1. Quy định về hoạt động cho vay trả góp
1. Nếu doanh nghiệp muốn bán sản phẩm cho cá nhân, tổ chức khác thì hai bên có thể giao kết hợp đồng dân sự. Theo quy định tại Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015 thì Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
Theo Điều 398 Bộ luật Dân sự 2015 thì các bên trong hợp đồng có quyền thỏa thuận về nội dung trong hợp đồng. Hợp đồng có thể có các nội dung sau đây:
- Đối tượng của hợp đồng;
- Số lượng, chất lượng;
- Giá, phương thức thanh toán;
- Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
- Quyền, nghĩa vụ của các bên;
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
- Phương thức giải quyết tranh chấp.
2. Nếu doanh nghiệp muốn bán trả góp thì các bên trong hợp đồng phải thỏa thuận lập hợp đồng mua bán trả góp, thuật ngữ pháp lý là "Mua trả chậm, trả dần" (Điều 453 Bộ luật Dân sự 2015)
- Các bên có thể thỏa thuận về việc bên mua trả chậm hoặc trả dần tiền mua trong một thời hạn sau khi nhận tài sản mua. Bên bán được bảo lưu quyền sở hữu đối với tài sản bán cho đến khi bên mua trả đủ tiền, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
- Hợp đồng mua trả chậm hoặc trả dần phải được lập thành văn bản. Bên mua có quyền sử dụng tài sản mua trả chậm, trả dần và phải chịu rủi ro trong thời gian sử dụng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
3. Lãi suất thanh toán chậm trong hợp đồng
Các bên khi giao kết hợp đồng có thể thỏa thuận về lãi suất chậm trả khi mua bán hàng hóa trả góp hoặc không, nhưng nếu có thỏa thuận về lãi suất thì không được quá mức lãi suất theo quy định là 20%/năm/số tiền vay:
- Trường hợp bên có nghĩa vụ chậm trả tiền thì bên đó phải trả lãi đối với số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả.
Lãi suất phát sinh do chậm trả tiền được xác định theo thỏa thuận của các bên nhưng không được vượt quá mức lãi suất được quy định tại khoản 1 Điều 468 của Bộ luật Dân sự 2015; nếu không có thỏa thuận thì thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật Dân sự 2015.
Điều 468 của Bộ luật Dân sự 2015 quy định về lãi suất như sau:
"1. Lãi suất vay do các bên thỏa thuận.
Trường hợp các bên có thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác. Căn cứ tình hình thực tế và theo đề xuất của Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh mức lãi suất nói trên và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.
Trường hợp lãi suất theo thỏa thuận vượt quá lãi suất giới hạn được quy định tại khoản này thì mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực.
2. Trường hợp các bên có thỏa thuận về việc trả lãi, nhưng không xác định rõ lãi suất và có tranh chấp về lãi suất thì lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn quy định tại khoản 1 Điều này tại thời điểm trả nợ."
Xem thêm: Hợp đồng trả góp điện thoại
2. Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa trả góp
TẢI MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA TRẢ GÓP: TẠI ĐÂY
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----o0o-----
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA TRẢ GÓP
Số: ……………/HĐMB
- Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
- Căn cứ Luật Thương mại 2005;
- Căn cứ theo nhu cầu của hai bên;
Hôm nay, ngày... tháng... năm 2018, tại...............................................
Chúng tôi gồm có:
BÊN A (BÊN BÁN):
- Tên công ty:.........................................................................................
- Mã số thuế:...........................................................................................
- Địa chỉ:..................................................................................................
- Do Ông/Bà:................................................. làm đại diện
BÊN B (BÊN MUA):
- Tên:......................................................................................................
- Số CMND:.......................................Ngày cấp: ... Nơi cấp:..................
- Địa chỉ thường trú:...............................................................................
- Chỗ ở hiện tại:....................................................................................
Điều 1: Bên A đồng ý bán trả góp cho Bên B...............(tên hàng hóa):
- (Thông tin hàng hóa): tên hàng hóa, số lượng, chất lượng,...............
Với giá:..................................................................................................
Điều 2: Bên B trả trước cho Bên A số tiền là: ... vào ngày nhận hàng, số tiền còn lại là: ... Bên B sẽ thanh toán trong .... tháng, mỗi tháng trả là: ..., vào ngày ... mỗi tháng. Nếu Bên B thanh toán chậm sẽ bị phạt theo lãi suất trả chậm hàng tháng là ...
Điều 3: Mọi tranh chấp, vi phạm hợp đồng xảy ra giữa hai bên sẽ được giải quyết bằng phương thức hoà giải, thương lượng, nếu không hoà giải được sẽ do toà án có thẩm quyền giải quyết.
Hợp đồng làm thành 02 bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị pháp lý như nhau.
BÊN A
(ký và ghi họ tên) |
BÊN B
(ký và ghi họ tên) |
3. Câu hỏi thường gặp
Điều kiện tối thiểu để được mua trả góp là gì?
- Với mỗi gói vay khác nhau, bạn phải bổ sung thêm giấy tờ khác như Hộ khẩu/Bằng lái xe, hoá đơn điện nước nơi bạn ở
Làm thế nào để tôi có thể mua trả góp với lãi suất thấp nhất?
- Ngoài ra bạn cung cấp thêm các giấy tờ Hoá đơn điện, nước hoặc hợp đồng lao động hoặc bảo hiểm y tế để nhận được các ưu đãi về lãi suất
Tôi có thể mua trả góp được sản phẩm khác khi đang phải trả góp cho sản phẩm khác không?
- Tuy nhiên, để dễ dàng và đảm bảo nguồn trả nợ của bạn, bạn nên thanh toán hết khoản nợ cũ rồi làm hồ sơ mới.
4. Dịch vụ tư vấn luật ACC
Trên đây là thông tin về Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa trả góp mới nhất năm 2022 mà Công ty Luật ACC gửi đến quý bạn đọc tham khảo. Nếu cần cung cấp thêm thông tin chi tiết quy định về vấn đề này, quý khách vui lòng truy cập trang web: https://accgroup.vn để được trao đổi cụ thể.
Nội dung bài viết:
Bình luận