Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ mới nhất năm 2024

Hợp đồng có vai trò rất quan trọng đối trong nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay. Nó tạo hành lang pháp lý an toàn cho các chủ thể tham gia hợp đồng; là cơ sở để giải quyết các tranh chấp xảy ra; đảm bảo cho việc kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; đảm bảo sự ổn định các quan hệ sở hữu tài sản. Như vậy, bất kỳ lĩnh vực nào cũng cần thiết có sự xuất hiện của hợp đồng. Bài viết dưới đây cung cấp cho quý bạn đọc thông tin về Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ mới nhất năm 2023.

Commercial Law
Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ mới nhất năm 2023

1. Hợp đồng mua bán hàng hoá là gì?

Theo quy định của Luật thương mại 2005, khái niệm hợp đồng mua bán hàng hoá trong thương mại có thể hiểu như sau:

Hợp đồng mua bán hàng hoá là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hoá cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá theo thoả thuận.

Có thể tạm chia hợp đồng mua bán hàng hoá thành hai loại:

  • Hợp đồng mua bán hàng hoá trong nước
  • Hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế

2. Khi nào phải lập hợp đồng mua bán hàng hóa?

Theo Điều 24 Luật Thương mại 2005 quy định về hình thức hợp đồng mua bán hàng hoá

1. Hợp đồng mua bán hàng hoá được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể.

2. Đối với các loại hợp đồng mua bán hàng hoá mà pháp luật quy định phải được lập thành văn bản thì phải tuân theo các quy định đó.

Pháp luật hiện nay cũng không có văn bản nào quy định các trường hợp mua bán hàng hóa phải ký hợp đồng bằng văn bản. Về mặt thuế, cũng không yêu cầu phải có hợp đồng kinh tế bằng văn mà chỉ yêu cầu phải có đầy đủ chứng từ hợp lý, hợp lệ. Vì thế, việc lập hợp đồng mua bán hàng hóa chỉ là do ý chí của các bên nhằm thể hiện thỏa thuận trên giấy để hạn chế việc xảy ra tranh chấp. Hoặc nếu có tranh chấp cũng có cơ sở vững vàng để giải quyết tranh chấp.

Việc lập hợp đồng cũng tạo điều kiện cho các cơ quan giải quyết tranh chấp giải quyết dễ dàng hơn.

3. Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA

Số: …../…../HĐ

Hôm nay, ngày ………. tháng ………. năm ………….., Tại ……………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN BÁN (Bên A)

Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………………….....

Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………………...

Điện thoại: ………………………………………………...….  Fax: …………………………………………….

Tài khoản số: ………………………………………………………………………………………………….......

Mở tại ngân hàng: ………………………………………………………………………………………………...

Đại diện là: ………………………………………………………………………………………………………...

Chức vụ: …………………………………………………………………………………………………………...

Giấy ủy quyền (nếu thay giám đốc ký) số: …………… ngày …. tháng ….. năm …….

Do …………………………….. chức vụ ………………… ký.

 

BÊN MUA (Bên B)

Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………………….....

Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………………...

Điện thoại: ………………………………………………...….  Fax: …………………………………………….

Tài khoản số: ………………………………………………………………………………………………….......

Mở tại ngân hàng: ………………………………………………………………………………………………...

Đại diện là: ………………………………………………………………………………………………………...

Chức vụ: …………………………………………………………………………………………………………...

Giấy ủy quyền (nếu thay giám đốc ký) số: …………… ngày …. tháng ….. năm …….

Do …………………………….. chức vụ ………………… ký.

 

Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:

 

Điều 1: Nội dung công việc giao dịch

1. Bên A bán cho bên B:

Số thứ tự Tên hàng Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú
1.
2.
Cộng
Tổng giá trị bằng chữ:

 

 

2. Bên B bán cho bên A:

Số thứ tự Tên hàng Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú
1.
2.
Cộng
Tổng giá trị bằng chữ:

 

 

Điều 2: Giá cả

Đơn giá mặt hàng trên là giá ………….. theo văn bản ……….. (nếu có) của …………………………….

 

Điều 3: Chất lượng và quy cách hàng hóa

1. Chất lượng mặt hàng ……… được quy định theo ………………………………………………………..

 

Điều 4: Bao bì và ký mã hiệu

1. Bao bì làm bằng: ………………………………………………………………………………………………

2. Quy cách bao bì ………………….. cỡ ………………….. kích thước ……………………………………

3. Cách đóng gói: ………………………………………………………………………………………………..

4. Trọng lượng cả bì: …………………………………………………………………………………………….

5. Trọng lượng tịnh: ……………………………………………………………………………………………...

 

Điều 5: Phương thức giao nhận

1. Bên A giao cho bên B theo lịch sau:

Số thứ tự Tên hàng Đơn vị Số lượng Thời gian Địa điểm Ghi chú
1
2

 

 

2. Bên B giao cho bên A theo lịch sau:

Số thứ tự Tên hàng Đơn vị Số lượng Thời gian Địa điểm Ghi chú
1
2

 

3. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên …………………………………..…. chịu.

Chi phí bốc xếp (mỗi bên chịu một đầu hoặc ……………………………………………………………….)

4. Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là ……………… đồng/ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện.

5. Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v… thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).

6. Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi chở về nhập kho mới hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian (…………………….) đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn 10 ngày tính từ khi lập biên bản. Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì thì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.

7. Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ:

- Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua;

- Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán;

- Giấy chứng minh nhân dân.

 

Điều 6: Trách nhiệm đối với hàng hóa không phù hợp với hợp đồng

1. Bên bán không chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá nếu vào thời điểm giao kết hợp đồng bên mua đã biết hoặc phải biết về những khiếm khuyết đó;

2. Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn khiếu nại theo quy định của Luật thương mại 2005, bên bán phải chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá đã có trước thời điểm chuyển rủi ro cho bên mua, kể cả trường hợp khiếm khuyết đó được phát hiện sau thời điểm chuyển rủi ro;

3. Bên bán phải chịu trách nhiệm về khiếm khuyết của hàng hóa phát sinh sau thời điểm chuyển rủi ro nếu khiếm khuyết đó do bên bán vi phạm hợp đồng.

 

Điều 7: Nghĩa vụ đảm bảo quyền sở hữu đối với hàng hóa

Bên bán phải bảo đảm:

1. Quyền sở hữu của bên mua đối với hàng hóa đã bán không bị tranh chấp bởi bên thứ ba;

2. Hàng hóa đó phải hợp pháp;

3. Việc chuyển giao hàng hoá là hợp pháp.

 

Điều 8: Nghĩa vụ đảm bảo quyền sở hữu trí tuệ đối với hàng hóa

1. Bên bán không được bán hàng hóa vi phạm quyền sở hữu trí tuệ. Bên bán phải chịu trách nhiệm trong trường hợp có tranh chấp liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ đối với hàng hóa đã bán.

2. Trường hợp bên mua yêu cầu bên bán phải tuân theo bản vẽ kỹ thuật, thiết kế, công thức hoặc những số liệu chi tiết do bên mua cung cấp thì bên mua phải chịu trách nhiệm về các khiếu nại liên quan đến những vi phạm quyền sở hữu trí tuệ phát sinh từ việc bên bán đã tuân thủ những yêu cầu của bên mua.

 

Điều 9: Bảo hành và hướng dẫn sử dụng hàng hóa

1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng ……………… cho bên mua trong thời gian là …………… tháng.

2. Bên bán phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu cần).

 

Điều 10: Phương thức thanh toán

1. Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức ……….. trong thời gian …………………………………

2. Bên B thanh toán cho bên A bằng hình thức …………….. trong thời gian ……………………………

 

Điều 11: Ngưng thanh toán tiền mua hàng

Việc ngừng thanh toán tiền mua hàng được quy định như sau:

1. Bên B có bằng chứng về việc bên A lừa dối thì có quyền tạm ngừng việc thanh toán;

2. Bên B có bằng chứng về việc hàng hóa đang là đối tượng bị tranh chấp thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi việc tranh chấp đã được giải quyết;

3. Bên B có bằng chứng về việc bên A đã giao hàng không phù hợp với hợp đồng thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi bên A đã khắc phục sự không phù hợp đó;

4. Trường hợp tạm ngừng thanh toán theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà bằng chứng do bên B đưa ra không xác thực, gây thiệt hại cho bên A thì bên B phải bồi thường thiệt hại đó và chịu các chế tài khác theo quy định của pháp luật.

 

Điều 12: Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu cần)

Lưu ý: Chỉ ghi ngắn gọn cách thức, tên vật bảo đảm và phải lập biên bản riêng.

 

Điều 13: Trách nhiệm vật chất trong việc thực hiện hợp đồng

1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới ………… % giá trị của hợp đồng bị vi phạm (cao nhất là 8%). (1)

2. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v… mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về loại hợp đồng này.

 

Điều 14: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng

1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung).

2. Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa vụ tranh chấp ra tòa án.

 

Điều 15: Các thỏa thuận khác (nếu cần)

Các điều kiện và điều khoản khác không ghi trong này sẽ được các bên thực hiện theo quy định hiện hành của các văn bản pháp luật về loại hợp đồng này.

 

Điều 16: Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… tháng ….. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………

Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên ……….. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.

Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                              ĐẠI DIỆN BÊN B

Chức vụ                                                                              Chức vụ

Ký tên                                                                                    Ký tên

(Đóng dấu)                                                                          (Đóng dấu)

Trên đây là nội dung Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ mới nhất năm 2023. Cảm ơn quý bạn đọc đã quan tâm và theo dõi bài viết của chúng tôi. Mong rằng bài viết sẽ cung cấp cho quý độc giả những thông tin hữu ích về nội dung này. Nếu có thắc mắc hay cần tư vấn, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với công ty luật ACC để chúng tôi có thể giải đáp và tư vấn cho quý bạn đọc một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo