Mẫu hợp đồng thuê nhà viết tay đơn giản và ngắn gọn

Cho thuê nhà là một vấn đề đang nhận được rất nhiều sự quan tâm. Nhận biết được những băng khoăn của khách hàng Công ty Luật ACC xin cung cấp đến bạn bài viết dưới đây. Thông qua bài viết này chúng tôi sẽ giải đáp cho bạn biết Mẫu hợp đồng thuê nhà viết tay đơn giản và ngắn gọn. Mời bạn cùng tham khảo bài viết này nhé!

Mẫu hợp đồng thuê nhà viết tay đơn giản và ngắn gọn
Mẫu hợp đồng thuê nhà viết tay đơn giản và ngắn gọn

1. Hoạt động thuê nhà là gì?

Thuê nhà là một loại giao dịch đặc biệt và cần phải có tính chính xác cao nhằm thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ của các bên trong thời gian thuê nhà và cũng là một căn cứ có tính chính xác cao nhằm giải quyết tranh chấp giữa các bên.

2. Hợp đồng thuê nhà là gì?

Hợp đồng thuê nhà hay hợp đồng thuê nhà trọ là một một hình thức của hợp đồng thuê tài sản, theo đó hợp đồng thuê nhà (HĐTN) được hiểu là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê giao nhà cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, trong đó bên thuê nhà phải trả tiền thuê nhà trừ trường hợp có quy định điều kiện khác.

Căn cứ theo quy định tại Điều 121, Luật nhà ở năm 2014 quy định hợp đồng về nhà ở do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản. Bên cạnh đó xác lập quyền và nghĩa vụ của các bên trong thời gian thuê nhà.

3. Quy định của pháp luật về Hợp đồng thuê nhà

3.1 Về chủ thể của hợp đồng 

Chủ thể của hợp đồng thuê phòng học theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 bao gồm: bên thuê và bên cho thuê.

Đối với cá nhân là chủ thể của hợp đồng thuê phòng học phải thỏa mãn các điều kiện là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ:

  • Người từ đủ 18 tuổi trở lên, không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, không mất năng lực hành vi dân sự.
  • Người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi không bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự cũng có thể tự mình xác lập và thực hiện hợp đồng nếu được người đại diện theo pháp luật đồng ý.

Đối với pháp nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác là chủ thể của hợp đồng thuê thì hợp đồng thuê phải được xác lập, thực hiện thông qua người đại diện hợp pháp của pháp nhân.

Chủ thể khi tham gia hợp đồng thuê ngoài đáp ứng điều kiện theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 thì chủ thể tham gia vào hợp đồng thuê phòng học phải đáp ứng được các điều kiện theo quy định tại điều 119 Luật Nhà ở 2014:

– Bên bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, tặng cho, đổi, để thừa kế, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở phải có điều kiện sau đây:

  • Là chủ sở hữu nhà ở hoặc người được chủ sở hữu cho phép, ủy quyền để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật này và pháp luật về dân sự; trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải là người đã mua nhà ở của chủ đầu tư hoặc người đã nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;
  • Nếu là cá nhân thì phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự; nếu là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân, trừ trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương.

– Bên mua, thuê, thuê mua nhà ở, bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, nhận đổi, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận thế chấp, mượn, ở nhờ, được ủy quyền quản lý nhà ở là cá nhân thì phải có điều kiện sau đây:

  • Nếu là cá nhân trong nước thì phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện các giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự và không bắt buộc phải có đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở được giao dịch;
  • Nếu là cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật Việt Nam, phải thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật này và không bắt buộc phải có đăng ký tạm trú hoặc đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở được giao dịch.

Như vậy, để được tham gia vào hợp đồng thuê phòng học các chủ thể phải thỏa mãn các điều kiện được quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 cũng như phải thỏa mãn các điều kiện quy định tại luật Nhà ở 2014.

3.2 Về hình thức của hợp đồng

Theo quy định tại điều 121 Luật Nhà ở 2014, hình thức của hợp đồng thuê phòng học phải được lập thành văn bản.

3.3 Về nội dung của hợp đồng

Hợp đồng thuê phòng học do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản bao gồm các nội dung sau đây:

1. Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;

2. Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó. Đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn xây dựng căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt ban đầu;

3. Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;

4. Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;

5. Thời gian giao nhận nhà ở; thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới; thời hạn cho thuê, cho thuê mua, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn;

6. Quyền và nghĩa vụ của các bên;

7. Cam kết của các bên;

8. Các thỏa thuận khác;

9. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;

10. Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;

11. Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.

4. Hợp đồng thuê nhà viết tay có giá trị không?

Căn cứ vào Điều 117 BLDS 2015 quy định:
1. Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;
b) Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;
c) Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
2. Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định
Theo Khoản 2 Điều 119 Bộ luật này, trường hợp luật quy định giao dịch dân sự phải được thể hiện bằng văn bản có công chứng, chứng thực, đăng ký thì phải tuân theo quy định đó. Bộ luật Dân sự năm 2015 không quy định trực tiếp giao dịch về nhà ở phải công chứng hoặc chứng thực mà được quy định tại Luật Nhà ở tại Điều 122 như sau:
1. Trường hợp mua bán, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm công chứng, chứng thực hợp đồng.
2. Đối với trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.
Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là do các bên thỏa thuận; trường hợp các bên không có thỏa thuận thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm ký kết hợp đồng”.
Như vậy, hợp đồng thuê nhà của bạn không bắt buộc công chứng, chứng thực. Hay nói cách khác, hợp đồng thuê nhà bằng giấy viết tay hoặc đánh máy không công chứng, chứng thực vẫn có hiệu lực nếu đáp ứng được điều kiện về chủ thể, mục đích và nội dung quy định tại khoản 1 Điều 117 Bộ luật Dân sự năm 2015.

5. Mẫu hợp đồng thuê nhà viết tay đơn giản và ngắn gọn

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ Ở

Hôm nay, … ngày… tháng … năm …

Tại địa điểm: …..

Chúng tôi gồm có:

Bên A ( Bên cho thuê nhà)

Họ tên: ……………………..

Chứng minh nhân dân số: ……………………..

Địa chỉ: ……………………..

Nghề nghiệp: ……………………..

BÊN B (Bên thuê nhà)

Họ tên: ……………………..

Chứng minh nhân dân số: ……………………..

Địa chỉ: ……………………..

Nghề nghiệp: ……………………..

Cùng thỏa thuận giao kết hợp đồng thuê nhà với các nội dung sau đây:

Điều 1: Bên A đồng ý cho bên B được thuê

Căn nhà số … đường … phường (xã) … quận (huyện) … thành phố (tỉnh) … gồm … phòng.

Tổng diện tích sử dụng chính … m2, phụ … m2

Tổng diện tích đất … m2

Thuộc loại nhà: …

Kể từ ngày … tháng … năm … trong thời hạn … năm ( hoặc tháng)

Điều 2: Tiền thuê nhà hàng tháng là … đồng.

Điều 3: Bên thuê nhà phải trả tiền đầy đủ cho bên thuê nhà theo tháng (quý) vào ngày… của tháng (quý) bằng tiền mặt hoặc vàng. Mỗi lần đóng tiền, hoặc vàng bên thuê nhà được nhận giấy biên nhận của bên cho thuê.

Điều 4: Bên thuê nhà cam kết

a/ Sử dụng nhà đúng mục đích theo hợp đồng, có trách nhiệm bảo quản tốt các tài sản, trang thiết bị trong nhà. Không được đập phá, tháo dỡ hoặc chuyển dịch đi nơi khác, không được thay đổi cấu trúc, không đục tường, trổ cửa, phá dỡ hoặc xây cất thêm (cơi tầng), làm nhà phụ ……..

b/ Không được sang nhượng.

c/ Các trường hợp cho nhập thêm người, hộ khẩu phải có ý kiến của bên cho thuê.

Điều 5: Trong thời hạn hợp đồng, nếu không còn sử dụng nhà nữa, bên thuê nhà phải báo cho bên cho thuê nhà trước……………..ngày để hai bên cùng thanh toán tiền thuê nhà và các khoản khác. Trừ những hư hỏng do thời gian sử dụng, còn lại bên thuê nhà phải giao trả các tài sản gắn liền với nhà (đồng hồ điện, nước………) đầy đủ.

Mọi sự hư hỏng do lỗi của mình, bên thuê nhà bồi thường cho bên cho thuê.

Điều 6: Được xem như tự ý huỷ bỏ hợp đồng, nếu sau……..ngày từ khi được thông báo, bên thuê nhà vẫn còn bỏ trống không sử dụng mà không có lý do chính đáng. Mọi hư hỏng, mất mát trong thời gian bỏ trống, bên thuê phải chịu.

Điều 7: Bên thuê nhà có trách nhiệm bảo quản nhà thuê, phát hiện kịp thời những hư hỏng để yêu cầu bên cho thuê sửa nhà.

Điều 8: Trong thời gian hợp đồng, nếu người đứng tên trên hợp đồng từ trần thì một trong những người cùng hộ khẩu (cha, mẹ, vợ, chồng, con cái) tiếp tục thi hành hợp đồng hoặc được ký lại hợp đồng thay thế người quá cố.

Điều 9: Hai bên A, B cam kết thi hành nghĩa vụ hợp đồng. Nếu vi phạm sẽ yêu cầu tòa án…………………..giải quyết theo thỏa thuận của hai bên hoặc theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng này được lập thành ban bản, mỗi bên giữ một bản và một bên gửi cơ quan Công chứng Nhà nước giữ.

BÊN CHO THUÊ NHÀ

( Ký & ghi rõ họ tên)

BÊN THUÊ NHÀ

( Ký & ghi rõ họ tên)

Trên đây là bài viết về Mẫu hợp đồng thuê nhà viết tay đơn giản và ngắn gọn mời bạn đọc thêm tham khảo và nếu có thêm những thắc mắc về bài viết này hay những vấn đề pháp lý khác về dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp… hãy liên hệ với ACC theo thông tin bên dưới để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm từ chúng tôi. ACC đồng hành pháp lý cùng bạn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo