Hợp đồng thuê tàu định hạn là văn bản điều chỉnh mối quan hệ giữa chủ tàu và người thuê tàu định hạn. Sau đây, Luật ACC xin được gửi đến bạn Mẫu Hợp đồng thuê tàu định hạn (Time Charter Party) theo quy định hiện hành.

Mẫu Hợp đồng thuê tàu định hạn (Time Charter Party) là gì?
1. Hợp đồng thuê tàu định hạn (Time Charter Party) là gì?
Hợp đồng thuê tàu định hạn trong tiếng Anh là Time Charter Party. Hợp đồng thuê tàu định hạn là một hợp đồng theo đó bên cho thuê giao một con tàu được trang bị đầy đủ và có người lái cho bên thuê sử dụng trong một khoảng thời gian đã thỏa thuận. Hợp đồng thuê tàu định hạn có thể kéo dài trong một vài tuần đến vài năm.
2. Mẫu Hợp đồng thuê tàu định hạn (Time Charter Party)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TPHCM, Ngày…tháng…năm 2022
HỢP ĐỒNG THUÊ TÀU ĐỊNH HẠN
Số:
- Căn cứ Bộ luật dân sự 2015
- Căn cứ Luật Thương mại 2005;
- Căn cứ Luật Hàng hải 2015;
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của các bên.
Hôm nay, Ngày…tháng…năm 2022, tại…, chúng tôi gồm:
BÊN A: BÊN CHO THUÊ
CÔNG TY CỔ PHẦN X
Trụ sở chính
Mã số thuế:
Số điện thoại:
Người đại diện:
Chức vụ:
BÊN B: BÊN THUÊ TÀU
Ông: Nguyễn Văn B
Sinh ngày:
Hộ khẩu thường trú:
Số CMT:
Số điện thoại:
Sau khi thỏa thuận, bàn bạc, các bên thống nhất ký hợp đồng thuê tàu định hạn với nội dung sau:
Điều 1. Nội dung hợp đồng
Bên A đồng ý cho thuê và bên B đồng ý thuê tàu số …
Các thông số kĩ thuật cơ bản của tàu:
- Cấp tàu
- Trọng tải
- Công suất máy
- Dung tích
- Tốc độ
- Mức tiêu thụ nhiên liệu
Vùng hoạt động của tàu:
Mục đích sử dụng:
Thời hạn hợp đồng:
Trường hợp tàu hoàn thành chuyến đi cuối cùng vượt quá thời gian gian trả tàu được xác định trong hợp đồng thuê tàu thì bên B có quyền tiếp tục sử dụng tàu để hoàn thành chuyến đi đó, bên B phải trả tiền thuê cho thời gian vượt quá đó theo mức giá được xác định trong hợp đồng thuê tàu, nếu giá thuê tàu trên thị trường cao hơn so với giá được xác định trong hợp đồng thuê tàu thì bên B phải trả tiền thuê theo giá thị trường tại thời điểm đó.
Điều 2. Thực hiện hợp đồng
Giao và trả tàu: Bên A có trách nhiệm giao và nhận lại tàu tại địa điểm …
- Thời gian giao tàu:
- Thời gian trả tàu:
Bên A cùng cấp đầy đủ các giấy tờ liên quan đến và và danh sách thuyền bộ khi bàn giao tàu.
Điều 3. Giá và phương thức thanh toán
Giá thuê: … đồng/năm
Đặt cọc: … đồng
Thời hạn thanh toán: Bên B thanh toán tiền thuê tàu 06 tháng/lần vào tuần cuối cùng của tháng thứ 6.
Phương thức thanh toán: Chuyển khoản
Người nhận: STK:
Thanh toán chậm: trường hợp bên B chậm thanh toán cho bên A thì bên B phải trả lãi trên số tiền chậm trả theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả.
Hết hạn hợp đồng, hoặc các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng, bên A hoàn trả tiền cọc cho bên B trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày hợp đồng chấm dứt.
Bên B không phải trả tiền thuê tàu trong thời gian tàu không đủ khả năng khai thác do hư hỏng, thiếu phụ tùng dự trữ hoặc do thuyền bộ không đủ năng lực cần thiết. Trường hợp này bên B được miễn trách nhiệm đối với các chi phí để duy trì tàu.
Trường hợp tàu không đủ khả năng khai thác do lỗi của bên B thì bên B vẫn phải thanh toán tiền thuê tàu theo quy định và bồi thường thiệt hại (nếu có).
Trường hợp bên B không trả tiền thuê tàu theo thỏa thuận hợp đồng thì bên A có quyền giữ hàng hóa, tài sản trên tàu nếu hàng hóa, tài sản đó thuộc sở hữu của bên B.
Trường hợp tàu thuê mất tích thì tiền thuê tàu được tính đến ngày thực tế nhận được tin tức cuối cùng về tàu đó.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên A
4.1. Quyền của bên A
Được bên B thanh toán đầy đủ, đúng hạn.
4.2. Nghĩa vụ của bên A
- Bên A có nghĩa vụ giao tàu cho bên B đúng địa điểm, thời điểm với trạng thái an toàn kỹ thuật cần thiết. Có đầy đủ dự trữ phù hợp với mục đích sử dụng đã thỏa thuận và duy trì như vậy trong suốt thời gian thuê tàu.
- Bên A cung cấp thuyền bộ có năng lực phù hợp với mục đích sử dụng tàu đã thỏa thuận trong hợp đồng, trả lương và bảo đảm các quyền lợi hợp pháp khác cho thuyền viên trong thời gian thuê tàu.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên B
5.1. Quyền của bên B
- Bên B có toàn quyền sử dụng các khu vực chuyên dùng ở trên tàu để vận chuyển hàng hóa
- Trường hợp bên B muốn sử dụng khu vực khác ở trên tàu thì phải có sự đồng ý của chủ tàu.
5.2. Nghĩa vụ của bên B
- Bên B có nghĩa vụ sử dụng tàu đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng và phải quan tâm thích đáng các quyền lợi của chủ tàu
- Bên B có nghĩa vụ bảo đảm tàu chỉ đực sử dụng để vận chuyển hàng hóa hợp pháp
- Sau khi hết hạn cho thuê tàu, bên B có nghĩa vụ trả tàu cho bên A đúng địa điểm, thời gian và trạng thái kỹ thuật đã thỏa thuận trong hợp đồng, trừ những hao mòn tự nhiên của tàu.
- Bên B có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ, đúng hạn đã thỏa thuận.
Điều 6. Chấm dứt hợp đồng thuê tàu định hạn
Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp:
- Bên B có quyền chấm dứt hợp đồng và đòi bồi thường thiệt hại nếu bên A vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều 4 hợp đồng này
- Các bên có quyền chấm dứt hợp đồng mà không phải bồi thường nếu xảy ra chiến tranh, bạo loạn hoặc do thực hiện các biện pháp cưỡng chế của cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm cản trở việc thực hiện hợp đồng mà các sự kiện đó không thể chấm dứt sau một thời gian chờ đợi hợp lý.
- Hợp đồng thuê tàu đương nhiên chấm dứt, nếu tàu mất tích, chìm đắm, phá hủy, bị coi là hư hỏng không thể sửa chữa được hoặc việc sửa chữa không có hiệu quả kinh tế.
Điều 7. Sự kiện bất khả kháng
Sự kiện bất khả kháng là sự kiện mang tính chất khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, lũ lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh,..và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, Khi có sự cố xảy ra, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng cũng phải có nghĩa vụ thông báo cho bên kia về sự kiện bất khả kháng trong vòng 07 ngày ngay khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
Điều 8. Trách nhiệm bồi thường và phạt vi phạm
8.1. Bồi thường thiệt hại
Bên nào gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận hợp đồng và quy định của pháp luật. Thiệt hại thực tế phải được bồi thường toàn bộ và kịp thời. Khi bên bị thiệt hại có lỗi trong việc gây ra thiệt hại thì không được bồi thường phần thiệt hại do lỗi của mình gây ra. Bên có quyền và lợi ích bị xâm phạm không được bồi thường nếu thiệt hại xảy ra do không áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại cho mình.
8.2. Phạt vi phạm
Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị hợp đồng bị vi phạm.
Điều 9. Giải quyết tranh chấp hợp đồng
Nếu có tranh chấp phát sinh, hai bên cùng nhau bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác, thỏa thuận các bên cùng có lợi. Trường hợp các bên không tự giải quyết được thì sẽ yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết. Chi phí cho mọi hoạt động kiểm tra, xác minh, lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu.
Điều 10. Điều khoản bảo mật
Các bên cam kết bảo mật tuyệt đối các bất kì thông tin hoặc tài liệu nào có chứa thông tin bảo mật của các bên cho đến khi: công ty đã chấm dứt hoạt động; các thông tin mật đã được phổ biến rộng rãi trước công chúng. Không mua bán, sử dụng, chuyển giao hoặc thu lợi theo một cách thức nào đó tiết lộ thông tin mật mà mình đã nhận được trong quá trình thực hiện hợp đồng.
Điều 11. Điều khoản chung
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ khi được cơ quan công chứng chứng nhận.
- Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này chỉ có giá trị pháp lý khi được hai bên thỏa thuận bằng văn bản và được thực hiện theo quy định của pháp luật.
- Những nội dung về việc thuê tàu chưa được hai bên thỏa thuận trong hợp đồng này sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật.
- Hợp đồng được lập thành 03 bản chính có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, Văn Phòng Công chứng lưu 01 bản
Sau khi đọc lại bản hợp đồng, các bên đã hiểu rõ và hoàn toàn nhất trí với các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng này và tự nguyện ký tên dưới đây.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
3. Các khoản phí phải trả khi thuê tàu định hạn
- Các khoản phí mà chủ tàu phải chịu
Lương và phụ cấp của các sĩ quan, thủy thủ làm việc trên tàu
Cung cấp lương thực, thực phẩm
Duy trì, kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ cho tàu
Khấu hao con tàu
Bảo hiểm tàu trong thời gian cho thuê
Chi hoa hồng/môi giới (nếu có), …
- Các khoản phí mà người đi thuê phải chịu
Chi phí nhiên liệu, dầu máy để tàu hoạt động
Chi phí cảng, xếp dỡ, quét dọn hầm tàu
Chi phí vật liệu chèn lót
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu Hợp đồng thuê tàu định hạn (Time Charter Party). Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận