Trong bài viết này, chúng tôi xin giới thiệu đến quý độc giả Mẫu hợp đồng thuê căn hộ chung cư mới nhất, được điều chỉnh và cập nhật theo các quy định pháp luật hiện hành. Mẫu hợp đồng này không chỉ đảm bảo tính minh bạch, công bằng mà còn giúp tạo ra một môi trường thuê nhà ổn định và hòa thuận giữa hai bên. Chúng tôi hy vọng rằng bài viết sẽ giúp các bên tham gia giao dịch thuê nhà có cơ sở và kiến thức để đưa ra các quyết định đúng đắn và thông minh.

Mẫu hợp đồng thuê căn hộ chung cư
1. Mục đích của việc lập hợp đồng cho thuê căn hộ chung cư
Ngay sau khi các bên đã đạt được sự thỏa thuận về các điều khoản quan trọng như địa điểm, thời gian, giá cả và các điều khoản khác, hợp đồng thuê căn hộ chung cư sẽ được lập và có giá trị pháp lý.
Ghi nhận trách nhiệm của các bên:
Hợp đồng thuê căn hộ có thể được tính theo ngày, tuần hoặc năm, tùy thuộc vào nhu cầu của người thuê. Trong mọi trường hợp, người thuê đều yêu cầu bên cho thuê cung cấp hợp đồng để đảm bảo tính pháp lý, ghi nhận quyền và trách nhiệm giữa các bên, cũng như quy định về hiện trạng và bồi thường khi có thiệt hại xảy ra.
Căn cứ giải quyết tranh chấp
Hợp đồng thuê căn hộ cần ghi nhận đầy đủ thông tin về thời gian bắt đầu và kết thúc thuê, xác định rõ quyền và trách nhiệm của cả bên cho thuê và bên thuê, xác định rõ các bên tham gia vào hợp đồng, cũng như xác định rõ trách nhiệm và phương thức bồi thường khi có thiệt hại xảy ra. Hợp đồng thuê căn hộ chính là căn cứ quan trọng nhất để giải quyết các tranh chấp phát sinh trong quá trình thuê chung cư.
2. Mẫu hợp đồng thuê căn hộ chung cư
HỢP ĐỒNG THUÊ CĂN HỘ NHÀ CHUNG CƯ
(Số: ……………./HĐTCHNCC)
Hôm nay, ngày …. tháng … năm …., Tại …………………………………………………….Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ (BÊN A):
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………… Fax: ………………………………………………………
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………
Tài khoản số: …………………………………………………………………………………………………….
Do ông (bà): ……….………………………………………………….Năm sinh: ……………………………..
Chức vụ: ……….………………………………………………………………………………… làm đại diện.
Số CMND (hộ chiếu):......................cấp ngày....../...../....., tại……………………………………………..
a) Trường hợp là cá nhân:
Ông/bà: …………………………………….……………..……… Năm sinh: …………………………………
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: …………………….……………………
Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………………………….……….
Địa chỉ: ….………………………………………………………………………………………………………...
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………..
Là chủ sở hữu nhà ở: …………………………….……………………………………………………………..
b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:
Ông/bà: …………………………………….……………..……… Năm sinh: …………………………………
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: …………………………….……………
Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………………………….……….
Địa chỉ: .…………………………………………………………………………………………………………...
Điện thoại: ……….………………………………………………………………………………………………..
Và
Ông/bà: …………………………………….……………..……… Năm sinh: …………………………………
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ………………………………………….
Hộ khẩu: ……………………………………………………….………………………………………………….
Địa chỉ: .…………………………………………………………………………………………………………...
Điện thoại: …………….…………………………………………………………………………………………..
Là đồng sở hữu nhà ở: .…………………………………………………………………………………………
Các chứng từ sở hữu và tham khảo về căn hộ đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên A gồm có:
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
BÊN THUÊ (BÊN B):
Địa chỉ: .…………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………… Fax: ……………………………………….………
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………….………
Tài khoản số: …………………………………………………………………………………….…………….
Do ông (bà): ……………………………………………………….Năm sinh: .……………………………..
Chức vụ: ………………………………………………………………………..……………… làm đại diện.
Số CMND (hộ chiếu):......................cấp ngày....../...../....., tại.......................................................
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG
1.1. Bên A cho bên B thuê: ..................................................................................................
Tại: .................................................................................................................................
Để sử dụng vào mục đích: ....................................................................................................
1.2. Quyền sở hữu của bên A đối với căn hộ theo ............................................, cụ thể như sau:
a) Địa chỉ căn hộ: ..............................................................................................
b) Căn hộ số: ...................................................................................................
c) Số tầng nhà chung cư: .................................................................................. ……
d) Tổng diện tích sàn căn hộ là: ............... m2; diện tích đất gắn liền với căn hộ là: .......... m2 (sử dụng chung là: ......... m2; sử dụng riêng là: .......... m2).
e) Trang thiết bị gắn liền với căn hộ: ..................................................................
f) Nguồn gốc sở hữu: .......................................................................................
g) Những hạn chế về quyền sở hữu căn hộ (nếu có): ....................................................................
ĐIỀU 2: GIÁ THUÊ, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN
2.1. Giá cho thuê nhà ở là ........................... đồng Việt Nam/01 tháng (hoặc 01 năm).
(Bằng chữ: ........................................................................................................................................).
Giá cho thuê này đã bao gồm chi phí bảo trì, quản lý vận hành nhà ở và các khoản thuế mà Bên A phải nộp cho Nhà nước theo quy định.
2.2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên B thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan cung cấp dịch vụ khác.
2.3. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức: …………………..
2.4. Thời hạn thanh toán: Bên B trả tiền thuê nhà vào ngày .......... hàng tháng.
ĐIỀU 3: THỜI ĐIỂM GIAO NHẬN VÀ THỜI HẠN THUÊ NHÀ Ở
3.1. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày ........... tháng .......... năm .............
3.2. Thời hạn cho thuê nhà ở là .......... năm (......... tháng), kể từ ngày ............ tháng ........... năm ............ đến ngày ....... tháng ...... năm ............
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1. Quyền của bên A:
a) Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thỏa thuận đã cam kết;
b) Yêu cầu bên B có trách nhiệm sửa chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra (nếu có);
c) Yêu cầu bên B thanh toán đủ số tiền thuê căn hộ (đối với thời gian đã thuê) và giao lại căn hộ trong các trường hợp các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thuê căn hộ trước thời hạn;
d) Bảo trì, cải tạo căn hộ;
e) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê khi bên B có một trong các hành vi sau đây:
- Không trả tiền thuê căn hộ theo thỏa thuận trong hợp đồng liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;
- Sử dụng căn hộ không đúng mục đích như đã thoả thuận;
- Cố ý làm hư hỏng căn hộ cho thuê;
- Sửa chữa, cải tạo, đổi căn hộ đang thuê hoặc cho người khác thuê lại căn hộ đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A căn hộ;
- Làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh đã được bên A hoặc tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn không khắc phục.
f) Yêu cầu bên B trả lại nhà khi chấm dứt hợp đồng thuê theo quy định tại các khoản 1, 2, 4 và khoản 6 Điều 7 của hợp đồng này;
g) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận (nhưng không được trái quy định pháp luật và đạo đức xã hội):
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
4.2. Nghĩa vụ của bên A:
a) Giao căn hộ và trang thiết bị gắn liền với căn hộ (nếu có) cho bên B đúng thời gian quy định tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;
b) Thông báo cho bên B biết các quy định về quản lý sử dụng căn hộ;
c) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định căn hộ trong thời hạn thuê;
d) Trả lại số tiền thuê căn hộ mà bên B đã trả trước trong trường hợp các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thuê căn hộ trước thời hạn;
e) Bảo trì, quản lý căn hộ cho thuê theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở;
f) Hướng dẫn, đề nghị bên B thực hiện đúng các quy định về quản lý nhân khẩu;
g) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê căn hộ thì phải thông báo cho bên B biết trước ít nhất một tháng, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
h) Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở vi phạm quy định tại mục g khoản 4.2 Điều này, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
i) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận:
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1. Quyền của bên B:
a) Nhận căn hộ và trang thiết bị gắn liền với căn hộ (nếu có) theo đúng thỏa thuận tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;
b) Yêu cầu bên A sửa chữa kịp thời các hư hỏng về căn hộ;
c) Yêu cầu bên A trả lại số tiền thuê căn hộ mà bên B đã nộp trước trong trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê căn hộ trước thời hạn;
d) Được đổi căn hộ đang thuê với người khác hoặc cho thuê lại (nếu có thỏa thuận);
e) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện thoả thuận với bên A trong trường hợp có thay đổi về chủ sở hữu căn hộ;
f) Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê căn hộ khi bên A có một trong các hành vi sau đây:
- Không sửa chữa căn hộ khi căn hộ có hư hỏng nặng;
- Tăng giá cho thuê căn hộ bất hợp lý hoặc tăng giá mà không thông báo cho bên B biết trước theo thoả thuận;
- Khi quyền sử dụng căn hộ bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.
g) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận.......................................................................................
5.2. Nghĩa vụ của bên B:
a) Trả đủ tiền thuê căn hộ theo đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng;
b) Sử dụng căn hộ đúng mục đích; có trách nhiệm sửa chữa phần hư hỏng do mình gây ra;
c) Chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý sử dụng căn hộ;
d) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê căn hộ hoặc cho người khác thuê lại, trừ trường hợp được bên A đồng ý;
e) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
f) Giao lại căn hộ và thanh toán đủ cho bên A số tiền thuê căn hộ còn thiếu trong trường hợp chấm dứt hợp đồng nêu tại các khoản 1, 2, 4 và khoản 6 Điều 7 của hợp đồng này.
g) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê căn hộ thì phải thông báo cho bên A biết trước ít nhất một tháng, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
h) Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê căn hộ vi phạm quy định tại mục g khoản 5.2 Điều này, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
i) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của hai bên.......................................................................
ĐIỀU 6: QUYỀN TIẾP TỤC THUÊ CĂN HỘ
6.1. Trường hợp bên A chết mà thời hạn thuê căn hộ vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng. Người thừa kế có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê căn hộ đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
Trường hợp không có người thừa kế theo quy định của pháp luật thì nhà ở đó thuộc quyền sở hữu nhà nước và bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng.
6.2. Trường hợp bên A chuyển quyền sở hữu căn hộ đang cho thuê mà thời hạn thuê căn hộ vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng; chủ sở hữu mới căn hộ có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê căn hộ đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
6.3. Khi bên B chết mà thời hạn thuê căn hộ vẫn còn thì người đã cùng ở với bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng thuê căn hộ, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở
Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở được thực hiện khi có một trong các trường hợp sau:
7.1. Hợp đồng thuê nhà ở hết hạn mà các bên không thỏa thuận ký tiếp; trường hợp trong hợp đồng không xác định thời hạn thì hợp đồng chấm dứt sau sáu tháng, kể từ ngày bên A thông báo cho bên B biết việc chấm dứt hợp đồng.
7.2. Các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;
7.3. Căn hộ cho thuê không còn;
7.4. Căn hộ cho thuê hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ hoặc nằm trong khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
7.5. Bên B chết mà không có người đang cùng sinh sống;
7.6. Khi một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
8.1. Bên A cam kết căn hộ cho thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không có tranh chấp về quyền sở hữu, không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không thuộc diện bị thu hồi hoặc không bị giải tỏa); cam kết căn hộ đảm bảo chất lượng, an toàn cho bên B.
8.2. Bên B đã tìm hiểu kỹ các thông tin về căn hộ thuê.
8.3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên, phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng này.
8.4. Các bên cùng cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng.
8.5. Các cam kết khác (phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội): .................
ĐIỀU 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trường hợp các bên có tranh chấp về nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 10: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
10.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ……… tháng …….. năm …………
10.2. Hợp đồng này được lập thành .....bản và có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ .... bản, .... bản lưu tại cơ quan công chứng hoặc chứng thực (nếu có) và .... bản lưu tại cơ quan thuế (các bên có thể thỏa thuận lập thêm hợp đồng bằng tiếng Anh)./.
BÊN CHO THUÊ BÊN THUÊ
(Ký tên, đóng dấu và họ tên, chức vụ của người ký) (Ký tên, họ tên)
3. Hợp đồng cho thuê căn hộ chung cư có cần công chứng, chứng thực không?
Theo quy định tại Điều 450 của Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng mua bán nhà ở phải được lập thành văn bản có chứng thực hoặc chứng nhận, trừ trường hợp có quy định khác của pháp luật.
Tuy nhiên, căn cứ tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 122 về Công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng về nhà ở quy định:
- Trường hợp mua bán, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm công chứng, chứng thực hợp đồng.
- Đối với trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.
Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là do các bên thỏa thuận; trường hợp các bên không có thỏa thuận thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm ký kết hợp đồng.
4. Hướng dẫn cách viết mẫu hợp đồng cho thuê căn hộ chung cư
Khi soạn thảo mẫu hợp đồng cho thuê căn hộ, cần chú ý các điểm sau:
- Thông tin cá nhân đầy đủ và chính xác: Đảm bảo ghi rõ thông tin cá nhân của cả hai bên để đảm bảo tính minh bạch và giải quyết được mọi tranh chấp pháp lý.
- Tiền thuê nhà và phương thức thanh toán: Ghi rõ số tiền thuê nhà và phương thức thanh toán, bao gồm cả thời gian và cách thức thanh toán (tiền mặt hay chuyển khoản). Tiền thuê nhà cần được quy đổi sang đồng tiền Việt Nam nếu hợp đồng sử dụng đơn vị ngoại tệ.
- Chi phí phát sinh và điều kiện tăng giá thuê: Nắm vững các chi phí phát sinh khác như phí quản lý, phí đỗ xe và ghi rõ trong hợp đồng. Thỏa thuận mức tăng giá thuê dựa theo thời hạn hợp đồng để tránh bất đồng sau này.
- Điều kiện đền bù tổn thất: Ghi rõ điều kiện khi phải đền bù tổn thất và quy định về trách nhiệm của cả hai bên trong trường hợp có thiệt hại xảy ra.
- Quyền hạn và trách nhiệm của các bên: Xác định rõ quyền và trách nhiệm của cả bên thuê và bên cho thuê để tránh hiểu lầm và mâu thuẫn trong quá trình thuê căn hộ.
Trong mẫu hợp đồng thuê nhà dạng đầy đủ nhất có rất nhiều mục ngoài việc cung cấp các thông tin về bên thuê và bên cho thuê thì hai bên cần phải lưu ý các điểm sau nếu muốn ngắn gọn, đơn giản và dễ hiểu thì chúng ta cần phải đảm bảo các yếu tố:
- Chi phí thuê nhà
- Điều kiện khi phải đền bù tổn thất
- Quyền hạn và trách nhiệm của các bên
Bằng cách này, mẫu hợp đồng thuê căn hộ sẽ trở nên ngắn gọn, dễ hiểu và đảm bảo tính rõ ràng và công bằng cho cả hai bên.
5. Câu hỏi thường gặp
Những khoản thuế phải nộp khi thuê nhà?
Khi cho thuê nhà, ngoài việc người đi thuê phải nộp một số tiền thuê nhà kèm theo các khoản phí thì người cho thuê có thể còn phải nộp thuế thu nhập cá nhân nếu số tiền thu được từ việc cho thuê nhà lớn hơn 100 triệu đồng.
Theo Thông tư 92/2015/TT-BTC, có 2 loại thuế cần phải nộp trong việc ký hợp đồng thuê nhà đó là:
Thuế GTGT với tỷ lệ tính thuế là 5%
Thuế TNCN với tỷ lệ tính thuế là 5%
Theo đó, công thức tính thuế được áp dụng trong trường hợp này sẽ là:
- Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x 5%
- Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x 5%
Thời hạn thuê và gia hạn thuê căn hộ chung cư được quy định như thế nào?
Về phần thời hạn thuê, cần phải rõ ràng và chi tiết về các điều khoản sau:
Thời hạn thuê: Phải xác định rõ thời gian thuê là bao lâu, có thể tính theo tháng, năm, hoặc theo thỏa thuận cụ thể. Cần chỉ ra ngày bắt đầu và ngày kết thúc của hợp đồng thuê. Đồng thời, cần nêu rõ thời gian cụ thể cho việc nhận bàn giao căn hộ và thời gian cuối cùng để trả nhà theo thỏa thuận.
Gia hạn thuê: Việc gia hạn thuê có thể được thực hiện hoặc không, phụ thuộc vào sự thỏa thuận giữa hai bên. Do đó, nếu có thỏa thuận về việc gia hạn thuê, cần ghi rõ điều này trong hợp đồng. Điều này sẽ đảm bảo tính minh bạch và tránh hiểu nhầm giữa các bên sau này.
Trong trường hợp nào người thuê có quyền chấm dứt hợp đồng?
- Căn hộ không đảm bảo điều kiện sinh hoạt bình thường.
- Chủ nhà vi phạm nghĩa vụ nghiêm trọng.
- Có lý do chính đáng (thay đổi công việc, chuyển nơi ở).
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về “Mẫu hợp đồng thuê căn hộ chung cư mới nhất” . Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận