Hợp đồng thử việc là sự thỏa thuận giữa người lao động với người sử dụng lao động về công việc làm thử, về thời gian thử việc, quyền và nghĩa vụ của các bên trong thời gian thử việc đó.Hầu hết các công ty, doanh nghiệp hiện nay khi tuyển dụng lao động thì sẽ xem xét hồ sơ xem có đáp ứng được yêu cầu hay không. Sau khi có đầy đủ hồ sơ theo quy định thì công ty, doanh nghiệp sẽ tiến hành phỏng vấn nếu những người đó đáp ứng theo quy định và mong muốn được làm việc thì sẽ cho họ tham gia thử việc tại công ty. Bài viết sau đây của chúng tôi sẽ giới thiệu các bạn về Mẫu hợp đồng thử việc cho nhân viên lái xe. Mời các bạn đọc bài viết sau đây của chúng tôi để biết thêm thông tin nhé.
1.Khái niệm về hợp đồng thử việc
Hợp đồng thử việc là sự thỏa thuận giữa người lao động với người sử dụng lao động về công việc làm thử, về thời gian thử việc, quyền và nghĩa vụ của các bên trong thời gian thử việc đó.
Thông thường hợp đồng thử việc có thể thỏa thuận bằng miệng hoặc là lập thành văn bản sẽ do các bên tự lựa chọn. Người lao động sẽ chỉ được thử việc một lần đối với một công việc nhất định.
Căn cứ theo tính chất, mức độ phức tạp của công việc thì thời gian thử việc sử được tính như sau:
– Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên;
– Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề cần trình độ chuyên môn kỹ thuật trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ.
– Không quá 6 ngày làm việc đối với công việc khác.
Như vậy căn cứ theo quy định của Bộ Luật lao động thì người sử dụng lao động sẽ đưa ra thời gian phù hợp cho người lao động tùy thuộc vào tính chất mà mức độ của công việc.
Tuy nhiên theo quy định của Bộ Luật lao động 2019 sẽ có hiệu lực vào ngày 1 tháng 1 năm 2021 có quy định thêm về thời gian thử việc là không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
Sau khi người sử dụng lao động và người lao động thỏa thuận được cụ thể nội dung và thời gian gian thử việc thì sẽ ký hợp đồng thử việc để bảo đảm cho quyền lợi của các bên.
2. Mẫu hợp đồng thử việc cho nhân viên lái xe
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
(V/v ký kết hợp đồng lao động đối với nhân viên lái xe)
Số: ……./20.../HĐLĐ
Căn cứ Bộ Luật Lao Động năm 2019 và các văn bản hướng dẫn hiện hành;
Và sự thỏa thuận của các bên
Chúng tôi, một bên là:
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG: CÔNG TY ……
ĐKKD số: …… do Sở Kế hoạch Đầu tư …… cấp ngày: …./…./…
Địa chỉ: ………………………………
Người đại diện:........ Chức vụ: Giám đốc
Số điện thoại: ……… Fax: …………
Email: …………………………………
Và một bên là:
NGƯỜI LAO ĐỘNG: ................. Giới Tính :.....
Sinh ngày: ......................... Quốc tịch: Việt Nam
CMND/CCCD số: ...... Ngày cấp: … Nơi cấp: .....
Địa chỉ thường trú: ...............................................
Chỗ ở hiện nay: …................................................
Số sổ lao động/Sổ BHXH (nếu có): ....... cấp ngày ...../.../....
Sau khi thỏa thuận, hai Bên thống nhất ký Hợp đồng lao động (sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều khoản sau đây:
ĐIỀU 1: THỜI HẠN VÀ CÔNG VIỆC
1. Thời hạn Hợp đồng: 12 (mười hai) tháng, từ ngày …/…/2020 đến hết ngày …./…/2021.
2. Địa điểm làm việc: tại trụ sở công ty ………………. . và theo lệnh điều động của Ban lãnh đạo Công ty
3. Công việc: Lái xe cho Ban lãnh đạo công ty
4. Nhiệm vụ công việc như sau:
(a). Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của người có thẩm quyền.
(b). Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu của Công ty và theo quyết định của Ban lãnh đạo.
ĐIỀU 2: CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
1. Thời gian làm việc chính thức: 08 giờ/ngày, từ Thứ 2 đến Thứ 7 hàng tuần:
- Buổi sáng: từ 8h00 đến 12h00
- Buổi chiều: từ 13h00 đến 17h00
2. Ngoài thời gian làm việc chính thức, theo quy định của công ty, người lao động có thể được điều động đột xuất theo yêu cầu của Ban Giám đốc Công ty.
ĐIỀU 3: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN LỢI CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Quyền lợi:
1.1. Tiền lương và các khoản phụ cấp:
(a). Lương cơ bản: .......................
(b). Tiền hỗ trợ đi lại:.....................
(c). Tiền hỗ trợ xăng xe: ....................
(d). Tiền ăn giữa ca...................
1.2. Chế độ nâng lương:
(a). Thời điểm xét nâng lương: Năm năm xét 01(một) lần
(b). Thời điểm bắt đầu áp dụng mức lương mới: Vào ngày ra quyết định nâng lương.
(c). Điều kiện xem xét nâng lương: Tùy tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty và theo quyết định của Ban lãnh đạo, Công ty chỉ xem xét nâng lương cho người lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đã làm việc tại công ty đủ thời gian quy định và không vi phạm kỷ luật và/hoặc không trong thời gian xử lý kỷ luật lao động hoặc những trường hợp đặc biệt sẽ được Ban lãnh đạo Công ty xem xét quyết định nâng lương trước thời hạn.
1.3. Khen thưởng: Tùy tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty và theo quyết định của Ban lãnh đạo.
1.4. Hình thức trả lương: Chuyển khoản hoặc tiền mặt
1.5. Chế độ nghỉ ngơi:
(a). Nghỉ hàng tuần: theo quy định của Công ty.
(b). Nghỉ hàng năm: Người lao động được ký hợp đồng chính thức và có thâm niên công tác từ đủ 12 (mười hai) tháng trở lên sẽ được nghỉ 12 (mười hai) ngày phép trong năm và vẫn hưởng đầy đủ lương với điều kiện nghỉ phép không quá 02 (hai) ngày liên tiếp và mỗi tháng không quá 02 (hai) ngày phép.
(c). Nghỉ ngày lễ: các ngày lễ, tết theo quy định của Công ty và Nhà nước.
1.6. Chế độ bảo hiểm xã hội: theo quy định của Công ty và Nhà nước.
2. Nghĩa vụ:
2.1. Lái xe có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn xe ô tô luôn sạch sẽ, sử dụng an toàn, đúng mục đích. Có trách nhiệm tuân thủ Luật gia thông hiện hành và các văn bản hướng dẫn thi hành, thực hiện lộ trình công tác với tinh thần trách nhiệm cao nhất.
2.2. Luôn thể hiện phẩm chất trung thực, thái độ phục vụ niềm nở, lịch sự, nhiệt tình, đảm bảo đáp ứng thời gian công tác khi được điều động đột xuất.
2.3. Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động này và tất cả các nhiệm vụ trong phạm vi mô tả công việc.
2.4. Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy, văn hóa Công ty, nôi quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công ty..
2.5. Các nghĩa vụ khác theo quy định tại nội quy Công ty.
ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Nghĩa vụ:
- Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng lao động.
- Thanh toán đầy đủ, đúng hạn các chế độ và quyền lợi cho Người lao động theo hợp đồng lao động, nội quy lao động và thỏa thuận lao động tập thể (nếu có).
2. Quyền hạn:
- Giao nhiệm vụ và điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động đã ký kết.
- Có quyền điều chuyển tạm thời lao động, ngừng việc thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng lao động, áp dụng các hình thức xử lý kỷ luật, …. đối với người lao động theo nội quy của Công ty, thỏa ước lao động tập thể (nếu có) và quy định của Pháp luật hiện hành.
- Yêu cầu người lao động cung cấp mọi thông tin liên quan đến công việc của người lao động theo Hợp đồng này.
ĐIỀU 5: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
- Người lao động và người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước hạn và phải tuân thủ theo quy định của Bộ luật Lao động và các quy định của pháp luật hiện hành.
- Trường hợp người lao động vi phạm nội quy công ty, vi phạm quy định của pháp luật thì Công ty sẽ áp dụng hình thức kỷ luật sa thải theo quy định tại của Bộ luật Lao động và pháp luật hiện hành.
ĐIỀU 6. THỎA THUẬN KHÁC
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu một bên có nhu cầu thay đổi nội dung trong Hợp đồng thì phải báo trước cho bên kia và ký kết bản Phụ lục Hợp đồng theo quy định của pháp luật. Trong thời gian tiến hành thỏa thuận hai Bên vẫn tuân thủ theo Hợp đồng lao động đã ký kết.
- Người lao động đọc kỹ, hiểu rõ và cam kết thực hiện các điều khoản và quy định ghi tại Hợp đồng này.
- Trường hợp xảy ra tranh chấp hai Bên sẽ cùng giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải trong vòng 30 ngày kể từ ngày xảy ra tranh chấp đó. Nếu không thể hòa giải được, một trong hai Bên có quyền đưa vụ việc ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền của Việt Nam.
ĐIỀU 7. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH.
1. Những vấn đề về lao động không ghi trong Hợp đồng lao động này thì áp dụng theo Thỏa ước lao động tập thể (nếu có), nội quy lao động và pháp luật hiện hành.
2. Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, Hành chính nhân sự giữ 01(một) bản, Người lao động giữ 01 (một) bản và có hiệu lực kể từ ngày ký kết hợp đồng.
3. Hợp đồng này được lập ngày ….. tháng ……. năm 2020 tại trụ sở của Công ty TNHH .......………....
NGƯỜI LAO ĐỘNG
(Ký và ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Nội dung bài viết:
Bình luận