Mẫu hợp đồng thuê kho chứa hàng chi tiết 2024

Mẫu hợp đồng thuê kho chứa hàng chi tiết 2024 như thế nào? Mẫu có những nội dung gì quan trọng? Bài viết dưới đây, ACC sẽ cung cấp các thông tin cần thiết nhất đến bạn. Bạn cùng theo dõi nhé!

Mẫu hợp đồng thuê kho chứa hàng chi tiết 2024

Mẫu hợp đồng thuê kho chứa hàng chi tiết 2024

1. Khái niệm về Mẫu hợp đồng thuê kho chứa hàng

Mẫu hợp đồng thuê kho chứa hàng là một văn bản pháp lý, ghi nhận các thỏa thuận giữa hai bên: bên cho thuê (chủ kho) và bên thuê (người sử dụng kho) về việc sử dụng kho để lưu trữ hàng hóa. Hợp đồng này giúp bảo vệ quyền lợi của cả hai bên, quy định rõ ràng các điều khoản và trách nhiệm liên quan đến việc thuê kho.

2. Việc sử dụng Mẫu hợp đồng thuê kho chứa hàng có lợi ích gì?

Lợi ích của việc sử dụng Mẫu hợp đồng thuê kho chứa hàng:

- Hợp đồng là văn bản pháp lý ghi nhận các thỏa thuận giữa hai bên, giúp bảo vệ quyền lợi của cả bên cho thuê và bên thuê. Hợp đồng quy định rõ ràng các điều khoản và trách nhiệm của các bên, giúp tránh tranh chấp trong quá trình sử dụng kho.

- Hợp đồng quy định rõ ràng các thông tin về kho, giá thuê, thời hạn thuê, phương thức thanh toán, quyền lợi và nghĩa vụ của các bên. Nhờ đó, hai bên có thể thực hiện đúng nghĩa vụ của mình và tránh vi phạm hợp đồng.

- Hợp đồng giúp hai bên hiểu rõ quyền lợi và nghĩa vụ của mình, từ đó hạn chế rủi ro tranh chấp trong quá trình sử dụng kho. Nếu có tranh chấp xảy ra, hợp đồng sẽ là căn cứ để giải quyết tranh chấp một cách công bằng và hợp lý.

- Hợp đồng giúp quy định các quy trình và thủ tục liên quan đến việc sử dụng kho, giúp việc quản lý kho hàng hiệu quả hơn. Nhờ đó, doanh nghiệp có thể kiểm soát tốt hàng hóa và tài sản của mình.

- Sử dụng mẫu hợp đồng có sẵn giúp tiết kiệm thời gian và chi phí so với việc soạn thảo hợp đồng mới. Các mẫu hợp đồng thường được soạn thảo bởi các luật sư chuyên nghiệp, đảm bảo tính pháp lý và phù hợp với quy định của pháp luật.

3. Mẫu hợp đồng thuê kho chứa hàng chi tiết 2024

                     CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                           Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

               HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ XƯỞNG VÀ KHO BÃI

                           (Số: ……………./HĐTNXVKB)

 

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, Tại …………………Chúng tôi gồm có:

BÊN CHO THUÊ NHÀ XƯỞNG, KHO BÃI (BÊN A) :................................................

Địa chỉ:................................................................................................................

Điện thoại:........................................................................... Fax:..........................

E-mail:................................................................................................................ 

Giấy phép số: ........................................................................................................

Mã số thuế.............................................................................................................

Tài khoản số:.........................................................................................................

Do ông (bà):......................................................................... Năm sinh:..................

Chức vụ:............................................................................................. làm đại diện.

Là chủ sở hữu của nhà xưởng, kho bãi cho thuê............................................................

BÊN THUÊ NHÀ XƯỞNG, KHO BÃI (BÊN B):..............................................................

Địa chỉ....................................................................................................................

Điện thoại............................................................................. Fax:............................

E-mail:...................................................................................................................

Giấy phép số:...........................................................................................................

Mã số thuế:................................................................................................................

Tài khoản số:................................................................................................................

Do ông (bà): ........................................................................ Năm sinh:..........................

Chức vụ: ..................................................................................................... làm đại diện.

 

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1. Bên A đồng ý cho thuê và bên B đồng ý thuê phần diện tích nhà xưởng và kho bãi nằm trên diện tích đất .... m2 thuộc quyền sở hữu của bên A tại.................

1.2. Mục đích thuê:

ĐIỀU 2: THỜI HẠN CỦA HỢP ĐỒNG

2.1. Thời hạn thuê nhà xưởng là …… năm được tính từ ngày … tháng … năm ... đến ngày … tháng … năm …

2.2. Khi hết hạn hợp đồng, tùy theo tình hình thực tế hai Bên có thể thỏa thuận gia hạn.

2.3. Trường hợp một trong hai bên ngưng hợp đồng trước thời hạn đã thỏa thuận thì phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 3 tháng.

2.4. Trong trường hợp Hợp đồng kết thúc trước thời hạn đúng quy trình thì Bên A có trách nhiệm hoàn lại toàn bộ số tiền cọc của Bên B sau khi đã trừ các khoản tiền thuê nhà xưởng; Bên B được nhận lại toàn bộ trang thiết bị do mình mua sắm và lắp đặt (những trang thiết bị này sẽ được hai bên lập biên bản và có bản liệt kê đính kèm).

ĐIỀU 3: GIÁ CẢ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

 3.1. Giá thuê nhà xưởng, kho bãi là:......... đ/m2/tháng (Bằng chữ:....................... )           

3.2. Sau 2 năm đầu tiên, từ ngày … tháng … năm ..., giá thuê sẽ được điều chỉnh tăng thành:  đ/m2/tháng (Bằng chữ:............... )

3.2. Bên B sẽ đặt cọc cho Bên A số tiền thuê nhà xưởng, kho bãi là:.............. VNĐ

(Bằng chữ:................................................... )

3.3.  Hình thức thanh toán: thanh toán bằng chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng của bên A hoặc nộp tiền mặt trực tiếp.

3.4. Thời gian thanh toán: Từ ngày … đến ngày … hàng tháng, Bên B phải hoàn tất việc thanh toán cho Bên A. Nếu Bên B chưa thanh toán thì bị phạt trễ hạn thanh toán với mức phí …%/ngày trên trị giá hóa đơn.

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

4.1. Quyền của bên A:

  1. a) Yêu cầu bên B nhận nhà xưởng, kho bãi theo thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng;
  2. b) Yêu cầu bên B thanh toán đủ tiền theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;
  3. c) Yêu cầu bên B bảo quản, sử dụng nhà xưởng, kho bãi theo thỏa thuận trong hợp đồng;
  4. d) Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại hoặc sửa chữa phần hư hỏng do lỗi của bên B gây ra;
  5. e) Cải tạo, nâng cấp nhà xưởng, kho bãi cho thuê khi được bên B đồng ý nhưng không được gây ảnh hưởng cho bên B;
  6. e) Đơn phương chấm dứt hoặc hủy bỏ hợp đồng mà không phải trả lại tiền cọc khi bên B vi phạm điều 6.1
  7. f) Yêu cầu bên B giao lại nhà xưởng, kho bãi khi hết thời hạn thuê; trường hợp hợp đồng không quy định thời hạn thuê thì chỉ được lấy lại nhà xưởng, kho bãi sau khi đã thông báo cho bên B trước 06 tháng;
  8. g) Các quyền khác trong hợp đồng.

4.2. Nghĩa vụ của bên A:

  1. a) Giao nhà xưởng, kho bãi cho bên B theo thỏa thuận trong hợp đồng và hướng dẫn bên B sử dụng nhà xưởng, kho bãi theo đúng công năng, thiết kế;
  2. b) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà xưởng, kho bãi trong thời hạn thuê;
  3. c) Bảo trì, sửa chữa nhà xưởng, kho bãi theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo trì, sửa chữa nhà xưởng, kho bãi mà gây thiệt hại cho bên A thì phải bồi thường;
  4. d) Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên B thực hiện đúng nghĩa vụ theo hợp đồng, trừ trường hợp được bên B đồng ý chấm dứt hợp đồng;
  5. e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
  6. f) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật.
  7. g) Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

5.1. Quyền của bên B:

Yêu cầu bên A giao nhà xưởng, kho bãi theo thỏa thuận trong hợp đồng;

Yêu cầu bên A cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về nhà xưởng, kho bãi;

Được đổi nhà xưởng, kho bãi đang thuê với người thuê khác nếu được bên A đồng ý bằng văn bản.

Được cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ nhà, công trình xây dựng nếu có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc được A đồng ý bằng văn bản;

Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu;

Yêu cầu bên A sửa chữa nhà, công trình xây dựng trong trường hợp nhà xưởng, kho bãi bị hư hỏng không phải do lỗi của mình gây ra;

Đơn phương chấm dứt hoặc hủy bỏ hợp đồng và nhận lại tiền cọc khi bên A vi phạm điều 6.2

Yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại do lỗi của bên A gây ra;

Các quyền khác trong hợp đồng.

5.2. Nghĩa vụ của bên B:

Bảo quản, sử dụng nhà xưởng, kho bãi đúng công năng, thiết kế và thỏa thuận trong hợp đồng;

Thanh toán đủ tiền thuê nhà xưởng, kho bãi theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;

Sửa chữa hư hỏng của nhà xưởng, kho bãi do lỗi của mình gây ra;

Trả nhà xưởng, kho bãi cho bên A theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng;

Không được thay đổi, cải tạo, phá dỡ nhà xưởng, kho bãi nếu không có sự đồng ý của bên A;

Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.

ĐIỀU 6: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

6.1. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà xưởng khi bên B có một trong các hành vi sau đây:

  1. a) Thanh toán tiền thuê nhà xưởng, kho bãi chậm 03 tháng trở lên so với thời điểm thanh toán tiền đã ghi trong hợp đồng mà không được sự chấp thuận của bên A;
  2. b) Sử dụng nhà xưởng, kho bãi không đúng mục đích thuê;
  3. c) Cố ý gây hư hỏng nghiêm trọng nhà xưởng, kho bãi thuê;
  4. d) Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, đổi hoặc cho thuê lại nhà xưởng, kho bãi đang thuê mà không có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc không được bên A đồng ý bằng văn bản.

6.2. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà xưởng, kho bãi khi bên A có một trong các hành vi sau đây:

  1. a) Không sửa chữa nhà xưởng, kho bãi khi nhà xưởng, kho bãi không bảo đảm an toàn để sử dụng hoặc gây thiệt hại cho bên B;
  2. b) Tăng giá thuê nhà xưởng, kho bãi bất hợp lý;
  3. c) Quyền sử dụng nhà xưởng, kho bãi bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.

6.3. Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà xưởng, kho bãi phải báo cho bên kia biết trước 01 tháng nếu không có thỏa thuận khác.

ĐIỀU 7: CAM KẾT CHUNG

7.1. Bên A cam kết nhà xưởng, kho bãi cho thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không có tranh chấp về quyền sở hữu, không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không thuộc diện bị thu hồi hoặc không bị giải tỏa); cam kết nhà ở đảm bảo chất lượng, an toàn cho bên B.

7.2. Bên B đã tìm hiểu kỹ các thông tin về nhà xưởng, kho bãi cho thuê.

7.3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên, phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng này.

7.4. Các bên cùng cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng.

7.5. Các cam kết khác (phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội):

ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Tranh chấp phát sinh liên quan đến hợp đồng này hoặc việc vi phạm hợp đồng sẽ được giải quyết trước hết bằng thương lượng trên tinh thần thiện chí, hợp tác. Nếu thương lượng không thành thì vụ việc sẽ được đưa ra tòa án có thẩm quyền xét xử.

ĐIỀU 9: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực pháp lý từ ngày … tháng … năm … Đến ngày … tháng … năm …

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

 

              ĐẠI DIỆN BÊN A                                       ĐẠI DIỆN BÊN B

 

                   Chức vụ                                                       Chức vụ

        (Ký tên đóng dấu)                                       (Ký tên đóng dấu)

4. Một số lưu ý khi sử dụng Mẫu hợp đồng thuê kho chứa hàng

  • Cần dành thời gian đọc kỹ tất cả các điều khoản của hợp đồng trước khi ký. Nên chú ý đến các điều khoản quan trọng như: thời hạn thuê, giá thuê, phương thức thanh toán, quyền lợi và nghĩa vụ của các bên, điều khoản giải quyết tranh chấp.
  • Nếu bạn không hiểu rõ về bất kỳ điều khoản nào trong hợp đồng, nên tham khảo ý kiến luật sư để được tư vấn. Luật sư sẽ giúp bạn hiểu rõ các điều khoản của hợp đồng và đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ.
  • Hợp đồng chỉ có hiệu lực khi được hai bên ký tên và đóng dấu. Nên giữ lại một bản hợp đồng để có thể tham khảo khi cần thiết.
  • Kiểm tra kỹ thông tin về kho: diện tích, vị trí, tình trạng kho, các trang thiết bị đi kèm.
  • Xác định rõ mục đích sử dụng kho: lưu trữ hàng hóa, sản xuất, kinh doanh...
  • Thương lượng giá thuê kho hợp lý.
  • Thỏa thuận rõ ràng về các khoản phí liên quan: phí quản lý, phí bảo vệ, phí vệ sinh...
  • Quy định rõ ràng về trách nhiệm bảo quản kho và hàng hóa.
  • Xác định rõ ràng cách thức giải quyết tranh chấp.

5. Câu hỏi thường gặp:

5.1. Hợp đồng thuê kho chứa hàng có cần công chứng hay không?

- Hợp đồng thuê kho chứa hàng không bắt buộc phải công chứng. Tuy nhiên, việc công chứng hợp đồng sẽ mang lại một số lợi ích sau:

  • Hợp đồng công chứng được chứng thực bởi công chứng viên, có giá trị pháp lý cao hơn so với hợp đồng không công chứng. Khi có tranh chấp xảy ra, hợp đồng công chứng sẽ được xem là bằng chứng có giá trị pháp lý, giúp bảo vệ quyền lợi của các bên tốt hơn.
  • Khi hợp đồng được công chứng, các bên sẽ có ý thức thực hiện đúng cam kết của mình hơn vì họ biết rằng nếu vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lý.
  • Nếu có tranh chấp xảy ra, hợp đồng công chứng sẽ giúp việc giải quyết tranh chấp nhanh chóng và thuận lợi hơn.

- Tuy nhiên, việc công chứng hợp đồng cũng có một số hạn chế:

  • Phí công chứng hợp đồng: Mức phí công chứng sẽ tùy thuộc vào giá trị hợp đồng.
  • Thời gian công chứng: Việc công chứng hợp đồng có thể mất thời gian hơn so với việc ký kết hợp đồng không công chứng.

5.2. Các khoản phí liên quan đến việc thuê kho chứa hàng bao gồm những gì?

Các khoản phí liên quan đến việc thuê kho chứa hàng bao gồm:

Tiền thuê kho: Đây là khoản phí cơ bản nhất khi thuê kho chứa hàng. Mức phí thuê kho sẽ phụ thuộc vào một số yếu tố như:

  • Diện tích kho càng lớn thì giá thuê càng cao.
  • Vị trí kho thuận tiện giao thông, gần khu vực tập trung nhiều doanh nghiệp sẽ có giá thuê cao hơn.
  • Kho có trang thiết bị hiện đại, đầy đủ tiện nghi sẽ có giá thuê cao hơn.
  • Thuê kho dài hạn thường có giá rẻ hơn so với thuê kho ngắn hạn.

Phí quản lý là khoản phí dành cho việc quản lý chung của khu kho, bao gồm các chi phí như:

  • Chi phí an ninh, bảo vệ.
  • Chi phí vệ sinh chung.
  • Chi phí điện nước chung.
  • Chi phí bảo trì, sửa chữa chung.

Phí bảo vệ là khoản phí dành cho việc bảo vệ an ninh cho kho hàng. Mức phí bảo vệ sẽ phụ thuộc vào:

  • Diện tích kho.
  • Giá trị hàng hóa lưu trữ trong kho.
  • Yêu cầu về mức độ bảo vệ của khách hàng.

Phí vệ sinh là khoản phí dành cho việc vệ sinh kho hàng. Mức phí vệ sinh sẽ phụ thuộc vào:

  • Diện tích kho.
  • Tần suất vệ sinh.
  • Yêu cầu về mức độ vệ sinh của khách hàng.

Phí điện nước là khoản phí dành cho việc sử dụng điện nước trong kho. Mức phí điện nước sẽ phụ thuộc vào:

  • Mức độ sử dụng điện nước của khách hàng.
  • Giá điện nước của khu vực.

Ngoài những khoản phí trên, có thể còn có một số khoản phí khác như:

  • Phí bốc xếp hàng hóa.
  • Phí bảo hiểm hàng hóa.
  • Phí sử dụng dịch vụ giá trị gia tăng (nếu có).

5.3. Nếu bên cho thuê vi phạm hợp đồng thì sẽ chịu những trách nhiệm gì?

Trách nhiệm của bên cho thuê khi vi phạm hợp đồng thuê kho chứa hàng sẽ tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể và mức độ vi phạm. Tuy nhiên, nhìn chung, bên cho thuê sẽ chịu những trách nhiệm sau:

Bồi thường thiệt hại do việc vi phạm hợp đồng gây ra cho bên thuê, bao gồm:

  • Thiệt hại về tài sản (hàng hóa bị hư hỏng, mất mát...).
  • Thiệt hại về lợi nhuận (do không thể sử dụng kho để kinh doanh...).
  • Chi phí phát sinh do phải thuê kho khác...

Nếu bên cho thuê vi phạm hợp đồng nhưng không ảnh hưởng đến việc sử dụng kho của bên thuê, bên thuê có quyền yêu cầu tiếp tục sử dụng kho cho đến hết thời hạn hợp đồng.

Hầu hết các hợp đồng thuê kho chứa hàng đều có quy định về các khoản phí phạt đối với bên vi phạm hợp đồng. Bên cho thuê vi phạm hợp đồng sẽ phải chịu các khoản phí phạt này.

Trên đây là những nội dung cần thiết về Mẫu hợp đồng thuê kho chứa hàng chi tiết 2024 của ACC dành cho bạn đọc. Nếu có vướng mắc, bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số hotline: 1900.3330 để được hỗ trợ trực tiếp.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo