Mẫu hợp đồng mua bán quặng sắt

Mẫu hợp đồng mua bán quặng sắt là thỏa thuận giữa bên bán và bên mua về việc cung cấp và tiêu thụ quặng sắt, quy định rõ về khối lượng, chất lượng và giá cả. Hợp đồng cũng nêu rõ các điều khoản về phương thức thanh toán, vận chuyển, kiểm định và trách nhiệm của các bên nhằm đảm bảo giao dịch diễn ra đúng quy định và cam kết.

Mẫu hợp đồng mua bán quặng sắt

Mẫu hợp đồng mua bán quặng sắt

1. Quặng sắt là gì? Phải có những nội dung nào khi soạn thảo hợp đồng mua bán quặng sắt?

Quặng sắt: Là loại đá chứa hàm lượng sắt đủ lớn để có thể khai thác và chế biến thành sắt kim loại.

Nội dung hợp đồng mua bán quặng sắt:

  • Thông tin các bên: Tên, địa chỉ, số điện thoại, số giấy phép kinh doanh của bên mua và bên bán.
  • Đối tượng mua bán: Loại quặng sắt, hàm lượng sắt, khối lượng, chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật.
  • Giá cả: Đơn giá, tổng giá trị hợp đồng, hình thức thanh toán.
  • Điều kiện giao hàng: Địa điểm giao hàng, phương thức vận chuyển, thời gian giao hàng.
  • Chất lượng hàng hóa: Tiêu chuẩn chất lượng, quy trình kiểm tra chất lượng.
  • Trách nhiệm của các bên: Quyền và nghĩa vụ của bên mua và bên bán.
  • Điều khoản thanh toán: Hình thức thanh toán, thời hạn thanh toán.
  • Điều khoản bảo hành: Thời gian bảo hành, các trường hợp được bảo hành.
  • Điều khoản giải quyết tranh chấp: Cách thức giải quyết các tranh chấp phát sinh.
  • Điều khoản lực majeure: Các trường hợp bất khả kháng.

2. Mẫu hợp đồng mua bán quặng sắt

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN QUẶNG SẮT

< V/v: Khoáng sản quặng sắt >

Căn cứ :

  • Bộ Luật Dân Sự 2015;
  • Luật Thương mại 2005;
  • Luật Khoáng Sản 2010;
  • Và các văn bản hướng dẫn thi hành;
  • Nhu cầu thực tế của hai bên

Hôm nay, ngày…………………..tại trụ sở………………Chúng tôi gồm có:

Bên Mua: ( Bên A)

Công ty……………………………………………………………………….

Đại diện:Ông/Bà:…………………………………………………………….

Chức vu:……………………………………………………………………..

CCCD/CMND:……………………………………………………………..

Ngày cấp:……………………………Nơi cấp……………………………..

Theo Ủy quyền:……………………………………………………………..

Trụ sở:………………………………………………………………………

GCNDKKD:………………………………………………………………..

GPKD:……………………………………………………………………..

Mã số thuế:………………………………………………………………..

TKNH số:………………………………………………………………….

Tại Ngân hàng………………………………chi nhánh………………….

Bên Bán: ( Bên B ):

Công ty……………………………………………………………………….

Đại diện:Ông/Bà:…………………………………………………………….

Chức vu:……………………………………………………………………..

CCCD/CMND:……………………………………………………………..

Ngày cấp:……………………………Nơi cấp……………………………..

Theo Ủy quyền:……………………………………………………………..

Trụ sở:………………………………………………………………………

GCNDKKD:………………………………………………………………..

GPKD:……………………………………………………………………..

Mã số thuế:………………………………………………………………..

TKNH số:………………………………………………………………….

Tại Ngân hàng………………………………chi nhánh………………….

Hai Bên cùng thống nhất một số điều khoản trong hợp đồng như sau:

Điều 1: Đối tượng Hợp đồng

– Bên B đồng ý bán cho Bên A mua ….. số lượng khoáng sản , cụ thể thể hiện trong bảng sau:

STT

Loại khoáng sản

Chất lượng, tiêu chuẩn

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Ghi chú      

1

Sắt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

– Chất lượng, tiêu chuẩn cụ thể sẽ được quy định trong phụ lục số… Hợp đồng này.

– Đơn giá có thể thay đổi , hai bên có thể thỏa thuận theo giá của từng giai đoạn thị trường.

Điều 2: Giá và phương thức thanh toán

2.1. Giá

– Tổng Giá trị trong hợp đồng:…………………………………………..VNĐ

( Bằng chữ: …………………………………………………………VNĐ )

+ Tổng giá chưa bao gồm …. VAT, phí vận chuyển, phí chuyển nhượng, các thỏa thuận khác về giá,…….

+ Giá trị Hợp đồng có thể thay đổi theo giá thị trường.

2.2.Phương thức thanh toán:

– Thanh toán chia làm 2 đợt:

+ Đợt 1: ……………………………….. % Giá trị Hợp đồng tính từ ngày………………đến ngày……………………………………..

+ Đợt 2 : …………………………………..% Giá trị Hợp đồng còn lại cho đến khi…………………………………………………………………………….

– Thanh toán thông qua chuyển khoản Ngân Hàng:

+ Số TK Ngân Hàng:…………………………………………………………..

+ Tại Ngân Hàng:…………………………..chi nhánh……………………….

– Thời hạn thanh toán:…………………………………………………………

Điều 3: Thời hạn thực hiện Hợp đồng

3.1. Thời hạn thực hiện hợp đồng :……………………………………………….

3.2. – Thời hạn giao nhận tài sản:………………………………………………

– Địa điểm giao nhận tài sản:……………………………………………………

+ Trong trường hợp giao thừa hàng thì:………………………………………..

+ Trong trường hợp giao thiếu hàng thì:……………………………………….

3.3.Vận chuyển

– Hình thức vận chuyển:……………………………………………………….

– Thời hạn vận chuyển :……………………………………………………….

– Chi phí vận chuyển:…………………………………………………………

– Địa điểm vận chuyển :……………………………………………………….

3.4. Kiểm tra hàng hóa và giấy tờ, chứng từ , hóa đơn liên quan đến hàng hóa

Điều 4: Biện pháp bảo đảm

– Bên B sử dụng biện pháp bảo đảm…………………. để đảm bảo việc nghĩa vụ thanh toán của Bên A.

– Phương thức thực hiện biện pháp bảo đảm:………………………………….

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ các bên

5.1.Quyền và nghĩa vụ Bên A

– Quyền nhận hàng hoặc không nhận hàng;

– Kiểm tra hàng hóa trước khi nhận hàng ;

– Yêu cầu Bên B cung cấp thông tin;

– Quyền yêu cầu phạt vi phạm hợp đồng, hủy bỏ hợp đồng và bồi thường thiệt hại;

–  Phạt cọc nếu bên B vi phạm nghĩa vụ được bảo đảm;

– Nghĩa vụ thanh toán theo thỏa thuận;

– Bị phạt cọc nếu vi phạm về nghĩa vụ được bảo đảm;

– Thông báo về tình hình, thông tin về hàng hóa;

– Các quyền và nghĩa vụ khác.

5.2.Quyền và nghĩa vụ Bên B

– Quyền yêu cầu thanh toán;

– Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin;

– Quyền yêu cầu phạt vi phạm hợp đồng, hủy bỏ hợp đồng và bồi thường thiệt hại;

–  Phạt cọc nếu bên A vi phạm nghĩa vụ được bảo đảm;

– Nghĩa vụ giao hàng đúng theo thỏa thuận;

– Bị phạt cọc nếu vi phạm về nghĩa vụ được bảo đảm;

– Đảm bảo tính đối kháng khi có tranh chấp với bên thứ 3;

– Quyền và nghĩa vụ khác.

Điều 6: Chế tài trong hợp đồng

6.1. Phạt vi phạm hợp đồng

– Với mỗi hành vi vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng, thì Bên bị thiệt hại có quyền yêu cầu phạt vi phạm hợp đồng :…………….% Giá trị phần bị vi phạm

6.2. Bồi thường thiệt hại

– Căn cứ vào phát sinh thiệt hại thực tế thì Bên bị thiệt hại ngoài yêu cầu phạt hợp đồng thì mức bồi thường được tính ………………………………………………

6.3. Trường hợp Hủy bỏ hợp đồng

 – Trường hợp mỗi lần đơn hàng Bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán hoặc bên B nghĩa vụ giao hàng thì Bên bị vi phạm có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

– Trường hợp tài sản được giao không đảm bảo về số lượng, chất lượng mà phần thiệt hại dẫn đến không thể thực hiện hợp đồng thì Bên A có quyền hủy bỏ hợp đồng.

– Trước khi hủy bỏ hợp đồng thì Bên có yêu cầu hủy bỏ thông báo trước……… ngày cho Bên kia.

– Việc  hủy bỏ hợp đồng phải lập thành biên bản.

Điều 7: Giải quyết tranh chấp

– Nếu có tranh chấp thì hai bên ưu tiên thỏa thuận, bàn cách giải quyết.

– Nếu không thể giải quyết tranh chấp thì gửi đơn đến TAND…………..

Điều 8: Hiệu lực của hợp đồng

– Hợp đồng có hiệu lực từ ngày…………………………………………………

– Việc Hợp đồng đã hoàn thành hoặc các trường hợp bị chấm dứt hợp đồng phải có biên bản thanh lý hợp đồng.

– Hợp đồng được chia làm…. Bản, mỗi bên … bản, mỗi bản có giá trị pháp lý như nhau.

                              Đại diện Bên A                                                                                  Đại diện Bên B

3. Mua quặng sắt về chế biến lại có được xem là hoạt động khai thác khoáng sản?

Không, việc mua quặng sắt về chế biến lại không được xem là hoạt động khai thác khoáng sản. Khai thác khoáng sản là hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các loại khoáng sản từ tự nhiên. Việc mua quặng đã khai thác để chế biến là một hoạt động kinh doanh bình thường.

4. Khai thác quặng sắt có phải chịu phí bảo vệ môi trường không?

Có, hoạt động khai thác quặng sắt phải chịu phí bảo vệ môi trường. Phí này được tính dựa trên khối lượng quặng khai thác và các quy định của pháp luật hiện hành. Việc nộp phí bảo vệ môi trường nhằm bù đắp những tác động tiêu cực của hoạt động khai thác đến môi trường.

5. Trường hợp mua quặng khoáng sản nhưng không biết đó là quặng khai thác trái phép thì doanh nghiệp có bị xử phạt vi phạm hành chính không?

Nguyên tắc chung là người mua không có lỗi trong trường hợp mua phải hàng hóa vi phạm pháp luật nếu họ đã thực hiện các biện pháp cần thiết để kiểm tra nguồn gốc hàng hóa. Tuy nhiên, nếu cơ quan chức năng chứng minh được rằng doanh nghiệp đã cố tình mua quặng khai thác trái phép, doanh nghiệp có thể bị xử phạt vi phạm hành chính.

Để đảm bảo an toàn trong kinh doanh, doanh nghiệp nên:

  • Kiểm tra kỹ nguồn gốc quặng: Yêu cầu bên bán cung cấp đầy đủ giấy tờ chứng minh nguồn gốc hợp pháp của quặng.
  • Kiểm tra giấy phép khai thác: Đảm bảo rằng bên bán có giấy phép khai thác hợp pháp.
  • Tham khảo ý kiến của chuyên gia: Tìm kiếm sự tư vấn của các chuyên gia về khoáng sản để đánh giá chất lượng và nguồn gốc của quặng.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu hợp đồng mua bán quặng sắt. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo