Mẫu hợp đồng thử việc nhân viên kinh doanh (Cập nhật 2024)

1 Thời gian tập sự 2023 có gì mới? 

BLLĐ 2019 đã quy định chi tiết  về chế độ thử việc để thuận tiện cho việc áp dụng pháp luật, ví dụ: Quy định về thời gian thử việc được BLLĐ 2019 chia thành 03 điều  gồm các điều 26, 27, 29 Quy định về thời gian thử việc. được thêm vào theo các nghĩa vụ khi kết thúc thời gian dùng thử: 

 "Hết thời gian dùng thử  

 1. Khi kết thúc thời gian làm thử, người sử dụng lao động phải thông báo kết quả làm thử  cho người lao động. Nếu thời gian thử việc đạt yêu cầu thì người sử dụng lao động phải tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã giao kết trong trường hợp  hợp đồng lao động có thỏa thuận làm thử hoặc phải giao kết hợp đồng lao động đối với trường hợp  hợp đồng làm thử. Trong trường hợp thử việc không đạt yêu cầu thì chấm dứt hợp đồng lao động  hoặc hợp đồng thử việc đã ký kết.

2. Trong thời gian làm thử, mỗi bên có quyền chấm dứt hợp đồng làm thử  hoặc hợp đồng lao động đã giao kết mà không cần báo trước và không phải bồi thường.” 

 (Điều 29 BLLĐ 2019) 

Mẫu hợp đồng thử việc nhân viên kinh doanh

Mẫu hợp đồng thử việc nhân viên kinh doanh

 2 Ví dụ về hợp đồng thử việc chung 2023

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

-----------------

………, ngày…… tháng …… năm ……

HỢP ĐỒNG THỬ VIỆC

Số: ………………

Căn cứ Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 20/11/2019;

Căn cứ nhu cầu và năng lực của hai bên,

Hôm nay, tại ……………………………………………………………………..…………………………

Chúng tôi gồm:

BÊN A (NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG): ………………………..…...……………………………….

Đại diện: ……………………………… Chức danh: …………………………...………………………

Quốc tịch: …………………………...……………………………….………….…………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………..…………………………….

Điện thoại: ………………………...…………………………………………….………………………….

Mã số thuế: …………………………...………………………………...………………………………….

Số tài khoản: …………………………...……………………………………….………………………….

Tại Ngân hàng: ………………………………...……………………………….………………………….

BÊN B (NGƯỜI LAO ĐỘNG): …………….………………………...…....……………………………...

Ngày tháng năm sinh: ……………..………… Giới tính: ……………..….......................................

Địa chỉ thường trú:……………….………………………………………………………………………..

Số CMND: ………………………….. Ngày cấp: …………………….. Nơi cấp:…………....…...……

Trình độ: …………………………………………….. Chuyên ngành: …………...…………………...

Sau khi thỏa thuận, hai bên thống nhất ký Hợp đồng thử việc với các điều khoản sau đây:

Điều 1: Điều khoản chung

  1. Loại hợp đồng: Hợp đồng thử việc.
  2. Thời gian thử việc:  ……………………………..…..…………………..…………………………...
  3. Thời điểm bắt đầu: ……………………………………………………….…………………………….
  4. Thời điểm kết thúc: …………………………...….…………………………………………………...
  5. Địa điểm làm việc: …………………………..…..…………………………………………………….
  6. Bộ phận công tác: ……….…………………………………………………………………………….
  7. Chức danh chuyên môn (vị trí công tác): ………………….……………………………………...
  8. Nhiệm vụ công việc như sau:

- Chịu sự điều hành trực tiếp của ông/bà: ............................................…………………………

- Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của người có thẩm quyền.

- Phối hợp cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong Công ty để đạt hiệu quả cao nhất trong thời gian thử việc.

- Những công việc khác theo nhu cầu của Công ty.

Điều 2: Chế độ làm việc

  1. Thời gian làm việc: ……..……………………………………….…………………………………...
  2. Thời giờ nghỉ ngơi: ……………………………………………………...…………………………..
  3. Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.
  4. Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của người lao động

  1. Quyền của người lao động

- Mức lương thử việc: ……………………………………………….....….…………………………..

- Phụ cấp: ........................................................................................……………………………...

- Hình thức trả lương: ………………………………...……………………………………………….

- Thời hạn trả lương: ……………………………………………………….…………………………

- Các chế độ: ........................................................................................…………………………..

- Trong thời gian thử việc, có quyền huỷ bỏ thoả thuận thử việc mà không cần báo trước và không phải bồi thường nếu việc làm thử không đạt yêu cầu đã thoả thuận.

  1. Nghĩa vụ của người lao động

- Thực hiện công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành của người có thẩm quyền.

- Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy, văn hóa công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công ty.

- Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty và pháp luật Nhà nước quy định.

- Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng thử việc và các thỏa thuận bằng văn bản khác với Công ty.

- Tuyệt đối thực hiện cam kết bảo mật thông tin (20).

- Đóng các loại thuế, phí đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động

  1. Quyền của người sử dụng lao động

- Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng thử việc.

- Có quyền tạm thời chuyển người lao động sang làm công việc khác, ngừng việc và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của pháp luật hiện hành và theo nội quy Công ty trong thời gian thử việc.

- Trong thời gian thử việc, được huỷ bỏ thoả thuận thử việc mà không cần báo trước và không phải bồi thường nếu việc làm thử của người lao động không đạt yêu cầu theo thoả thuận.

- Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của pháp luật và nội quy công ty.

- Đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.

  1. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động

- Đảm bảo việc làm và thực hiện đúng các thỏa thuận theo hợp đồng này để người lao động đạt hiệu quả công việc cao.

- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động.

- Trong thời hạn 03 ngày trước khi kết thúc thời gian thử việc phải thông báo cho người lao động kết quả công việc đã làm thử; trường hợp đạt yêu cầu thì khi kết thúc thời gian thử việc phải giao kết ngay hợp đồng lao động (21).

Điều 5: Điều khoản thi hành

- Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của thỏa ước tập thể, nội quy lao động và pháp luật lao động.

- Hợp đồng này được lập thành …… bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ..….. bản./.

NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG                               NGƯỜI LAO ĐỘNG

     (Ký và ghi rõ họ tên)                             (Ký và ghi rõ họ tên)

 

3 Có bắt buộc phải ký hợp đồng thử việc? 

 Theo Luật sư Trí Nam, căn cứ Khoản 1 Điều 24 Bộ luật Lao động 2019, khi có sự thỏa thuận và  làm thử, người lao động và người sử dụng lao động có thể thỏa thuận  nội dung về thời gian thử việc ghi trong hợp đồng lao động. Như vậy, cả hai bên có thể: 

 Ghi nội dung thời gian thử việc vào hợp đồng lao động 

 Hoặc ký kết nội dung dùng thử trong một thỏa thuận dùng thử  riêng.  Thông thường, khi giao kết hợp đồng  thử việc, người lao động sẽ được đảm bảo nhiều quyền lợi hơn so với hợp đồng thử việc. Nhưng nó cũng có giới hạn  về việc đơn phương chấm dứt quan hệ thử việc của nhân viên.

 4 Trong thời gian thử việc có được nghỉ việc không? 

 Khoản 2 Điều 27 BLLĐ 2019 quy định: Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền chấm dứt hợp đồng thử việc hoặc hợp đồng lao động đã giao kết mà không cần báo trước và không phải bồi thường. Như vậy, nếu người lao động đang trong thời gian thử việc thì có quyền tự nguyện thôi việc mà không cần báo trước. 

 5 Thời gian thử việc có đóng BHXH không?

  Hợp đồng thử việc không phải là hợp đồng lao động nên công ty không  phải đóng bảo hiểm xã hội cho thực tập sinh. 

6 Có bắt buộc phải thử việc trước khi ký hợp đồng lao động không?

 Hiện nay chưa có quy định về thời gian thử việc bắt buộc trước khi ký  hợp đồng lao động chính thức. Đó là quyền tự thỏa thuận của các bên trong quá trình tuyển dụng. 

 7 Thời gian dùng thử  tối đa là bao lâu?

 BLLĐ 2019 có quy định về thời gian thử việc, cụ thể hơn theo điều 25 thì thời gian thử việc sẽ do các bên thỏa thuận tùy theo tính chất, mức độ phức tạp của công việc nhưng chỉ được thử một lần cho 01 công việc và đảm bảo các điều kiện sau : 

 Không quá 180 ngày: Công việc của  doanh nhân theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; 

 Không quá 60 ngày: Công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên; 

 Không quá 30 ngày: Công việc có chức danh nghề nghiệp cần có trình độ trung cấp kỹ thuật, công nhân kỹ thuật và nhân viên nghiệp vụ; 

 Không quá 06 ngày làm việc: Các công việc khác.  

8 Mức lương thử việc tối thiểu là bao nhiêu? 

 Bộ luật Lao động quy định tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc phải do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc này. Như vậy, người sử dụng lao động/công ty và người lao động có quyền thỏa thuận  về mức lương thử việc. Tuy nhiên, người sử dụng lao động phải trả ít nhất 85% tiền lương  làm thử cho người lao động.  Trên đây là sơ lược về hợp đồng làm thử và các quy định về  chế độ làm thử. Nếu có thắc mắc cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ Công ty Luật Trí Nam ngay hôm nay.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo