1. Hợp đồng mượn tiền không lãi suất là gì?
Điều 494 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định về hợp đồng mượn tài sản như sau: Hợp đồng mượn tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho mượn giao tài sản cho bên mượn để sử dụng trong một thời hạn mà không phải trả tiền, bên mượn phải trả lại tài sản đó khi hết thời hạn mượn hoặc mục đích mượn đã đạt được.
Khác với hợp đồng mượn tài sản, Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
Thực chất, hợp đồng mượn tiền như cách gọi thực tế của nhiều người là hợp đồng vay tài sản vì tài sản dùng để thanh toán là tài sản cùng loại chứ không phải tài sản ban đầu.
Hợp đồng mượn tiền không lãi suất là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên vay sẽ nhận một khoản tiền từ bên cho vay, khi đến hạn trả bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay theo đúng số tiền gốc, không phải trả lãi.
2. Mẫu hợp đồng mượn tiền không lãi suất
Sau khi đã nắm được những nội dung và cách thức để soạn thảo thì phần tiếp theo chúng tôi sẽ gửi tới Quý khách hàng mẫu hợp đồng mượn tiền không lãi suất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-
HỢP ĐỒNG CHO VAY TIỀN
Hôm nay ngày …. tháng …. năm …..
Tại địa điểm: ……………………………………………………………………………..
(Nếu vay Ngân hàng và hợp tác xã tín dụng, thì có thêm yếu tố xét đơn xin của đương sự).
Chúng tôi gồm có:
Bên A: (bên cho vay)
– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
– Điện thoại: ………………………………………………………………………………
– Đại diện là: ………………………………………………………………………………
Bên B: (bên vay)
– Ông (bà): …………………………………………………………………………………
– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
– Điện thoại: ………………………………………………………………………………
Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:
Điều 1: Về số lượng tiền vay
Bên A đồng ý cho bên B vay số tiền:
– Bằng số: ………………………………………………………………………………….
– Bằng chữ: ………………………………………………………………………………..
Điều 2: Thời hạn và phương thức vay
Thời hạn vay là ………… tháng
– Kể từ ngày … tháng … năm ….
– Đến ngày … tháng … năm ….
Phương thức vay (có thể chọn các phương thức sau):
– Chuyển khoản qua tài khoản: …………………………………………………….
– Mở tại ngân hàng: …………………………………………………………………….
– Cho vay bằng tiền mặt
Chuyển giao thành ……… đợt
+ Đợt 1: …………………………………………………………………………………….
+ Đợt 2: …………………………………………………………………………………….
Điều 3: Lãi suất
1- Bên B đồng ý vay số tiền trên với lãi suất 0% một tháng tính từ ngày nhận tiền vay.
2- Trước khi hợp đồng này đáo hạn ….. ngày; nếu bên B muốn tiếp tục gia hạn phải được sự thỏa thuận trước tại địa điểm
3- Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực không thay đổi mức lãi suất cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng này.
4- Thời hạn thanh toán nợ quá không quá …. Ngày nếu không có sự thỏa thuận nào khác của hai bên.
Điều 4: Biện pháp bảo đảm hợp đồng
Bên B bằng lòng thế chấp (hoặc cầm cố) tài sản thuộc sở hữu của mình là …… và giao toàn bộ bản chính giấy chủ quyền tài sản cho bên A giữ (có thể nhờ người khác có tài sản đưa giấy tờ sở hữu đến bảo lãnh cho bên B vay). Việc đưa tài sản ra bảo đảm đã được hai bên lập biên bản đính kèm sau khi có xác nhận của phòng Công chứng Nhà nước tỉnh (thành)…
Khi đáo hạn, bên B đã thanh toán tất cả số tiền vay cho bên A, thì bên này sẽ làm các thủ tục giải tỏa thế chấp (hoặc cầm cố, bảo lãnh) và trao lại bản chính giấy chủ quyền tài sản đã đưa ra bảo đảm cho bên B.
Bên B thỏa thuận rằng, nếu không trả đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng này sau …. Ngày thì bên A có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền phát mại tài sản đưa ra bảo đảm để thu hồi khoản nợ quá hạn từ bên B.
Điều 5: Trách nhiệm chi trả những phí tổn có liên quan đến hợp đồng
Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: tiền lưu kho tài sản bảo đảm, phí bảo hiểm, lệ phí tố tụng, v.v… bên B có trách nhiệm thanh toán.
Điều 6: Những cam kết chung
1- Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này, nếu những nội dung khác đã quy định trong pháp luật Nhà nước không ghi trong hợp đồng này, hai bên cần tôn trọng chấp hành.
2- Nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng.
3- Nếu tự giải quyết không thỏa mãn, hai bên sẽ chuyển vụ việc tới Tòa án nhân dân… nơi hai bên vay cư trú.
Điều 7: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
Hợp đồng này được lập thành … bản. Mỗi bên giữ … bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A
|
ĐẠI DIỆN BÊN B
|
Nội dung bài viết:
Bình luận