Hợp đồng thế chấp tài sản đóng vai trò quan trọng trong việc bảo đảm cho khoản vay, giúp các cá nhân, tổ chức huy động vốn hiệu quả và an toàn. Bài viết này sẽ tập trung nghiên cứu về mẫu hợp đồng thế chấp tài sản mới nhất hiện nay, bao gồm nội dung, quy định pháp lý và những lưu ý quan trọng khi sử dụng.

Mẫu hợp đồng thế chấp tài sản mới nhất hiện nay
1. Hợp đồng thế chấp tài sản là gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 317: Thế chấp tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không giao tài sản cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận thế chấp).
Hợp đồng thế chấp tài sản là một loại hợp đồng dân sự theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, trong đó: hợp đồng thế chấp tài sản là hợp đồng theo đó, bên thế chấp (người vay) dùng tài sản của mình để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ đối với bên nhận thế chấp (người cho vay).
2. Mẫu hợp đồng thế chấp tài sản mới nhất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP TÀI SẢN
Số:……………….
Hợp Đồng này được lập và ký ngày …tháng…năm…..giữa:
Bên Thế Chấp:
[Lựa chọn một trong các chủ thể bên dưới]
- Đối với chủ thể là cá nhân:
Ông (Bà): […]
Sinh ngày: […]
CMND/CCCD số: […] cấp ngày […] tại […]
Hộ khẩu thường trú: […]
(Trường hợp có nhiều cá nhân thì điền thông tin đầy đủ của tất cả cá nhân đó)
- Đối với chủ thể là tổ chức:
Tên tổ chức: […]
Trụ sở: […]
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: […] cấp ngày […]
Số điện thoại: […] Số fax: […]
Người đại diện: […]
Chức vụ: […]
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: […]
Sau đây được gọi là “Bên A”.
Bên Nhận Thế Chấp:
[Lựa chọn một trong các chủ thể bên dưới]
- Đối với chủ thể là cá nhân:
Ông (Bà): […]
Sinh ngày: […]
CMND/CCCD số: […] cấp ngày […] tại […]
Hộ khẩu thường trú: […]
(Trường hợp có nhiều cá nhân thì điền thông tin đầy đủ của tất cả cá nhân đó)
- Đối với chủ thể là tổ chức:
Tên tổ chức: […]
Trụ sở: […]
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: […] cấp ngày […]
Số điện thoại: […] Số fax: […]
Người đại diện: […]
Chức vụ: […]
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: […])
Sau đây được gọi là “Bên B”.
Bên A và Bên B (sau đây gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “Các Bên”) đồng ý ký kết Hợp đồng thế chấp tài sản (“Hợp Đồng”) với những điều khoản như sau:
Điều 1. Nghĩa vụ được bảo đảm
Bên A đồng ý thế chấp tài sản (bao gồm tài sản là vật và/hoặc các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu/quyền sử dụng liên quan) thuộc quyền sở hữu của mình để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ sau:
- […]
- […]
Điều 2. Tài sản thế chấp và giá trị tài sản thế chấp
2.1 Tài sản thế chấp:
- Tên tài sản: […]
- Số lượng: […]
- Thông tin về tài sản: […]
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản: […]
- Giá trị tài sản thế chấp: […] (Bằng chữ: […])
Giá trị của tài sản thế chấp được xác định tại thời điểm ký Hợp Đồng. Giá trị này không được mặc nhiên áp dụng khi xử lý tài sản bảo đảm theo quy định của Hợp Đồng này .
2.2. Hai Bên thống nhất tài sản thế chấp sẽ do […] quản lý.
(Hai Bên có thể thỏa thuận tài sản thể chấp do Bên thế chấp hoặc Bên thứ ba giữ. Trường hợp giao cho Bên thứ ba giữ thì ghi cụ thể thông tin về Bên giữ tài sản thế chấp)
Điều 3. Thời gian, địa điểm, phương thức thực hiện Hợp Đồng
(Điều này áp dụng trong trường hợp các Bên thỏa thuận giao tài sản thế chấp cho Bên thứ ba giữ)
3.1 Thời gian giao tài sản thế chấp: […]
3.2 Địa điểm giao nhận: […]
3.3 Phương thức giao nhận: […]
Điều 4. Đăng ký biện pháp bảo đảm
Bên B có trách nhiệm đăng ký biện pháp bảo đảm với cơ quan nhà nước có thẩm quyền nếu như tài sản thế chấp phải được đăng ký theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Trách nhiệm do vi phạm Hợp Đồng
Nếu một Bên vi phạm Hợp đồng này, Bên bị vi phạm sẽ gửi văn bản yêu cầu Bên vi phạm khắc phục. Nếu Bên vi phạm không khắc phục hoặc không thể khắc phục vi phạm đó trong thời theo yêu cầu của Bên bị vi phạm kể từ ngày nhận được thông báo của Bên bị vi phạm, Bên vi phạm phải chịu phạt 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp Đồng bị vi phạm và chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên bị vi phạm những thiệt hại thực tế, trực tiếp phát sinh do hành vi của Bên vi phạm.
Điều 6. Bảo mật
Mỗi Bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến Hợp Đồng này hoặc của Bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Mỗi Bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những người có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi Hợp Đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.
Điều 7. Bất khả kháng
7.1. Bất khả kháng là những sự kiện khách quan nằm ngoài sự kiểm soát của các bên bao gồm nhưng không giới hạn ở: động đất, bão, lũ lụt, gió lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hay đe dọa chiến tranh… hoặc các thảm họa khác không thể lường trước được; hoặc sự thay đổi của luật pháp bởi chính quyền Việt Nam.
7.2. Khi một bên không thể thực hiện tất cả hay một phần của nghĩa vụ Hợp đồng do sự kiện bất khả kháng gây ra một cách trực tiếp, Bên này sẽ không được xem là vi phạm Hợp đồng nếu đáp ứng được tất cả những điều kiện sau:
7.2.1. Bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp của sự gián đoạn hoặc trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ; và
7.2.2. Bên bị gặp phải sự kiện bất khả kháng đã nỗ lực để thực hiện nghĩa vụ của mình và giảm thiểu thiệt hại gây ra cho Bên kia bởi sự kiện bất khả kháng; và
7.2.3. Tại thời điểm xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải sự kiện bất khả kháng kháng phải thông báo ngay cho bên kia cũng như cung cấp văn bản thông báo và giải thích về lý do gây ra sự gián đoạn hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của Các Bên
8.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
8.1.1. Giao tài sản thế chấp và/hoặc bản gốc các giấy tờ còn hiệu lực liên quan đến tài sản thế chấp (nếu có) quy định tại Điều 2 Hợp Đồng cho Bên B theo thỏa thuận;
8.1.2. Đảm bảo có quyền sở hữu và/hoặc quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản thế chấp, không có tranh chấp hoặc bị kê biên để đảm bảo thi hành án và không có bất kỳ sự kiện nào ảnh hưởng đến tính hợp pháp và giá trị của tài sản bảo đảm. Trường hợp Bên A vi phạm quy định này, Bên A ngay lập tức thay thế tài sản đang thế chấp bằng tài sản khác có giá trị tương đương hoặc biện pháp bảo đảm khác và bồi thường thiệt hại gây ra cho Bên B (nếu có);
8.1.3. Bảo quản, giữ gìn tài sản thế chấp trong suốt thời hạn của Hợp Đồng. Trường hợp tài sản thế chấp bị hư hỏng thì Bên A có trách nhiệm phải sửa chữa hoặc thay thế bằng tài sản khác có giá trị tương đương với tài sản thế chấp trừ trường hợp các Bên có thỏa thuận khác;
8.1.4. Thông báo cho Bên B biết về quyền của Bên thứ ba đối với tài sản thế chấp (nếu có). Trường hợp Bên A không thông báo thì Bên B có quyền hủy Hợp Đồng này và yêu cầu bồi thường thiệt hại gây ra cho Bên B;
8.1.5. Không được bán, thay thế, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn tài sản thế chấp mà không được sự đồng ý của Bên B, trừ các trường hợp khác theo quy định của pháp luật;
8.1.6. Thanh toán các khoản chi phí liên quan đến việc đăng ký biện pháp bảo đảm, phí, lệ phí khác theo quy định;
8.1.7. Khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản thế chấp, trừ trưởng hợp hoa lợi, lợi tức cũng là tài sản thế chấp theo thỏa thuận;
8.1.8. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
8.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
8.2.1. Trả lại tài sản thế chấp và/hoặc các giấy tờ liên quan cho Bên A sau khi nghĩa vụ được bảo đảm chấm dứt hoặc hai Bên có thỏa thuận thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác;
8.2.2. Thực hiện thủ tục xử lý tài sản thế chấp theo đúng quy định của pháp luật;
8.2.3. Yêu cầu cung cấp thông tin về tình trạng tài sản thế chấp; kiểm tra trực tiếp tài sản thế chấp nhưng đảm bảo không gây cản trở hoặc gây khó khăn cho việc sử dụng, khai thác tài sản thế chấp;
8.2.4. Yêu cầu Bên A áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo quản tài sản thế chấp trong trường hợp có nguy cơ làm mất giá trị hoặc giảm sút giá trị của tài sản do việc khai thác, sử dụng;
8.2.5. Yêu cầu Bên A hoặc Bên thứ ba giữ tài sản giao tài sản thế chấp để xử lý khi Bên A không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ;
8.2.6. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Xử lý tài sản thế chấp
Trong trường hợp hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà Bên A không thực hiện nghĩa vụ thì Bên B có quyền yêu cầu xử lý tài sản thế chấp theo quy định của pháp luật bằng một trong các phương thức sau:
(i) Bán đấu giá tài sản thế chấp;
(ii) Bên B nhận chính tài sản thế chấp để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm;
(iii) Phương thức khác theo thỏa thuận của các Bên.
Điều 10. Hiệu lực và chấm dứt Hợp đồng
10.1. Hợp Đồng này có hiệu lực từ […] đến […] hoặc kể từ thời điểm đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định của pháp luật.
10.2. Hợp Đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:
10.2.1. Nếu các bên đồng ý chấm dứt bằng văn bản.
10.2.2. Nếu bất cứ vi phạm Hợp đồng nào không được khắc phục trong thời hạn […] ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc phục từ Bên không vi phạm. Trong trường hợp này, Bên không vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho Bên vi phạm.
10.2.3. Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài quá […] ngày kể từ ngày phát sinh, Hợp Đồng này có thể được chấm dứt dựa trên văn bản thông báo của một Bên cho Bên còn lại.
Điều 11. Giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp có bất cứ mâu thuẫn nào phát sinh từ Hợp Đồng này, Các Bên sẽ ưu tiên giải quyết vấn đề bằng thương lượng. Nếu không thể giải quyết được trong vòng 30 ngày, vấn đề sẽ được giải quyết bởi Tòa án nhân dân có thẩm quyền. Bên thua kiện phải thanh toán tất cả các chi phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp cho Bên thắng kiện (bao gồm cả chi phí luật sư).
Điều 12. Điều khoản chung
12.1 Hợp Đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.
12.2 Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp Đồng đều phải được lập thành văn bản và ký duyệt bởi người có thẩm quyền của mỗi Bên.
12.3 Mỗi Bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong Hợp Đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên còn lại.
12.4 Hợp Đồng này sẽ được lập thành […] bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ […] bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A |
ĐẠI DIỆN BÊN B |
CÁC ĐỒNG SỞ HỮU (nếu có) |
(Ký, ghi đầy đủ họ, tên, tên đệm và đóng dấu) |
(Ký, ghi đầy đủ họ, tên, tên đệm và đóng dấu) |
(Ký, ghi đầy đủ họ, tên, tên đệm và đóng dấu) |
3. Phân tích chi tiết các khoản phí liên quan đến hợp đồng thế chấp tài sản

Phân tích chi tiết các khoản phí liên quan đến hợp đồng thế chấp tài sản
Khi thực hiện hợp đồng thế chấp tài sản, việc hiểu rõ các khoản phí liên quan là rất quan trọng để tránh các bất ngờ không mong muốn. Dưới đây là một phân tích chi tiết về các khoản phí phổ biến:
Phí Công Chứng:
Căn Cứ Pháp Lý: Theo tiết a6 điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, mức thu phí công chứng hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản: tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay.
Mức Phí: Phụ thuộc vào giá trị tài sản, ví dụ: 5,2 triệu đồng + 0,03% cho giao dịch dưới 10 tỷ đồng và 32,2 triệu đồng + 0,02% cho giao dịch trên 100 tỷ đồng.
Ví Dụ: Với tài sản 1 tỷ đồng, mức phí có thể lên đến 5,52 triệu đồng.
Phí Thẩm Định Tài Sản:
Căn Cứ Pháp Lý: Thường dao động từ 0,5% đến 1% giá trị tài sản thế chấp.
Mức Phí: Ví dụ, với tài sản 1 tỷ đồng, mức phí thẩm định có thể là 7 triệu đồng.
Phí Bảo Hiểm:
Loại Bảo Hiểm: Bảo hiểm cháy nổ, va đập, bảo hiểm trách nhiệm dân sự, bảo hiểm lãi suất vay.
Mức Phí: Phụ thuộc vào loại bảo hiểm và giá trị tài sản, ví dụ: bảo hiểm cháy nổ, va đập có thể từ 0,15% đến 0,3% giá trị tài sản/năm.
Phí Đăng Ký Thế Chấp:
Mức Phí: Thường là 0,1% giá trị tài sản thế chấp, ví dụ: với tài sản 1 tỷ đồng, mức phí đăng ký có thể là 1 triệu đồng.
Phí Trả Nợ Trước Hạn:
Căn Cứ Pháp Lý: Quy định của ngân hàng hoặc công ty tài chính.
Mức Phí: Thường từ 1% đến 3% số dư còn lại.
Phí đăng ký quyền thế chấp:
Mức phí: Phí đăng ký quyền thế chấp được quy định tại Nghị định 69/2014/NĐ-CP của Chính phủ. Mức phí phụ thuộc vào giá trị tài sản thế chấp như sau:
Dưới 50 triệu đồng: 20.000 đồng
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng: 40.000 đồng
Từ trên 100 triệu đồng đến 200 triệu đồng: 60.000 đồng
Từ trên 200 triệu đồng đến 500 triệu đồng: 80.000 đồng
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng: 100.000 đồng
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng: 150.000 đồng
Từ trên 2 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng: 200.000 đồng
Trên 5 tỷ đồng: 300.000 đồng
4. Rủi ro khi vay vốn thế chấp tài sản
Dưới đây là một số rủi ro phổ biến khi vay vốn thế chấp tài sản:
Mất tài sản thế chấp:
Đây là rủi ro lớn nhất khi vay vốn thế chấp. Nếu người vay không thể thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản vay đúng hạn, ngân hàng/công ty tài chính có quyền yêu cầu bán đấu giá tài sản thế chấp để thu hồi vốn.
Điều này đồng nghĩa với việc người vay có thể mất đi ngôi nhà, mảnh đất hoặc tài sản khác mà họ đã thế chấp để vay vốn.
Lãi suất tăng:
Lãi suất vay vốn thế chấp thường được điều chỉnh theo biến động của thị trường. Khi lãi suất tăng, người vay sẽ phải thanh toán nhiều tiền lãi hơn cho khoản vay của mình.
Điều này có thể ảnh hưởng đáng kể đến khả năng tài chính của người vay, đặc biệt là trong bối cảnh kinh tế khó khăn.
Khó khăn trong việc thanh toán khoản vay:
Vay vốn thế chấp là một cam kết tài chính dài hạn. Người vay cần đảm bảo rằng họ có khả năng thanh toán đều đặn khoản vay mỗi tháng trong suốt thời hạn vay.
Nếu người vay gặp khó khăn về tài chính, họ có thể không thể thanh toán khoản vay đúng hạn và dẫn đến các rủi ro như mất tài sản thế chấp, bị kiện tụng, v.v.
Phí tổn cao:
Ngoài lãi suất vay, người vay còn phải thanh toán một số khoản phí khác liên quan đến việc vay vốn thế chấp, như phí thẩm định tài sản, phí công chứng, phí bảo hiểm, v.v.
Những khoản phí này có thể ảnh hưởng đáng kể đến chi phí vay vốn tổng thể.
Điều khoản vay không phù hợp:
Người vay cần đọc kỹ các điều khoản vay trước khi ký hợp đồng để đảm bảo rằng họ hiểu rõ các quyền lợi và nghĩa vụ của mình.
Một số điều khoản vay có thể không phù hợp với nhu cầu và khả năng tài chính của người vay, dẫn đến rủi ro không thể thanh toán khoản vay.
Ngoài những rủi ro trên, vay vốn thế chấp còn có thể tiềm ẩn một số rủi ro khác như:
Rủi ro về giá trị tài sản: Giá trị tài sản thế chấp có thể giảm theo thời gian, khiến cho người vay gặp khó khăn trong việc bán đấu giá tài sản để thu hồi vốn.
Rủi ro về biến động thị trường: Biến động của thị trường tài chính có thể ảnh hưởng đến lãi suất vay và khả năng thanh toán khoản vay của người vay.
Rủi ro về pháp lý: Người vay cần đảm bảo rằng tài sản thế chấp không bị tranh chấp hoặc vướng mắc về mặt pháp lý.
Do vậy, trước khi quyết định vay vốn thế chấp tài sản, người vay cần cân nhắc kỹ lưỡng các rủi ro tiềm ẩn và đảm bảo rằng họ có đủ khả năng tài chính để thanh toán khoản vay.
5. Giải quyết tranh chấp hợp đồng thế chấp tài sản
Trong quá trình vay vốn thế chấp tài sản, có thể phát sinh các tranh chấp giữa bên thế chấp và bên nhận thế chấp do nhiều nguyên nhân khác nhau. Dưới đây là quy trình giải quyết tranh chấp một cách cụ thể:
Thương Lượng Trực Tiếp: Thương lượng trực tiếp là phương pháp đầu tiên được khuyến khích. Hai bên nên cố gắng giải quyết tranh chấp thông qua thương lượng trực tiếp, vì đây là cách nhanh chóng, tiết kiệm chi phí, và ít tốn thời gian nhất. Bằng cách này, hai bên có thể đạt được thỏa thuận mà không cần phải thông qua các phương tiện pháp lý phức tạp.
Hòa Giải: Nếu thương lượng trực tiếp không thành công, hai bên có thể tham gia quá trình hòa giải tại một Trung tâm Hòa giải Thương mại. Hòa giải là phương pháp giải quyết tranh chấp ngoài tố tụng, do một hoặc nhiều hòa giải viên chủ trì. Kết quả của quá trình hòa giải có giá trị pháp lý và ràng buộc các bên thực hiện.
Xử Lý Tại Tòa Án: Nếu hòa giải không đem lại kết quả hoặc một bên không đồng ý tham gia, tranh chấp sẽ được đưa ra Tòa án để giải quyết. Tại đây, Tòa án sẽ xem xét vụ việc dựa trên bằng chứng và lập luận của cả hai bên. Phán quyết của Tòa án có hiệu lực pháp lý và buộc các bên phải tuân theo.
Trọng tài: Người có liên quan cũng có thể lựa chọn giải quyết tranh chấp thông qua trọng tài, một phương thức khác ngoài hệ thống tòa án truyền thống. Điều này mang lại sự linh hoạt và tùy chọn cho các bên trong việc giải quyết tranh chấp một cách hiệu quả và công bằng.
6. Câu hỏi thường gặp
Mẫu hợp đồng thế chấp tài sản mới nhất hiện nay có quy định bắt buộc về hình thức giao dịch hay không?
Trả lời: Không. Mẫu hợp đồng thế chấp tài sản mới nhất hiện nay không quy định bắt buộc về hình thức giao dịch. Các bên tham gia giao dịch có thể lựa chọn thực hiện giao dịch dưới dạng hợp đồng bằng văn bản hoặc hợp đồng điện tử, miễn là đảm bảo các yêu cầu về tính hợp pháp, đầy đủ thông tin và có giá trị pháp lý theo quy định của pháp luật.
Liệu Mẫu hợp đồng thế chấp tài sản mới nhất có cho phép các bên tự do thỏa thuận về các điều khoản không nằm trong hợp đồng?
Trả lời: Có. Mẫu hợp đồng thế chấp tài sản mới nhất chỉ quy định các điều khoản cơ bản cần thiết cho giao dịch thế chấp tài sản. Các bên tham gia giao dịch có quyền tự do thỏa thuận về các điều khoản khác không nằm trong hợp đồng, miễn là không trái với quy định của pháp luật và không làm ảnh hưởng đến quyền lợi, nghĩa vụ của các bên liên quan.
Có bắt buộc phải sử dụng dịch vụ công chứng cho Mẫu hợp đồng thế chấp tài sản mới nhất hay không?
Trả lời: Không bắt buộc. Việc công chứng Mẫu hợp đồng thế chấp tài sản mới nhất không bắt buộc theo quy định pháp luật. Tuy nhiên, việc công chứng sẽ giúp tăng tính pháp lý và độ tin cậy cho hợp đồng, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến giao dịch thế chấp tài sản.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề mẫu hợp đồng thế chấp tài sản mới nhất hiện nay. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận