe ô tô có đặc điểm sau đây:

Nhãn hiệu  : ………………………   Số loại:  ………………..................

Loại xe       : ………………...........    Màu Sơn: …………………...........

Số máy       : ………………...........    Số khung: ……………………......

Số chỗ ngồi   : ……………….........    ĐKX có giá trị đến: ………………..

Xe ô tô có biển số ………… theo giấy đăng ký ô tô số ……… do …………….. cấp ngày ………… đăng ký lần đầu ngày ………. được mang tên………….. tại địa chỉ: …………

...............................................................................................................................................

Giấy chứng nhận kiểm định số …………… do Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới số ……….., Cục đăng kiểm Việt Nam cấp ngày …………………

– Bên A cam đoan trước khi ký bản Hợp đồng này, xe ô tô nêu trên:

 + Không có tranh chấp về quyền sở hữu/sử dụng;

 + Không bị ràng buộc bởi bất kỳ Hợp đồng thuê xe ô tô nào đang có hiệu lực.

– Bên B cam đoan: Bên B được cấp giấy phép lái xe hạng ….. số ………….. có giá trị đến ngày …………………….. (nếu bên B với tư cách cá nhân)

Điều 2. Thời hạn thuê xe ô tô

   Thời hạn thuê là …… (………..) tháng kể từ ngày Hợp đồng này được ký kết

Điều 3. Mục đích thuê

   Bên B sử dụng tài sản thuê nêu trên vào mục đích ……………………… 

Điều 4: Giá thuê và phương thức thanh toán

Giá thuê tài sản nêu trên là: ……………….VNĐ/…………. (Bằng chữ: ……….. đồng trên một ………….).

Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng ………………… và Bên B phải thanh toán cho Bên A số tiền thuê xe ô tô nêu trên vào ngày ……………………

Việc giao và nhận số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Điều 5: Phương thức giao, trả lại tài sản thuê

Hết thời hạn thuê nêu trên, Bên B phải giao trả chiếc xe ô tô trên cho Bên A.

Điều 6: Nghĩa vụ và quyền của Bên A

Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a) Chuyển giao tài sản cho thuê đúng thỏa thuận ghi trong Hợp đồng;

b) Bảo đảm giá trị sử dụng của tài sản cho thuê;

c) Bảo đảm quyền sử dụng tài sản cho Bên B;

Bên A có quyền sau đây:

a) Nhận đủ tiền thuê tài sản theo phương thức đã thỏa thuận;

b) Nhận lại tài sản thuê khi hết hạn Hợp đồng;

c) Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên B có một trong các hành vi sau đây:

– Không trả tiền thuê trong ……. tháng liên tiếp;

– Sử dụng tài sản thuê không đúng công dụng; mục đích của tài sản;

– Làm tài sản thuê mất mát, hư hỏng;

– Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại mà không có sự đồng ý của Bên A;

Điều 7: Nghĩa vụ và quyền của Bên B

Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a) Bảo quản tài sản thuê như tài sản của chính mình, không được thay đổi tình trạng tài sản, kông được cho thuê lại tài sản nếu không có sự đồng ý của Bên A;

b) Sử dụng tài sản thuê đúng công dụng, mục đích của tài sản;

c) Trả đủ tiền thuê tài sản theo phương thức đã thỏa thuận;

d) Trả lại tài sản thuê đúng thời hạn và phương thức đã thỏa thuận;

e) Chịu toàn bộ chi phí liên quan đến chiếc xe trong quá trình thuê. Trong quá trình thuê xe mà Bên B gây ra tai nạn, hỏng hóc xe thì Bên B phải có trách nhiệm thông báo ngay cho Bên A và chịu trách nhiệm sửa chữa, phục hồi nguyên trạng xe cho Bên A.

Bên B có các quyền sau đây:

a) Nhận tài sản thuê theo đúng thỏa thuận;

b) Được sử dụng tài sản thuê theo đúng công dụng, mục đích của tài sản;

c) Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng thuê tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu:

– Bên A chậm giao tài sản theo thỏa thuận gây thiệt hại cho Bên B;

– Bên A giao tài sản thuê không đúng đắc điểm, tình trạng như mô tả tại Điều 1 Hợp đồng;

Điều 8: Cam đoan của các bên

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

Bên A cam đoan:

– Những thông tin về nhân thân, về chiếc xe ô tô nêu trên này là hoàn toàn đúng sự thật;

– Không bỏ sót thành viên nào cùng có quyền sở hữu xe ô tô nêu trên để ký Hợp đồng này; Nếu có bất kỳ một khiếu kiện nào của thành viên cùng có quyền sở hữu xe ô tô trên bị bỏ sót thì Bên A ký tên/điểm chỉ trong Hợp đồng này xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật, kể cả việc phải mang tài sản chung, riêng của mình để đảm bảo cho trách nhiệm đó;

– Xe ô tô nêu trên hiện tại thuộc quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp của Bên A, không có tranh chấp, không bị ràng buộc d­ưới bất cứ hình thức nào bởi các giao dịch đang tồn tại  như: Cầm cố, thế chấp, bảo lãnh, mua bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn, góp vốn vào doanh nghiệp hay bất kỳ một quyết định nào của cơ quan nhà n­ước có thẩm quyền nhằm hạn chế quyền định đoạt của Bên A;

– Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, dứt khoát, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

– Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong bản Hợp đồng này;

Bên B cam đoan:

Những thông tin pháp nhân, nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản thuê;

Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

Hai bên cam đoan:

– Các bên cam kết mọi giấy tờ về nhân thân và tài sản đều là giấy tờ thật, cấp đúng thẩm quyền, còn nguyên giá trị pháp lý và không bị tẩy xóa, sửa chữa. Nếu sai các bên hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật kể cả việc mang tài sản chung, riêng để đảm bảo cho lời cam đoan trên. 

– Nếu có thắc mắc, khiếu nại, khiếu kiện dẫn đến Hợp đồng vô hiệu (kể cả vô hiệu một phần) thì các bên tự chịu trách nhiệm trước pháp luật. 

– Tại thời điểm ký kết, các bên hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, cam đoan đã biết rõ về nhân thân và thông tin về những người có tên trong Hợp đồng này.

Điều 9: Điều khoản cuối cùng

Nếu vì một lý do không thể khắc phục được mà một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, thì phải báo cho bên kia biết trước ……. tháng. 

……. (…….) tháng trước khi hợp đồng này hết hiệu lực, hai bên phải cùng trao đổi việc thanh lý hợp đồng; Nếu hai bên muốn tiếp tục thuê xe ô tô thì sẽ cùng nhau ký tiếp hợp đồng mới hoặc ký phụ lục gia hạn hợp đồng.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm các bên ký kết. Mọi sửa đổi bổ sung phải được cả hai bên lập thành văn bản;

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án nhân dân có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Hai bên đều đã tự đọc lại toàn bộ nội dung của Hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý với toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng, không có điều gì vướng mắc. Bên A, bên B đã tự nguyện ký tên/đóng dấu/điểm chỉ vào Hợp đồng này.

Hợp đồng được lập thành ……(……) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …. bản làm bằng chứng. 

 

BÊN CHO THUÊ                                                   BÊN THUÊ

                  (Ký và ghi rõ họ tên)                                          (Ký và ghi rõ họ tên)

 

3. Mẫu hợp đồng thuê xe cá nhân với công ty có cần công chứng không?

Hợp đồng thuê xe giữa cá nhân và công ty là sự thỏa thuận giữa một bên là cá nhân và một bên là công ty về các quyền, nghĩa vụ và những thỏa thuận khác liên quan đến vấn đề thuê xe.

Hợp đồng thuê xe giữa cá nhân và công ty bản chất là giao dịch dân sự về tài sản nên cũng không có những quy định của pháp luật về bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng. Tuy nhiên để đảm bảo tính pháp lý ràng buộc cho bên cho thuê và bên thuê thực hiện đúng cam kết, tránh những rủi ro khi phát sinh tranh chấp, cả hai bên nên thỏa thuận đi công chứng hợp đồng. 

Khi hợp đồng được công chứng có giá trị chứng cứ cao nhất khi ra cơ quan giải quyết tranh chấp. Vì vậy, đối với trường hợp này, dù pháp luật không yêu cầu phải lập văn bản có công chứng nhưng để đảm quyền lợi của các bên được đảm bảo, các bên vẫn nên đi công chứng.

4. Đối tượng giao kết hợp đồng thuê xe cá nhân với công ty

Đối tượng giao kết hợp đồng thuê xe cá nhân với công ty

Đối tượng giao kết hợp đồng thuê xe cá nhân với công ty

Đối tượng giao kết hợp đồng thuê xe cá nhân với công ty có thể bao gồm cả cá nhân và các doanh nghiệp hoặc tổ chức. Các doanh nghiệp có thể là các công ty, tổ chức, hoặc cơ quan có nhu cầu thuê xe để phục vụ cho hoạt động kinh doanh, đi công tác, vận chuyển hàng hóa, hoặc đưa đón nhân viên. Người cá nhân cũng có thể là đối tượng giao kết hợp đồng thuê xe với công ty khi họ cần sử dụng xe cho mục đích cá nhân như du lịch, đi công việc, hoặc di chuyển hàng ngày.

5. Cần lưu ý gì trong hợp đồng thuê xe cá nhân với công ty

5.1. Kiểm tra tình trạng của xe thuê

Trong hợp đồng thuê cá nhân và công ty thường thỏa thuận khi bàn giao trả lại thì ô tô phải giữ nguyên hiện trạng lúc giao nhận. Chính vì vậy, để đảm bảo tính chính xác và nguyên vẹn, bên thuê là công ty nên kiểm tra kỹ càng tình trạng của xe thuê. 

  • Giấy tờ của chiếc xe ô tô (nên mua chính chủ, CMND/CCCD, có giấy đăng ký xe, thời hạn lưu hành, hạn đăng kiểm, có nợ phạt hay không?)
  • Loại xe (số khung, màu sơn, số máy, ngày cấp, biển số,…), mẫu mã kiểu dáng xe
  • Kiểm tra ngoại thất xe, thân vỏ ô tô của cá nhân
  • Nội thất bên trong và các trang bị: hệ thống điều hòa, dây điện…
  • Kiểm tra cẩn thận hệ thống vận hành xe…: 
  • Chụp hình lại chiếc xe trong lúc giao nhận

Người thuê nên kiểm tra nhằm tránh việc người thuê phải đền bù các hư hỏng đã xảy ra trước đó trong quá trình trả lại xe bên cho thuê.

5.3. Đọc kỹ nội dung trong hợp đồng thuê xe

Bản hợp đồng thuê xe chính là cơ sở để giải quyết nếu xảy ra vấn đề bất kỳ nào trong quá trình thuê. Do đó, để bảo đảm quyền lợi cho bản thân cần phải đọc kỹ các điều khoản ghi trong hợp đồng. Những điều khoản cơ bản cần có của một hợp đồng thuê xe bao gồm:

  • Thời hạn thuê xe: thời gian cụ thể bắt đầu và kết thúc quá trình thuê xe.
  • Chi phí thuê và phương thức thanh toán phải đề cập trong hợp đồng một cách rõ ràng: chi phí thuê mỗi ngày là bao nhiêu, số tiền tổng cụ thể, trả tiền mặt hay thanh toán qua thẻ, cần đặt cọc trước bao nhiêu,…
  • Các chủ thể tham gia phải cam kết thực hiện đúng theo những điều khoản trong hợp đồng thuê xe, không được tự ý đơn phương sửa đổi hay hủy bỏ bất cứ điều nào trong thời gian hợp đồng có hiệu lực.

5.3. Phụ lục hợp đồng

  • Trường hợp muốn điều chỉnh thông tin thì phải báo cho bên còn lại để cùng nhau chỉnh sửa, thay đổi. Hợp đồng thuê xe cùng phụ lục sẽ đi kèm với nhau, tránh trường hợp bổ sung điều khoản nhiều lần.
  • Hợp đồng thuê xe giữa cá nhân và công ty có hiệu lực bắt đầu từ ngày ký và sẽ được thanh lý sau khi các bên thực hiện xong trách nhiệm, nghĩa vụ của mình.
  • Hợp đồng thuê xe luôn phải được lập thành hai bản có giá trị như nhau, mỗi bên lưu giữ một bản.

6. Câu hỏi thường gặp

6.1. Có thể sử dụng mẫu hợp đồng thuê xe cá nhân với công ty có sẵn trên mạng hay không?

Có thể. Có nhiều trang web cung cấp mẫu hợp đồng thuê xe cá nhân miễn phí. Tuy nhiên, bạn nên lưu ý chọn những trang web uy tín để đảm bảo tính hợp pháp của hợp đồng.

6.2. Nên sử dụng mẫu hợp đồng thuê xe cá nhân với công ty có sẵn hay soạn thảo hợp đồng riêng?

Có thể sử dụng cả hai cách Nếu bạn không có kinh nghiệm pháp lý, bạn có thể sử dụng mẫu hợp đồng thuê xe cá nhân có sẵn. Tuy nhiên, bạn nên đọc kỹ các điều khoản trong hợp đồng trước khi ký kết để đảm bảo quyền lợi của mình. Nếu bạn có kinh nghiệm pháp lý hoặc muốn có một hợp đồng phù hợp với nhu cầu cụ thể của mình, bạn có thể soạn thảo hợp đồng riêng.

6.3. Có thể tự sửa đổi mẫu hợp đồng thuê xe cá nhân với công ty hay không?

Có. Bạn có thể tự sửa đổi mẫu hợp đồng thuê xe cá nhân với công ty để phù hợp với nhu cầu của mình. Tuy nhiên, bạn nên lưu ý đảm bảo các điều khoản trong hợp đồng không vi phạm pháp luật.

Chúng tôi hi vọng rằng bằng việc sử dụng mẫu hợp đồng thuê xe cá nhân với công ty này, quý khách hàng sẽ có trải nghiệm thuê xe dễ dàng và an toàn hơn. Hãy luôn tuân thủ các điều khoản và điều kiện trong hợp đồng để đảm bảo quyền lợi của mọi bên được bảo vệ đầy đủ. Nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc cần sự tư vấn, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi tại Công ty Luật ACC. Chúng tôi luôn sẵn lòng hỗ trợ bạn.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (408 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo