Hợp đồng mua bán đất nông nghiệp đã không còn xa lạ với nhiều doanh nghiệp. Chúng ta có thể hiểu Hợp đồng mua bán đất nông nghiệp là văn bản dùng để chuyển nhượng đất nông nghiệp dựa trên sự thỏa thuận của bên mua và bên bán, cũng được xem là cơ sở pháp lý để tránh mâu thuẫn phát sinh về sau. Mời bạn xem thêm bài viết Mẫu hợp đồng mua bán đất nông nghiệp viết tay
Mẫu hợp đồng mua bán đất nông nghiệp viết tay
1. Đất nông nghiệp là gì?
Đất nông nghiệp là đất được Nhà nước giao quyền sử dụng cho người dân lao động để phục vụ nhu cầu sản xuất nông nghiệp, bao gồm: trồng trọt, sản xuất và canh tác nông nghiệp, trồng rừng,… Chúng ta có thể cơ bản hiểu là đất nông nghiệp còn được gọi với cái tên đất canh tác hoặc đất trồng trọt.
Đất nông nghiệp được chia thành nhiều loại: đất dùng để cấy trồng hàng năm, đất dùng cho chăn nuôi, đất trồng cây lâu năm, dất rừng sản xuât, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
2. Hợp đồng mua bán đất nông nghiệp là gì?
Hợp đồng mua bán đất nông nghiệp là việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp theo sự thỏa thuận giữa cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp. Trong đó bên bán muốn chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của mình cho bên mua, và nhận lại tiền bán đất hợp lý.
Mục đích của hợp đồng mua bán đất nông nghiệp là xác nhận sự việc các bên thực hiện mua bán đất và phải được chứng thực bởi cơ quan có thẩm quyền. Đồng thời, đây cũng là cơ sở pháp lý cho quyền và trách nhiệm của các bên khi ký kết hợp đồng và là minh chứng để giải quyết mọi vấn đề có thể phát sinh trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng.
3. Mẫu hợp đồng viết tay mới nhất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———***——–
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
…. , ngày …….. tháng ………. năm …… Chúng tôi gồm có:
Bên A
Ông / Bà: ………..
Ngày sinh: ……. / ……. / ………….
CMND/CCCD/Hộ chiếu:……
cấp ngày…… / …… / …………..tại ………
Địa chỉ liên hệ: ………..
Số điện thoại: …………..
Bên B
Ông / Bà: ………..
Ngày sinh: ……. / ……. / ………….
CMND/CCCD/Hộ chiếu:…………
cấp ngày…… / …… / ……….tại ……….
Địa chỉ liên hệ: ………..
Số điện thoại: ………..
Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1 – CÁC QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHUYỂN ĐỔI
Bên A nhượng lại toàn bộ quyền sử dụng đất cho Bên B đối với thửa đất:
– Thửa đất số: ……….
– Tờ bản đồ số:………..
– Địa chỉ thửa đất: ……….
– Diện tích: ……. m2 (bằng chữ: …………)
– Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: ………… m2
+ Sử dụng chung: ……… m2
– Mục đích sử dụng:…………
– Thời hạn sử dụng:……………
– Nguồn gốc sử dụng:…………..
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ………….. do ………. cấp ngày …../……../……..,
Giá trị quyền sử dụng đất do hai bên thoả thuận là: ……….đồng.
(Bằng chữ: ……….đồng Việt Nam).
ĐIỀU 2 – VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng với giấy tờ về quyền sử dụng đất cho Bên B ngay sau khi Bên A đã được Bên B thanh toán đủ số tiền nêu trên.
2. Các bên chuyển đổi có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất đối với các thửa đất chuyển đổi tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Đồng thời Bên A có trách nhiệm hỗ trợ mà không có điều kiện ràng buộc nào để Bên B hoàn thành mọi thủ tục liên quan đến việc đăng ký quyền sử dụng của lô đất trên.
ĐIỀU 3 – GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 4 – CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
2. Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển đổi quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
3. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nhận chuyển đổi nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;
4. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
4.1. Thửa đất không có tranh chấp;
4.2. Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
5. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
6. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 5 – ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
Bên A(Ký và ghi rõ họ tên) | Bên B(Ký và ghi rõ họ tên) |
4. Tính pháp lý của hợp đồng mua bán đất nông nghiệp viết tay
Hợp đồng mua bán đất nông nghiệp viết tay phải lập thành văn bản và phải đi công chứng/chứng thực. Do đối tượng giao dịch là đất đai nói chung, đất nông nghiệp nói riêng. Cho nên có thể lập thành văn bản viết tay hoặc đánh máy. Trong đó chữ ký, đóng dấu thì không được đánh máy, sử dụng hình ảnh.
Trường hợp các bên xác lập giao dịch bằng giấy viết tay sẽ có những rủi ro nhất định. Khi đó, có thể không mang đến các cam kết chắc chắn, chặt chẽ cho quyền lợi và nghĩa vụ tương ứng được tiếp cận. Do đó các nội dung cần phải triển khai, quán triệt chặt chẽ.
Để đảm bảo có căn cứ rõ ràng khi có tranh chấp phát sinh, các bên phải lựa chọn hình thức hợp đồng bằng văn bản có công chứng/chứng thực theo quy định để có giá trị pháp lý. Bởi đất đai là đối tượng giao dịch, chuyển nhượng, sử dụng có đăng ký, có chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trên đây là toàn bộ nội dung về Mẫu hợp đồng mua bán đất nông nghiệp viết tay mà chúng tôi muốn giới thiệu đến quý bạn đọc. Trong quá trình tìm hiểu vấn đề, nếu có bất kỳ thắc mắc nào hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất, chúng tôi có các dịch vụ hỗ trợ mà bạn cần. ACC đồng hành pháp lý cùng bạn.
Nội dung bài viết:
Bình luận