Hợp đồng quay TVC

Hợp đồng quay TVC là gì? Qua bài viết dưới đây, Công ty Luật ACC sẽ cung cấp kiến thức về vấn đề này để bạn đọc có thể hiểu rõ hơn nhé.

Hợp đồng Quay Tvc

1. Hợp đồng quay TVC là gì?

Hợp đồng quay TVC là thỏa thuận trọn gói về việc xây dựng kịch bản và tạo hình, quay phim ngắn quảng cáo. Đây là 1 thỏa thuận tương đối phổ biến với nhu cầu hiện nay.

2. Hợp đồng quay TVC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà nội, ngày …tháng…năm…

HỢP ĐỒNG QUAY TVC

Số: …./HĐTVC –

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
  • Căn cứ Luật quảng cáo năm 2012;
  • Căn cứ Luật Báo chí năm 2016;
  • ………………………………….
  • Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.

Hôm nay, tại địa chỉ: ………………., ngày……tháng …..năm….. chúng tôi gồm:

BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ (BÊN A):

Công ty:…………………………………………………………………………………………

Trụ sở:…………………………………………………………………………………………..

Mã số thuế:…………………………………………………………………………………….

Số điện thoại:………………………………………………………………………………….

Giấy phép kinh doanh số:……………………….. cấp ngày……………………….

Người đại diện Ông/bà:………………………………………. Sinh ngày: …………..

Và:

BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ (BÊN B):

Công ty:…………………………………………………………………………………………

Trụ sở:…………………………………………………………………………………………..

Mã số thuế:…………………………………………………………………………………….

Số điện thoại:………………………………………………………………………………….

Giấy phép kinh doanh số:……………………….. cấp ngày……………………….

Người đại diện Ông/bà:………………………………………. Sinh ngày: …………..

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng quay TVC số: ………. ngày…tháng…năm… Nội dung cụ thể như sau:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

  • Bên A sẽ thực hiện quay TVC cho bên B để quảng cáo sản phẩm/dịch vụ………….. từ ngày…/…/… đến ngày…/…/….
  • Nội dung công việc: Bên A thực hiện
  • Quay 1 bộ phim với thời lượng….. phút; địa điểm:…………………….
  • Tên phim:…………………………………………………………………………….
  • Nội dung muốn truyền tải:………………………………………………………
  • Chi tiết nội dung quay: Phụ lục đính kèm hợp đồng này.

Điều 2: Giá và phương thức thanh toán

  1. Bên A và Bên B đồng ý việc thực hiện công việc tại Điều 1 hợp đồng này với giá là…………………. VNĐ
  2. Giá trên chưa gồm:………………………………………………………………….
  3. Giá trên đã bao gồm:……………………………………………………………….
  4. Phương thức thanh toán
  5. Đồng tiền thanh toán: Đồng Việt Nam
  6. Hình thức thanh toán: bên B thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
  7. Bên B thanh toán cho bên A số tiền là……………………… trong vòng 2 đợt sau:

Đợt 1:…………………………………………………………………………………………

Đợt 2:…………………………………………………………………………………………

  • Ngoài ra, trong trường hợp phát sinh thêm các chi phí ngoài…… thì bên….. sẽ chịu …….. các cho phí/…. phát sinh thêm.

Điều 3: Đặt cọc

Bên A nhận số tiền đặt cọc là …………………………….. của bên B để bảo lãnh thực hiện.Bên B sẽ không được nhận lại đảm bảo thực hiện hợp đồng trong trường hợp bên B từ chối thực hiện hợp đồng đã ký kết. Bảo đảm thực hiện hợp đồng sẽ được hoàn trả lại cho bên B khi đã hoàn thành công việc theo thỏa thuận của hợp đồng

Điều 4: Thực hiện hợp đồng

– Bên B cung cấp cho bên A các thông tin cần thiết phục vụ cho việc thực hiện công việc.

– Bên A phải chuẩn bị đầy đủ các thiết bị, công cụ cho công việc trước thời gian quay TVC là 01 ngày.

– Bên A lên ý tưởng kịch bản chung và kịch bản cụ thể chi tiết cho bên B phê duyệt.

– Mọi thay đổi, bổ sung trong quá trình thực hiện, bên A phải báo trước cho bên B bằng email hai bên đã cung cấp cho nhau.

– Địa điểm thực hiện: Tại ……………  có địa chỉ tại…………………

– Thời gian: Vào ….giờ ngày …/…/…

– Thời gian hoàn thành và gửi bản TVC hoàn chỉnh cho bên B: Tối đa 01 tuần kể từ ngày nhận được 50% tiền tạm ứng trên tổng giá trị của Hợp đồng.

– Chi phí phục vụ việc di chuyển của hai bên sẽ do hai bên tự chi trả.

– Địa điểm và các diễn viên được lựa chọn để quay TVC sẽ do bên A quyết định.

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

– Đảm bảo chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

– Cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật và đạo đức nghề nghiệp.

– Cam kết……………………………………………………………………………………..

2.Cam kết của bên B

– Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

– Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

– ………………………………………………………..

Điều 6: Tiêu chí đánh giá sản phẩm

  • Về chất lượng hình ảnh:………………………………………………….
  • Về âm thanh…………………………………………………………..
  • Về giá trị truyền tải nội dung…………………………………
  • …………………………………………………………

Điều 7: Quyền lợi và nghĩa vụ các bên

7.3 Quyền lợi và nghĩa vụ bên A

– Được yêu cầu cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết cho việc thực hiện Hợp đồng.

– Được yêu cầu thanh toán đầy đủ và đúng hạn như thảo thuận tại Hợp đồng này.

– Thực hiện quay TVC đúng thời gian và địa điểm đã thoả thuận.

– Đảm bảo chất lượng về nội dung và hình thức theo như yêu cầu của bên B.

– Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp đồng này và theo quy định pháp luật.

7.2 Quyền lợi và nghĩ vụ bên B

– Được cung cấp kịch bản chi tiết cho TVC.

– Được yêu cầu sửa đổi, bổ sung cho kịch bản.

– Cung cấp cho bên A đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết cho việc thực hiện Hợp đồng này.

– Thực hiện thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn đã quy định trong Hợp đồng này.

– Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp đồng này và theo quy định pháp luật.

Điều 8: Tạm dừng và Chấm dứt hợp đồng

  1. Hợp đồng này sẽ tạm dừng nếu có một trong các căn cứ sau:
  2. Bên A không đáp ứng các yêu cầu về chất lượng và tiến độ thực hiện công việc theo Hợp Đồng;
  3. Bên B không thanh toán cho Bên A quá 28 ngày kể từ ngày hết hạn thanh toán;
  4. Các trường hợp bất khả kháng.
  5. Các trường hợp khác do hai Bên thỏa thuận
  6. Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …..

Điều 9: Bảo mật

Ngoại trừ những nhiệm vụ được Bên B yêu cầu, Bên A không được phép tiết lộ cho bất kỳ Bên thứ ba nào về công việc của mình hoặc bất cứ thông tin nào liên quan đến sản phẩm/dịch vụ do Bên B thực hiện theo hợp đồng này mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên B.

Điều 10: Giải quyết tranh chấp
– Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tình hình thực hiện hợp đồng, nếu có gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực giải quyết trên cơ sở thương lượng, bình đẳng, có lợi (có lập biên bản).

  • Những nội dung không được thỏa thuận trong Hợp đồng này thì áp dụng các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan;
  • Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa việc tranhchấp ra Tòa án giải quyết.

 Điều 11: Bồi thường thiệt hại

– Trong quá trình thực hiện dịch vụ, nếu có thiệt hại xảy ra do lỗi của bên nào thì bên đó chịu trách nhiệm hoàn toàn cho việc gây thiệt. Mức bồi thường thiệt hại sẽ được hai bên thoả thuận tại thời điểm xảy ra thiệt hại đó.

– Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng gây trở ngại hoặc thiệt hại trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên có trách nhiệm ngay lập tức khắc phục và tiếp tục thực hiện hợp đồng.

Điều 12. Hiệu lực của hợp đồng
– Hợp đồng này có hiệu lực từ … giờ … ngày … đến … giờ … ngày ….
–  Hai Bên thừa nhận rằng mình đã đọc, hiểu rõ và chịu sự ràng buộc của Hợp đồng, đồng thời cam kết thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng. Tất cả các điều khoản khác không được quy định trong Hợp đồng sẽ được hiểu và áp dụng theo đúng các quy định pháp luật hiện hành của Việt nam.

–  Hai Bên đảm bảo rằng cá nhân ký kết Hợp đồng thay mặt cho mỗi bên là người có đủ thẩm quyền ký vào Hợp đồng.

–       Hợp đồng này tự động hết hiệu lực sau khi Hai bên thanh lý hợp đồng.

–       Hợp đồng này gồm ….. trang, có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng được lập thành hai (02) bản bằng tiếng Việt, các bản đều có hiệu lực pháp luật như nhau; mỗi bên giữ một (01) bản.

Bên A
(ký và ghi rõ họ tên/đóng dấu)
Bên B
(ký và ghi rõ họ tên/đóng dấu)

3. Các văn bản hợp đồng được ký kết trong quá trình công ty sản xuất phim quảng cáo có các vai trò:

  • Là văn bản pháp lý được pháp luật Việt Nam công nhận
  • Là cơ sở pháp lý để pháp luật Việt Nam giải quyết các  tranh chấp cũng như mẫu thuẫn phát sinh trong quá trình sản xuất TVC
  • Là cơ sở để cả bên khách hàng ( bên A – đối tượng thuê sản xuất quay phim quảng cáo ) và bên công ty quảng cáo ( bên B – đối tượng thực hiện quá trình sản xuất phim TVC) thực hiện các nghĩa vụ của mình
  • Là căn cứ bảo vệ quyền lợi của mỗi bên

Chính vì vậy, mỗi một văn bản hợp đồng được ký kết trong quá trình sản xuất phim TVC có vai trò vô cùng quan trọng và cần thiết.

Trên đây là toàn bộ nội dung về "Hợp đồng quay TVC” mà chúng tôi muốn mang đến cho bạn đọc. Trong quá trình tìm hiểu, nếu bạn có bất kỳ vấn đề gì thắc mắc hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi, hãy liên hệ ngay với Công ty Luật ACC, chúng tôi sẽ hỗ trợ và giải đáp một cách tốt nhất.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo