Hợp đồng thuê tàu hút cát là văn bản khó, thể thiện một thỏa thuận phức tạp và nhiều rủi ro, vì thế các bên cần phải có những kinh nghiệm, kiến thức nhất định để đảm bảo cho văn bản được đầy đủ và bao hàm tất cả những khả năng rủi ro có thể xảy ra. Sau đây, Luật ACC xin được gửi đến bạn Mẫu hợp đồng thuê tàu hút cát, nạo vét theo quy định hiện hành.

Mẫu hợp đồng thuê tàu hút cát, nạo vét
1. Mẫu hợp đồng thuê tàu hút cát, nạo vét là gì?
Hợp đồng thuê tàu hút cát hay nạo vét đáy sông là thỏa thuận giữa cá nhân và đơn vị cung cấp dịch vụ hút, khai thác cát hoặc vệ sinh lòng tại các khu vực sông được cấp phép. Khai thác cát là hoạt động cần phải được cấp phép để có thể thực hiện, việc hút cát không đúng quy trình, kế hoạch hợp lý sẽ gây ra những tai nạn nguy hiểm hay những rủi ro khôn lường cho môi trường. Tàu hút cát sẽ thực hiện việc hút cát, sàng lọc ngay trên mặt sông, khối lượng hiệu suất phụ thuộc vào kích thước và công nghệ của tàu. Đa phần các đơn vị thực hiện dự án hay được cấp phép hút cát sẽ tiến hành thuê tàu của các đơn vị chuyên dụng, ít có trường hợp sở hữu hẳn hệ thống, dây chuyền này để thực hiện do giá thành và nhiều yếu tố khác.
2. Mẫu hợp đồng thuê tàu hút cát, nạo vét
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………, ngày … tháng … năm ….
HỢP ĐỒNG THUÊ TÀU HÚT CÁT, NẠO VÉT
Số: ……./…………
Căn cứ vào:
Bộ Luật Dân sự số 91/2014/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước CHXHCNVN;
Luật Thương Mại số 36/2005/DH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội nước CHXHCNVN;
Luật Khai thác khoáng sản 2010;
Các văn bản pháp luật khác có liên quan;
Khả năng và nhu cầu của các Bên;
Hôm nay, ngày … tháng … năm ….tại ………………………………., chúng tôi gồm có:
BÊN A: (Bên cho thuê) |
………………………………………………………………… |
Mã số thuế: |
………………………………………………………………… |
Địa chỉ: |
………………………………………………………………… |
Số fax: |
………………………………………………………………… |
Số tài khoản: |
………………………………Ngân hàng ……………………. |
Đại diện theo pháp luật: |
……………………………………Chức vụ .………………… |
CCCD/Hộ chiếu: |
………………………………………………………………… |
Và:
BÊN B: (Bên thuê) |
………………………………………………………………… |
Mã số thuế: |
………………………………………………………………… |
Địa chỉ: |
………………………………………………………………… |
Số fax: |
………………………………………………………………… |
Đại diện theo pháp luật: |
………………………………………………………………… |
CCCD/Hộ chiếu: |
………………………………………………………………… |
Chức vụ: |
………………………………………………………………… |
Hai Bên thoả thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng thuê tàu hút cát nạo vét (Sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều kiện và điều khoản như sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
1.1. Bên A đồng ý cho thuê và Bên B đồng ý thuê tàu hút cát nạo vét số hiệu …………….., có các đặc điểm kỹ thuật sau đây:
Tàu được đóng mới bao gồm:
– Công xuất máy tàu : 550 HP.
– Hệ thống chân vịt thủy lực (Quay ngang mũi tàu) : 120 HP
– Công xuất bơm chính : 2.200 HP – 5.600 m3/h – Cột áp 60 m – (Hiệu xuất bùn +Cát 100% : 1000 m3/h).
– Hệ thống thủy lực ,nạo vét đầu : 100 Kw
– Hệ thống nước áp cao dùng hút cát : 100 Kw
– Bơm chìm phục vụ cho khai thác cát – 315 Kw – (02 bơm)
– Máy phát điện : 1.000 Kw (01 máy)
– Cần cẩu : 18 m – 20 Tấn
– Cần cẩu mũi : 8 m 5 tấn
– Hệ thống ống phao sắt + ống cao su ,trên mặt nước : 120 m
– Xuồng công trình 50 HP
– Kích thước tàu : (42 m x 9 m x 1,5 m) .(Tàu hoạt động tại độ sâu max : 18 m)
1.2. Mục đích sử dụng: Hút cát lòng sông
1.3. Bên thuê tàu phải chứng minh mình đang có dự án, hợp đồng thi công nạo vét với mức độ tối thiểu như sau:
– Thời gian thi công tối thiểu: …. tháng
– Khổi lượng thi công tối thiểu: ………… m3
1.4. Bên thuê tàu chịu trách nhiệm về : Tất cả đường ống , các trang thiết bị thi công .(Ngoài khu vực mạn tầu) .
1.5. Sau khi nhận tàu, Bên thuê tầu phải tự tổ chức biên chế thủy thủ đoàn đầy đủ để đưa con tàu vào khai thác được tốt. Bên chủ tàu bố trí 02 cán bộ đi theo tàu làm nhiệm vụ : Hướng dẫn và giám sát việc vận hành tàu của Bên thuê. Cung cấp xăng dầu, đủ cho tàu hoạt động hàng ngày.
ĐIỀU 2: GIÁ THUÊ VÀ THANH TOÁN
2.1. Giá thuê tàu thỏa thuận: ………………………../năm
Giá thuê là cố định, không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng.
2.2. Thời hạn thanh toán: Bên B thanh toán tiền thuê tàu 06 tháng/ lần vào 10 ngày cuối cùng của tháng thứ 6.
2.3. Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán tiền thuê tàu bằng hình thức chuyển khoản vào số tài khoản của Bên A đã nêu ở phần thông tin của Bên A.
2.4. Trường hợp Bên B chậm thanh toán cho Bên A quá … ngày so với hạn thanh toán thì Bên B phải trả lãi trên số tiền chậm trả theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với số ngày chậm trả.
ĐIỀU 3: THỜI HẠN THUÊ TÀU
Bên A cho Bên B thuê tàu trong thời hạn ….. năm tính từ ngày …./…../…….
ĐIỀU 4: ĐẶT CỌC
4.1. Trước khi nhận tàu … ngày, Bên thuê phải chuyển tiền đặt cọc, với số tiền là: ……………………. VND cho Bên chủ tàu.
-Số tiền đặt cọc sẽ được Bên thuê thu hồi như sau: Căn cứ vào giá trị tiền thuê tầu hàng tháng mà Bên cho thuê được hưởng. Thì …%, Bên chủ tàu, trả cho Bên thuê tầu, đối trừ vào tiền đặt cọc, …% còn lại sẽ thanh toán cho chủ tàu.
-Trong trường hợp, Dự án hết khối lượng , mà số tiền đặt cọc vẫn chưa đối trừ hết. Hai Bên lập biên bản ghi nhận lại để công trình sau , hạch toán đối trừ tiếp.
ĐIỀU 5: GIAO VÀ TRẢ TÀU SAU KHI THUÊ
5.1. Thời gian giao và trả tàu sau khi thuê:
– Thời gian giao tàu:
– Thời gian trả tàu:
5.2. Địa điểm giao và trả tàu: ………………………………………………………………………………………….
5.3. Bên A phải cung cấp đầy đủ giấy tờ liên quan đến tàu cho Bên B.
5.4. Bên B kiểm tra tình trạng tàu khi nhận giao và viết vào biên bản giao nhận tàu có kèm chữ ký xác nhận của đại diện hai Bên.
Hợp đồng gồm … (……) trang, có 12 (Mười hai) điều, được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản./
ĐẠI DIỆN BÊN A (Ký tên và đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký tên và đóng dấu) |
3. Trường hợp cần ký hợp đồng thuê tàu hút cát, nạo vét
Việc ký hợp đồng thuê tàu hút cát, nạo vét là bắt buộc trong các trường hợp sau:
1. Hoạt động khai thác cát, nạo vét diễn ra trên các khu vực:
- Có nguồn vốn nhà nước đầu tư: Theo quy định tại Luật Khoáng sản 2010, việc khai thác khoáng sản, bao gồm cát, trên các khu vực có nguồn vốn nhà nước đầu tư phải thực hiện theo hợp đồng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép.
- Thuộc phạm vi quản lý của Nhà nước: Cụ thể bao gồm:
- Sông, hồ, biển: Theo quy định tại Luật Khai thác khoáng sản 2010 và Luật Tài nguyên nước 2012, việc khai thác cát, nạo vét trên các khu vực này phải được cấp phép bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thực hiện theo hợp đồng đã được ký kết.
- Đất liền: Việc khai thác khoáng sản trên đất liền cũng cần được cấp phép và thực hiện theo hợp đồng theo quy định của pháp luật.
2. Hoạt động khai thác cát, nạo vét phục vụ cho các dự án:
- Xây dựng: Theo quy định tại Luật Xây dựng 2014, các nhà thầu thi công xây dựng cần ký hợp đồng thuê tàu hút cát, nạo vét để thực hiện các hạng mục công trình liên quan đến khai thác, vận chuyển cát.
- Giao thông thủy: Theo quy định tại Luật Giao thông thủy nội địa 2008, các đơn vị quản lý đường thủy nội địa cần ký hợp đồng thuê tàu hút cát, nạo vét để đảm bảo thông luân trên các tuyến đường thủy.
- Nông nghiệp: Một số trường hợp nạo vét kênh mương, ao hồ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp cũng cần ký hợp đồng thuê tàu hút cát, nạo vét.
3. Trường hợp cá nhân, tổ chức muốn khai thác cát, nạo vét:
- Có nhu cầu khai thác cát, nạo vét: Cá nhân, tổ chức có nhu cầu khai thác cát, nạo vét cho mục đích sử dụng riêng cũng cần ký hợp đồng thuê tàu hút cát, nạo vệt để đảm bảo hoạt động được thực hiện an toàn, hiệu quả và tuân thủ đúng quy định của pháp luật.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu hợp đồng thuê tàu hút cát, nạo vét. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết
Nội dung bài viết:
Bình luận