Hợp đồng mượn xe là một văn bản pháp lý ghi chép thỏa thuận giữa chủ sở hữu xe (bên cho mượn) và người sử dụng xe (bên mượn) về việc cung cấp cho họ quyền sử dụng xe trong một khoảng thời gian nhất định. Vậy mẫu hợp đồng mượn xe ô tô, xe máy mới nhất này như thế nào? Bạn hãy cùng ACC tìm hiểu nhé.

Mẫu hợp đồng mượn xe ô tô, xe máy mới nhất
1. Hợp đồng mượn xe ô tô, xe máy là gì?
Hợp đồng mượn xe ô tô, xe máy là thỏa thuận bằng văn bản giữa bên cho mượn (chủ sở hữu xe) và bên mượn (người sử dụng xe), nhằm xác định quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan đến việc cho mượn và sử dụng xe.
2. Mẫu hợp đồng mượn xe ô tô, xe máy mới nhất
Hợp đồng mượn xe là văn bản pháp lý ghi nhận thỏa thuận cho mượn xe giữa người cho mượn và người mượn. Hợp đồng này nhằm đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên liên quan trong quá trình sử dụng xe.
Dưới đây là mẫu hợp đồng mượn xe ô tô, xe máy mới nhất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------------------ HỢP ĐỒNG MƯỢN XE - Căn cứ Bộ luật dân sự và các văn bản luật liên quan khác; - Căn cứ vào nhu cầu và sự tự nguyện của các bên. Hôm nay, ngày …/…/…, tại địa chỉ: …………………………, Chúng tôi gồm: BÊN MƯỢN (BÊN A): CÔNG TY ................(Bên Công ty) Địa chỉ trụ sở: ................................ Mã số doanh nghiệp: .......... ....... Điện thoại:............................... Email: ..................................... Tài khoản số: ...................tại Ngân hàng ........................ Đại diện: Ông..................Chức danh: Tổng giám đốc. BÊN CHO MƯỢN (BÊN B): Ông (Bà) ………………………….(Chủ nhân xe) Sinh năm:…………….. Dân tộc: ………………. Quốc tịch: …………………… Chứng minh nhân dân/Căn cước số: ……………. do …………….. cấp ngày …………... Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………. Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………….. Sau khi trao đổi, thỏa thuận, hai bên nhất trí ký kết Hợp đồng mượn xe với các điều khoản dưới đây: ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG Bên B đồng ý cho Bên A mượn xe ô tô làm phương tiện đi lại nhằm phục vụ công việc của Bên A. Chiếc xe ô tô thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên B với các thông tin cơ bản: Nhãn hiệu ……………….., Biển kiểm soát số ………………………. ĐIỀU 2: THỜI HẠN CỦA HỢP ĐỒNG Hợp đồng này được thực hiện: từ ngày ……………… đến ngày …………………… ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A a. Giữ gìn, bảo quản xe mượn. b. Tự chịu chi phí xăng xe và các chi phí khác liên quan trong thời gian mượn xe. c. Trả lại xe mượn khi hết thời hạn Hợp đồng. ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B a. Cung cấp thông tin về xe theo yêu cầu của Bên A. b. Đảm bảo quyền sử dụng ổn định cho Bên A trong thời hạn mượn. c. Đòi lại xe ngay sau khi hết thời hạn Hợp đồng. ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN CHUNG 1. Các bên cam kết thực hiện đúng nội dung của Hợp đồng này. Những nội dung không được thể hiện trong Hợp đồng sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật hoặc/và thỏa thuận khác của các bên (nếu có). 2. Trường hợp có tranh chấp, các bên không thể thương lượng, hòa giải được với nhau thì sẽ được giải quyết tại tòa án nơi Bên B có trụ sở. 3. Kể từ ngày Hợp đồng này chấm dứt theo quy định, nếu các bên không có thông báo gì thì Hợp đồng được coi như là đã tự động thanh lý; theo đó, các bên không còn quyền và nghĩa vụ gì với nhau. 4. Hợp đồng này gồm 05 (năm) Điều, được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày các bên ký./.
|
3. Hướng dẫn chi tiết cách lập hợp đồng mượn xe ô tô, xe máy
Hợp đồng mượn xe là văn bản pháp lý quan trọng ghi nhận thỏa thuận cho mượn xe giữa người cho mượn và người mượn. Hợp đồng này nhằm đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên liên quan trong quá trình sử dụng xe.
Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách lập hợp đồng mượn xe ô tô, xe máy:
3.1. Cấu trúc hợp đồng:
Hợp đồng mượn xe bao gồm các phần chính sau:
Phần mở đầu: Ghi rõ tên gọi hợp đồng, ngày lập hợp đồng, địa điểm lập hợp đồng.
Phần nội dung:
- Thông tin về các bên:
- Người cho mượn:
- Họ và tên:
- Địa chỉ:
- Số điện thoại:
- Số CMND/CCCD:
- Người mượn:
- Họ và tên:
- Địa chỉ:
- Số điện thoại:
- Số CMND/CCCD:
- Thông tin về xe mượn:
- Loại xe:
- Hãng sản xuất:
- Biển kiểm soát:
- Số khung:
- Số máy:
- Màu sắc:
- Tình trạng xe:
- Thời gian mượn xe:
- Ngày bắt đầu mượn:
- Ngày kết thúc mượn:
- Điều khoản sử dụng xe:
- Mục đích sử dụng xe:
- Phạm vi sử dụng xe:
- Nghĩa vụ bảo quản xe của người mượn:
- Người mượn có được phép cho người khác sử dụng xe hay không:
- Trách nhiệm bồi thường:
- Người mượn có trách nhiệm bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho xe mượn.
- Người cho mượn có trách nhiệm bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho người mượn trong quá trình sử dụng xe.
- Điều khoản giải quyết tranh chấp:
- Xác định cách thức giải quyết tranh chấp khi phát sinh.
- Cam kết của các bên:
- Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng.
Phần kết thúc:
- Ký tên hoặc đóng dấu của hai bên.
- Ghi rõ số lượng bản hợp đồng.
3.2. Lưu ý khi lập hợp đồng:
- Hợp đồng phải được lập thành văn bản, có đầy đủ các nội dung theo quy định.
- Hợp đồng phải được ký tên hoặc đóng dấu của hai bên.
- Hai bên cần đọc kỹ các điều khoản trong hợp đồng trước khi ký kết.
- Nên công chứng hợp đồng để tăng tính pháp lý.
4. Hợp đồng mượn xe ô tô, xe máy có hiệu lực khi nào?

Hợp đồng mượn xe ô tô, xe máy có hiệu lực khi nào?
Hợp đồng mượn xe ô tô, xe máy có hiệu lực khi thoả mãn đầy đủ các điều kiện sau:
4.1. Các bên tham gia ký kết hợp đồng có đủ năng lực pháp lý:
- Người cho mượn: Phải là cá nhân có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp đối với xe ô tô, xe máy cho mượn.
- Người mượn: Phải là cá nhân có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch theo quy định của pháp luật.
4.2. Hợp đồng được lập thành văn bản và có đầy đủ các nội dung theo quy định của pháp luật:
- Nội dung hợp đồng: Phải bao gồm các thông tin cơ bản như: tên hợp đồng, ngày lập hợp đồng, bên cho mượn, bên mượn, loại xe mượn, biển số xe, thời hạn mượn, phương thức giao nhận xe, điều khoản sử dụng xe, trách nhiệm bồi thường,...
- Hình thức hợp đồng: Hợp đồng mượn xe ô tô, xe máy có thể được lập thành văn bản giấy hoặc văn bản điện tử theo quy định của pháp luật.
4.3. Hợp đồng được ký hoặc đóng dấu bởi đại diện hợp pháp của hai bên:
- Đại diện hợp pháp: Là người được bên cho mượn hoặc bên mượn ủy quyền theo quy định của pháp luật.
- Ký hoặc đóng dấu: Phải thực hiện đúng theo quy định về ký hoặc đóng dấu của cá nhân.
4.4. Hợp đồng không trái với quy định của pháp luật:
- Nội dung hợp đồng: Không được vi phạm các quy định của pháp luật về giao dịch dân sự, pháp luật về giao thông đường bộ,...
- Hành vi của các bên: Phải tuân thủ các quy định của pháp luật liên quan đến việc sử dụng xe ô tô, xe máy.
4.5. Thời điểm hợp đồng mượn xe ô tô, xe máy có hiệu lực:
- Theo quy định chung: Hợp đồng mượn xe ô tô, xe máy có hiệu lực từ khi đại diện hai bên tham gia quan hệ hợp đồng đã ký vào văn bản hợp đồng.
- Theo thỏa thuận của các bên: Hợp đồng mượn xe ô tô, xe máy có thể có thời điểm có hiệu lực khác so với quy định chung, miễn là thời điểm đó không trái với pháp luật.
5. Lưu ý quan trọng khi lập và sử dụng hợp đồng mượn xe
- Việc xác định thời điểm hợp đồng mượn xe ô tô, xe máy có hiệu lực là rất quan trọng để xác định quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan từ thời điểm đó.
- Khi ký kết hợp đồng mượn xe ô tô, xe máy, các bên cần lưu ý đọc kỹ các điều khoản và đảm bảo tuân thủ đúng theo quy định của pháp luật.
- Bảo quản hợp đồng cẩn thận để có thể tra cứu khi cần thiết.
- Xuất trình hợp đồng khi sử dụng xe để chứng minh quyền sử dụng hợp pháp.
- Thông báo cho người cho mượn biết về bất kỳ sự cố nào xảy ra với xe trong quá trình sử dụng.
- Hợp đồng cần được lập thành văn bản, rõ ràng, dễ hiểu, đầy đủ các thông tin cần thiết.
- Hai bên cần thỏa thuận rõ ràng về các nội dung của hợp đồng trước khi ký kết.
- Hợp đồng cần được ký bởi cả hai bên và có dấu mộc (nếu có).
- Nên lưu giữ hợp đồng cẩn thận để có thể tra cứu khi cần thiết.
- Nên ghi chép lại tình trạng xe trước khi giao và khi nhận lại bằng hình ảnh hoặc video để làm bằng chứng nếu có tranh chấp xảy ra.
- Nên mua bảo hiểm cho xe để giảm thiểu rủi ro thiệt hại.
- Trong trường hợp cho mượn xe cho người dưới 18 tuổi, cần có sự đồng ý của cha mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp.
6. Câu hỏi thường gặp
Mẫu hợp đồng mượn xe ô tô, xe máy mới nhất có quy định bắt buộc phải công chứng hay không?
Không. Hợp đồng mượn xe ô tô, xe máy không bắt buộc phải công chứng. Tuy nhiên, việc công chứng hợp đồng sẽ giúp tăng tính pháp lý và đảm bảo quyền lợi cho các bên liên quan trong trường hợp xảy ra tranh chấp.
Mẫu hợp đồng mượn xe ô tô, xe máy mới nhất có mẫu cố định do Bộ Tư pháp quy định?
Không. Hiện nay, không có mẫu hợp đồng mượn xe ô tô, xe máy cố định do Bộ Tư pháp quy định. Các bên có thể tự do thỏa thuận và lập hợp đồng theo nhu cầu và mục đích sử dụng xe.
Mẫu hợp đồng mượn xe ô tô, xe máy có thể thay đổi nội dung theo thỏa thuận của hai bên hay không?
Có. Các bên có thể thỏa thuận và thay đổi nội dung trong mẫu hợp đồng mượn xe ô tô, xe máy miễn là không trái với quy định của pháp luật.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu hợp đồng mượn xe ô tô, xe máy mới nhất. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận