Mẫu hợp đồng mượn tiền không lãi suất

Thực chất, hợp đồng mượn tiền như cách gọi thực tế của nhiều người là hợp đồng vay tài sản vì tài sản dùng để thanh toán là tài sản cùng loại mà không phải tài sản ban đầu. Mời quý độc giả cùng ACC tìm hiểu về Mẫu hợp đồng mượn tiền không lãi suất trong bài viết dưới đây nhé!

1. Hợp đồng mượn tiền không lãi suất là gì?

Điều 494 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định về hợp đồng mượn tài sản như sau: Hợp đồng mượn tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho mượn giao tài sản cho bên mượn để sử dụng trong một thời hạn mà không phải trả tiền, bên mượn phải trả lại tài sản đó khi hết thời hạn mượn hoặc mục đích mượn đã đạt được.

Khác với hợp đồng mượn tài sản, Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

Thực chất, hợp đồng mượn tiền như cách gọi thực tế của nhiều người là hợp đồng vay tài sản vì tài sản dùng để thanh toán là tài sản cùng loại chứ không phải tài sản ban đầu.

Hợp đồng mượn tiền không lãi suất là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên vay sẽ nhận một khoản tiền từ bên cho vay, khi đến hạn trả bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay theo đúng số tiền gốc, không phải trả lãi.

Photo1588559143899 1588559143986 Crop 1588559154646884011346

2. Mẫu hợp đồng mượn tiền không lãi suất

Sau khi đã nắm được những nội dung và cách thức để soạn thảo thì phần tiếp theo chúng tôi sẽ gửi tới Quý khách hàng mẫu hợp đồng mượn tiền không lãi suất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-​

HỢP ĐỒNG CHO VAY TIỀN​

Hôm nay ngày …. tháng …. năm …..

Tại địa điểm: ……………………………………………………………………………..

(Nếu vay Ngân hàng và hợp tác xã tín dụng, thì có thêm yếu tố xét đơn xin của đương sự).

Chúng tôi gồm có:

Bên A: (bên cho vay)

– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………

– Điện thoại: ………………………………………………………………………………

– Đại diện là: ………………………………………………………………………………

Bên B: (bên vay)

– Ông (bà): …………………………………………………………………………………

– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………

– Điện thoại: ………………………………………………………………………………

Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:

Điều 1: Về số lượng tiền vay

Bên A đồng ý cho bên B vay số tiền:

– Bằng số: ………………………………………………………………………………….

– Bằng chữ: ………………………………………………………………………………..

Điều 2: Thời hạn và phương thức vay

Thời hạn vay là ………… tháng

– Kể từ ngày … tháng … năm ….

– Đến ngày … tháng … năm ….

Phương thức vay (có thể chọn các phương thức sau):

– Chuyển khoản qua tài khoản: …………………………………………………….

– Mở tại ngân hàng: …………………………………………………………………….

– Cho vay bằng tiền mặt

Chuyển giao thành ……… đợt

+ Đợt 1: …………………………………………………………………………………….

+ Đợt 2: …………………………………………………………………………………….

Điều 3: Lãi suất

1- Bên B đồng ý vay số tiền trên với lãi suất 0% một tháng tính từ ngày nhận tiền vay.

2- Trước khi hợp đồng này đáo hạn ….. ngày; nếu bên B muốn tiếp tục gia hạn phải được sự thỏa thuận trước tại địa điểm

3- Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực không thay đổi mức lãi suất cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng này.

4- Thời hạn thanh toán nợ quá không quá …. Ngày nếu không có sự thỏa thuận nào khác của hai bên.

Điều 4: Biện pháp bảo đảm hợp đồng

Bên B bằng lòng thế chấp (hoặc cầm cố) tài sản thuộc sở hữu của mình là …… và giao toàn bộ bản chính giấy chủ quyền tài sản cho bên A giữ (có thể nhờ người khác có tài sản đưa giấy tờ sở hữu đến bảo lãnh cho bên B vay). Việc đưa tài sản ra bảo đảm đã được hai bên lập biên bản đính kèm sau khi có xác nhận của phòng Công chứng Nhà nước tỉnh (thành)…

Khi đáo hạn, bên B đã thanh toán tất cả số tiền vay cho bên A, thì bên này sẽ làm các thủ tục giải tỏa thế chấp (hoặc cầm cố, bảo lãnh) và trao lại bản chính giấy chủ quyền tài sản đã đưa ra bảo đảm cho bên B.

Bên B thỏa thuận rằng, nếu không trả đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng này sau …. Ngày thì bên A có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền phát mại tài sản đưa ra bảo đảm để thu hồi khoản nợ quá hạn từ bên B.

Điều 5: Trách nhiệm chi trả những phí tổn có liên quan đến hợp đồng

Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: tiền lưu kho tài sản bảo đảm, phí bảo hiểm, lệ phí tố tụng, v.v… bên B có trách nhiệm thanh toán.

Điều 6: Những cam kết chung

1- Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này, nếu những nội dung khác đã quy định trong pháp luật Nhà nước không ghi trong hợp đồng này, hai bên cần tôn trọng chấp hành.

2- Nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng.

3- Nếu tự giải quyết không thỏa mãn, hai bên sẽ chuyển vụ việc tới Tòa án nhân dân… nơi hai bên vay cư trú.

Điều 7: Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …

Hợp đồng này được lập thành … bản. Mỗi bên giữ … bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A

 

 

 

ĐẠI DIỆN BÊN B

 

 

Trên đây là bài viết cung cấp thông tin về Mẫu hợp đồng mượn tiền không lãi suất mà ACC muốn gửi gắm tới các bạn. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích với quý bạn đọc. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý khách hàng còn thắc mắc hay quan tâm và có nhu cầu được tư vấn về vấn đề trên, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:
Hotline: 19003330
Zalo: 084 696 7979
Gmail: [email protected]
Website: accgroup.vn

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    A
    Công ty Luật ACC
    Quản trị viên
    Dạ cảm ơn anh chị đã quan tâm thông tin của ACC, mình có thể liên hệ 1900 3330 gặp nhân viên ACC tư vấn trực tiếp ạ
    Trả lời
    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo