Mẫu hợp đồng thuê nhà ở chi tiết 2024 như thế nào? Mẫu có những nội dung gì? Bài viết này, ACC sẽ cung cấp tất cả các thông tin cần thiết đến bạn.

Mẫu hợp đồng thuê nhà ở chi tiết 2024
1. Mẫu hợp đồng thuê nhà ở là gì?
Mẫu hợp đồng thuê nhà ở là một văn bản pháp lý ghi chép lại các điều khoản và thỏa thuận giữa bên cho thuê (chủ nhà) và bên thuê (người thuê) về việc sử dụng nhà ở cho mục đích sinh sống. Hợp đồng này giúp đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên trong suốt thời gian thuê nhà, đồng thời tạo ra một khuôn khổ pháp lý để giải quyết các tranh chấp có thể phát sinh.
2. Nội dung cơ bản của mẫu hợp đồng thuê nhà ở
- Thông tin về các bên: Bao gồm tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, chứng minh nhân dân/căn cước công dân của bên cho thuê và bên thuê.
- Thông tin về nhà ở: Bao gồm địa chỉ, diện tích, mô tả chi tiết về nhà ở và các tài sản đi kèm (nếu có).
- Xác định rõ ràng mục đích sử dụng nhà ở là để ở.
- Thời gian bắt đầu và kết thúc hợp đồng thuê nhà.
- Số tiền thuê nhà hàng tháng, phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán.
- Số tiền đặt cọc, thời hạn đặt cọc và điều kiện hoàn trả.
- Xác định rõ ràng các quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê và bên thuê, bao gồm trách nhiệm sửa chữa, bảo dưỡng nhà ở, thanh toán các khoản phí liên quan, v.v.
- Xác định các trường hợp và điều kiện để chấm dứt hợp đồng thuê nhà.
- Quy trình giải quyết tranh chấp nếu có trong quá trình thực hiện hợp đồng.
- Chữ ký của cả hai bên và các thông tin xác nhận hợp đồng.
3. Mẫu hợp đồng thuê nhà ở chi tiết 2024
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_____*****_____
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở
Hôm nay ngày … tháng … Năm 20…; tại địa chỉ:.................................. Chúng tôi gồm
I. BÊN CHO THUÊ NHÀ (Bên A)
Họ và tên:.......................................................... Sinh ngày:....................................
CMTND số:..............................................................................................................
Địa chỉ....................................................................................................................
Và vợ/chồng là:
Họ và tên:.......................................................... Sinh ngày:......................................
CMTND số:................................................................................................................
Địa chỉ......................................................................................................................
Chúng tôi gồm:..........................................................................................................
Bên A là chủ sở hữu hoặc người có quyền thay mặt chủ sở hữu căn nhà cho thuê
II. BÊN THUÊ NHÀ (Bên B)
Họ và tên:.......................................................... Sinh ngày:........................................
CMTND số:.................................................................................................................
Địa chỉ.......................................................................................................................
Hai bên cùng thống nhất việc thuê nhà với các nội dung sau:
ĐIỀU 1: THÔNG TIN NHÀ THUÊ
1.1 Địa chỉ nhà cho thuê:..............................................................................................
1.2 Diện tích thuê:.......................................................................................................
1.3 Giấy tờ kèm theo: Giấy chứng nhận quyền sử đụng đất số...........................................
1.4 Tiện ích kèm theo:..................................................................................................
ĐIỀU 2: NỘI DUNG THUÊ NHÀ
2.1 Thời hạn thuê:........................................................................................................
2.2 Đặt cọc: Bên B đặt cọc cho Bên B 01 tháng tiền thuê nhà cùng thời điểm ký hợp đồng. Số tiền đặt cọc Bên A được quyền trừ vào tiền thuê nhà hoặc trừ vào tiền Bên B phải trả cho Bên A theo hợp đồng thuê nhà này.
2.3 Giá thuê nhà:..........................................................................................................
2.4 Thanh toán tiền thuê nhà: Thanh toán 01 tháng/ 01 lần vào 05 ngày đầu tiên của tháng thuê nhà.
2.5 Thanh toán tiền điện, tiền nước
- Tiền điện................... đ/kwh tính theo chỉ số công tơ, thanh toán vào cuối các tháng.
- Tiền nước:................. đ/người thanh toán vào đầu các tháng.
ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
3.1 Trách nhiệm của bên A:
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi để bên B thực hiện theo hợp đồng.
- Cung cấp nguồn điện, nước, wifi cho bên B sử dụng.
- Hỗ trợ giấy tờ cần thiết để Bên B hoàn thành thủ tục khai báo tạm trú hoặc các thủ tục theo yêu cầu của cơ quan quản lý địa phương khi cư trú.
3.2 Trách nhiệm của bên B:
- Thanh toán đầy đủ các khoản tiền theo đúng thỏa thuận.
- Bảo quản các trang thiết bị và cơ sở vật chất của bên A trang bị cho ban đầu (làm hỏng phải sửa, mất phải đền).
- Không được tự ý sửa chữa, cải tạo cơ sở vật chất khi chưa được sự đồng ý của bên A.
- Giữ gìn vệ sinh trong và ngoài khuôn viên của nhà thuê.
- Bên B phải chấp hành mọi quy định của pháp luật Nhà nước và quy định của địa phương.
- Nếu bên B cho khách ở qua đêm thì phải báo và được sự đồng ý của chủ nhà đồng thời phải chịu trách nhiệm về các hành vi vi phạm pháp luật của khách trong thời gian ở lại.
ĐIỀU 4: THỎA THUẬN KHÁC
- Hai bên phải tạo điều kiện cho nhau thực hiện hợp đồng.
- Trong thời gian hợp đồng còn hiệu lực nếu bên nào vi phạm các điều khoản đã thỏa thuận thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng; nếu sự vi phạm hợp đồng đó gây tổn thất cho bên bị vi phạm hợp đồng thì bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại.
- Một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì phải báo trước cho bên kia ít nhất 30 ngày và hai bên phải có sự thống nhất.
- Bên A phải trả lại tiền đặt cọc cho bên B.
- Bên nào vi phạm điều khoản chung thì phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- Hợp đồng được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản.
ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
4. Lưu ý khi sử dụng mẫu hợp đồng thuê nhà ở
- Cần lựa chọn mẫu hợp đồng phù hợp với nhu cầu và mục đích sử dụng nhà ở.
- Cần đọc kỹ các điều khoản của hợp đồng trước khi ký kết.
- Nên có sự tham gia của luật sư để đảm bảo hợp đồng hợp pháp và bảo vệ quyền lợi của các bên.
- Cần lưu giữ hợp đồng cẩn thận để sử dụng khi cần thiết.
5. Câu hỏi thường gặp:
5.1. Hợp đồng thuê nhà có cần công chứng hay không?
Trả lời: Hợp đồng thuê nhà không bắt buộc phải công chứng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận hoặc quy định của pháp luật yêu cầu. Theo quy định hiện hành:
- Luật Nhà ở 2014: Không quy định bắt buộc công chứng hợp đồng thuê nhà.
- Luật Đất đai 2013: Chỉ yêu cầu công chứng hợp đồng cho thuê nhà có thời hạn từ 500 triệu đồng trở lên hoặc có thời hạn thuê từ 1 năm trở lên.
5.2. Trường hợp bên thuê không thanh toán tiền thuê nhà đúng hạn thì phải làm gì?
Trả lời: Trường hợp bên thuê không thanh toán tiền thuê nhà đúng hạn thi cần:
- Gửi thông báo bằng văn bản (email, tin nhắn, thư) cho bên thuê nhắc nhở về việc thanh toán tiền thuê nhà đúng hạn. Nêu rõ số tiền thuê nhà còn thiếu, thời hạn thanh toán và hậu quả nếu không thanh toán. Giữ lại bản sao thông báo để làm bằng chứng.
- Gọi điện thoại hoặc gặp trực tiếp bên thuê để trao đổi về việc thanh toán tiền thuê nhà. Thấu hiểu lý do chậm thanh toán của họ và đề xuất giải pháp phù hợp (ví dụ: chia nhỏ khoản thanh toán, thanh toán bằng đợt). Ghi chép lại nội dung cuộc trò chuyện và kết quả thỏa thuận.
- Nếu bên thuê vẫn không thanh toán sau khi nhận thông báo nhắc nhở, bạn có thể gửi yêu cầu thanh toán bằng văn bản. Yêu cầu này cần nêu rõ:
- Số tiền thuê nhà còn thiếu.
- Lãi suất chậm thanh toán (nếu có).
- Thời hạn thanh toán cuối cùng.
- Hậu quả nếu không thanh toán (ví dụ: chấm dứt hợp đồng, khởi kiện).
- Nếu bên thuê tiếp tục vi phạm nghĩa vụ thanh toán, bạn có quyền chấm dứt hợp đồng thuê nhà theo quy định. Thông báo chấm dứt hợp đồng cần được thực hiện bằng văn bản và nêu rõ lý do chấm dứt. Bạn có thể yêu cầu bên thuê bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng (ví dụ: tiền thuê nhà còn thiếu, chi phí sửa chữa nhà ở).
- Nếu bên thuê không thanh toán tiền thuê nhà và không chịu bồi thường thiệt hại, bạn có thể khởi kiện ra tòa án để giải quyết tranh chấp. Bạn cần chuẩn bị đầy đủ bằng chứng liên quan đến hợp đồng thuê nhà, việc thanh toán tiền thuê nhà và các thông báo, yêu cầu đã gửi cho bên thuê.
5.3. Trường hợp bên cho thuê hoặc bên thuê muốn chấm dứt hợp đồng trước hạn thì phải làm gì?
Trả lời: Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà trước hạn cần thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Xem xét kỹ các điều khoản trong hợp đồng thuê nhà liên quan đến việc chấm dứt hợp đồng trước hạn. Các điều khoản này thường bao gồm:
- Quyền chấm dứt hợp đồng trước hạn của mỗi bên.
- Lý do chính đáng cho việc chấm dứt hợp đồng trước hạn.
- Thủ tục thông báo chấm dứt hợp đồng.
- Trách nhiệm bồi thường thiệt hại (nếu có).
Bước 2: Gửi thông báo bằng văn bản cho bên kia về việc muốn chấm dứt hợp đồng trước hạn. Thông báo cần nêu rõ:
- Lý do chấm dứt hợp đồng.
- Ngày hiệu lực chấm dứt hợp đồng.
- Các thông tin liên quan đến việc thanh toán, bồi thường (nếu có).
Bước 3: Thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng:
- Thanh toán các khoản tiền còn thiếu theo hợp đồng, bao gồm tiền thuê nhà, tiền đặt cọc, các khoản phí liên quan.
- Bồi thường thiệt hại cho bên kia (nếu có) theo quy định trong hợp đồng.
- Trao trả nhà ở cho bên cho thuê trong tình trạng nguyên vẹn, sạch sẽ.
Bước 4: Hoàn tất thủ tục pháp lý:
- Nếu hợp đồng được công chứng, bạn cần làm thủ tục công chứng cho việc chấm dứt hợp đồng.
- Lưu giữ đầy đủ các tài liệu liên quan đến việc chấm dứt hợp đồng.
Trên đây là những nội dung cần thiết về Mẫu hợp đồng thuê nhà ở chi tiết 2024 của ACC dành cho bạn đọc. Nếu có vướng mắc, bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số hotline: 1900.3330 để được hỗ trợ trực tiếp.
Nội dung bài viết:
Bình luận