Mẫu hợp đồng thử việc lái xe (Cập nhật 2024)

1. Quy định về hợp đồng lao động 

 Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ việc làm. 

 * Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được lập thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản. 

  * Đối với công việc tạm thời có thời hạn dưới 3 tháng, các bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói. 

  * Trước khi nhận người lao động, người sử dụng lao động và người lao động phải trực tiếp giao kết hợp đồng lao động. Trường hợp người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi thì việc giao kết hợp đồng lao động phải được sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật của người lao động.  

 * Đối với công việc theo mùa vụ, công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng thì nhóm người lao động có thể ủy quyền cho một người lao động trong nhóm  giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản; Trong trường hợp này, hợp đồng lao động có hiệu lực như đã ký với mỗi người.  

 Hợp đồng lao động do người có thẩm quyền giao kết phải kèm theo danh sách ghi rõ họ, tên, tuổi, giới tính, địa chỉ thường trú, nghề nghiệp và chữ ký của từng người lao động. 

  2. Nội dung  hợp đồng lao động 

 * Hợp đồng lao động phải được giao kết thuộc một trong các loại sau: 

 Hợp đồng lao động không xác định thời hạn; Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn và thời điểm kết thúc hợp đồng.  

 Hợp đồng lao động xác định thời hạn; Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 36 tháng.  

 * Theo đó nội dung của hợp đồng lao động gồm các nội dung chủ yếu sau: 

a) Tên và địa chỉ người sử dụng lao động hoặc của người đại diện hợp pháp; 

b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người lao động; 

c) Công việc và địa điểm làm việc; 

d) Thời hạn của hợp đồng lao động; 

 đ) Mức lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác; 

e) Chế độ nâng bậc, nâng lương; 

g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; 

h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động; 

i) Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế; 

k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề. 

  * Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật, thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp người lao động vi phạm.  

 * Đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thì tùy theo loại công việc mà hai bên có thể giảm một số nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động và thỏa thuận bổ sung nội dung về phương thức giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng của thiên tai, hoả hoạn, thời tiết. 

  3. Ví dụ về hợp đồng lao động với lái xe 

 Về bản chất pháp lý, người lái xe của công ty cũng chính là  người lao động của công ty nên việc ký kết hợp đồng lao động luôn dựa trên những nguyên tắc chung tuy nhiên khi soạn thảo  hợp đồng lao động cũng cần lưu ý một số điểm khác biệt. Hợp đồng lao động bao gồm: 

 Trách nhiệm bảo dưỡng và vận hành xe thuộc về tài xế hoặc hãng: Điều này khá quan trọng, thông thường các hãng đưa ra tiêu chuẩn chi phí cụ thể (dựa trên số km đã đi) và tiêu chuẩn bảo dưỡng, vận hành, rửa xe. , chi phí giao thông . .. được trả lương theo định mức. Nhưng cũng có  công ty giao phó công việc này cho nhân viên hành chính, tài xế công ty chỉ làm việc trong giờ hành chính.  

 Khi xảy ra tai nạn giao thông do lỗi của người điều khiển phương tiện thì giải quyết như thế nào và ai là người chịu trách nhiệm bồi thường: đây là vấn đề nhạy cảm nhưng cần phải làm rõ, giả sử nếu người này phạm luật, nếu tham gia giao thông (do nguyên nhân, lỗi chủ quan của người lái xe) gây thiệt hại cho công ty thì người sau phải liên đới sửa chữa thiệt hại.  

 Ví dụ: Lái xe trong tình trạng có cồn gây tai nạn giao thông hoặc bị xử phạt hành chính về lỗi nồng độ cồn vượt quá quy định. Hoặc tài xế nên gửi xe đúng nơi đỗ xe theo quy định, nếu gửi ra khỏi nơi gửi xe mà gây hư hỏng, mất mát xe thì trách nhiệm cũng thuộc về tài xế.

Mẫu hợp đồng thử việc lái xe

Mẫu hợp đồng thử việc lái xe

4 Mẫu hợp đồng thử việc lái xe

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

-----------------

………, ngày…… tháng …… năm ……

HỢP ĐỒNG THỬ VIỆC

Số: ………………

Căn cứ Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 20/11/2019;

Căn cứ nhu cầu và năng lực của hai bên,

Hôm nay, tại ……………………………………………………………………..…………………………

Chúng tôi gồm:

BÊN A (NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG): ………………………..…...……………………………….

Đại diện: ……………………………… Chức danh: …………………………...………………………

Quốc tịch: …………………………...……………………………….………….…………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………..…………………………….

Điện thoại: ………………………...…………………………………………….………………………….

Mã số thuế: …………………………...………………………………...………………………………….

Số tài khoản: …………………………...……………………………………….………………………….

Tại Ngân hàng: ………………………………...……………………………….………………………….

BÊN B (NGƯỜI LAO ĐỘNG): …………….………………………...…....……………………………...

Ngày tháng năm sinh: ……………..………… Giới tính: ……………..….......................................

Địa chỉ thường trú:……………….………………………………………………………………………..

Số CMND: ………………………….. Ngày cấp: …………………….. Nơi cấp:…………....…...……

Trình độ: …………………………………………….. Chuyên ngành: …………...…………………...

Sau khi thỏa thuận, hai bên thống nhất ký Hợp đồng thử việc với các điều khoản sau đây:

Điều 1: Điều khoản chung

  1. Loại hợp đồng: Hợp đồng thử việc.
  2. Thời gian thử việc:  ……………………………..…..…………………..…………………………...
  3. Thời điểm bắt đầu: ……………………………………………………….…………………………….
  4. Thời điểm kết thúc: …………………………...….…………………………………………………...
  5. Địa điểm làm việc: …………………………..…..…………………………………………………….
  6. Bộ phận công tác: ……….…………………………………………………………………………….
  7. Chức danh chuyên môn (vị trí công tác): ………………….……………………………………...
  8. Nhiệm vụ công việc như sau:

- Chịu sự điều hành trực tiếp của ông/bà: ............................................…………………………

- Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của người có thẩm quyền.

- Phối hợp cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong Công ty để đạt hiệu quả cao nhất trong thời gian thử việc.

- Những công việc khác theo nhu cầu của Công ty.

Điều 2: Chế độ làm việc

  1. Thời gian làm việc: ……..……………………………………….…………………………………...
  2. Thời giờ nghỉ ngơi: ……………………………………………………...…………………………..
  3. Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.
  4. Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của người lao động

  1. Quyền của người lao động

- Mức lương thử việc: ……………………………………………….....….…………………………..

- Phụ cấp: ........................................................................................……………………………...

- Hình thức trả lương: ………………………………...……………………………………………….

- Thời hạn trả lương: ……………………………………………………….…………………………

- Các chế độ: ........................................................................................…………………………..

- Trong thời gian thử việc, có quyền huỷ bỏ thoả thuận thử việc mà không cần báo trước và không phải bồi thường nếu việc làm thử không đạt yêu cầu đã thoả thuận.

  1. Nghĩa vụ của người lao động

- Thực hiện công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành của người có thẩm quyền.

- Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy, văn hóa công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công ty.

- Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty và pháp luật Nhà nước quy định.

- Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng thử việc và các thỏa thuận bằng văn bản khác với Công ty.

- Tuyệt đối thực hiện cam kết bảo mật thông tin (20).

- Đóng các loại thuế, phí đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động

  1. Quyền của người sử dụng lao động

- Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng thử việc.

- Có quyền tạm thời chuyển người lao động sang làm công việc khác, ngừng việc và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của pháp luật hiện hành và theo nội quy Công ty trong thời gian thử việc.

- Trong thời gian thử việc, được huỷ bỏ thoả thuận thử việc mà không cần báo trước và không phải bồi thường nếu việc làm thử của người lao động không đạt yêu cầu theo thoả thuận.

- Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của pháp luật và nội quy công ty.

- Đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.

  1. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động

- Đảm bảo việc làm và thực hiện đúng các thỏa thuận theo hợp đồng này để người lao động đạt hiệu quả công việc cao.

- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động.

- Trong thời hạn 03 ngày trước khi kết thúc thời gian thử việc phải thông báo cho người lao động kết quả công việc đã làm thử; trường hợp đạt yêu cầu thì khi kết thúc thời gian thử việc phải giao kết ngay hợp đồng lao động (21).

Điều 5: Điều khoản thi hành

- Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của thỏa ước tập thể, nội quy lao động và pháp luật lao động.

- Hợp đồng này được lập thành …… bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ..….. bản./.

NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG                               NGƯỜI LAO ĐỘNG

     (Ký và ghi rõ họ tên)                             (Ký và ghi rõ họ tên)

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo