Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa theo quy định 2024

Hợp đồng có vai trò rất quan trọng đối trong nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay. Nó tạo hành lang pháp lý an toàn cho các chủ thể tham gia hợp đồng; là cơ sở để giải quyết các tranh chấp xảy ra; đảm bảo cho việc kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; đảm bảo sự ổn định các quan hệ sở hữu tài sản. Như vậy, bất kỳ lĩnh vực nào cũng cần thiết có sự xuất hiện của hợp đồng. Bài viết dưới đây cung cấp cho quý bạn đọc thông tin về Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa theo quy định 2024

Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa theo quy định 2024

Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa theo quy định 2024

1. Hợp đồng mua bán hàng hoá là gì?

Theo quy định của Luật thương mại 2005, khái niệm hợp đồng mua bán hàng hoá trong thương mại có thể hiểu như sau:

Hợp đồng mua bán hàng hoá là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hoá cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá theo thoả thuận.

Có thể tạm chia hợp đồng mua bán hàng hoá thành hai loại:

  • Hợp đồng mua bán hàng hoá trong nước
  • Hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế

2. Nội dung của một hợp đồng mua bán hàng hóa bao gồm những gì?

Nội dung của một hợp đồng mua bán hàng hóa bao gồm những điều khoản do các bên thỏa thuận, thể hiện quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ hợp đồng mua bán hàng hóa. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, nội dung của hợp đồng mua bán hàng hóa không có quy định bắt buộc, tuy nhiên, thông thường một hợp đồng mua bán hàng hóa sẽ bao gồm các nội dung sau:

Đối tượng của hợp đồng

Đối tượng của hợp đồng mua bán hàng hóa là hàng hóa, bao gồm tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai. Hàng hóa phải là hàng hóa được phép lưu thông trên thị trường, có chất lượng, tiêu chuẩn, quy cách, chủng loại phù hợp với nhu cầu của bên mua.

Chủ thể của hợp đồng

Chủ thể của hợp đồng mua bán hàng hóa là cá nhân, pháp nhân có năng lực hành vi dân sự và đủ điều kiện mua bán hàng hóa theo quy định của pháp luật.

Giá cả của hàng hóa

Giá cả của hàng hóa là số tiền mà bên mua phải trả cho bên bán để được quyền sở hữu hàng hóa. Giá cả của hàng hóa được thỏa thuận giữa các bên, có thể được xác định bằng đơn giá, giá trị tổng của hàng hóa hoặc theo phương thức khác.

Phương thức và thời hạn thanh toán

Phương thức thanh toán là cách thức mà bên mua thực hiện nghĩa vụ thanh toán cho bên bán. Phương thức thanh toán có thể được thỏa thuận bằng tiền mặt, chuyển khoản, kỳ hạn, trả chậm, trả góp,... Thời hạn thanh toán là thời gian mà bên mua phải thanh toán cho bên bán.

Thời gian, địa điểm, phương thức giao hàng

Thời gian giao hàng là thời điểm mà bên bán phải giao hàng cho bên mua. Địa điểm giao hàng là nơi mà bên bán giao hàng cho bên mua. Phương thức giao hàng là cách thức mà bên bán giao hàng cho bên mua.

Quyền và nghĩa vụ của các bên

Các bên trong hợp đồng mua bán hàng hóa có các quyền và nghĩa vụ theo thỏa thuận. Một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên bao gồm:

  • Quyền của bên bán:

Giao hàng cho bên mua đúng số lượng, chất lượng, chủng loại, quy cách, thời hạn, địa điểm, phương thức giao hàng theo thỏa thuận.
Chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua.
Yêu cầu bên mua thanh toán tiền mua hàng theo thỏa thuận.

  • Nghĩa vụ của bên bán:

Chịu trách nhiệm về khuyết tật của hàng hóa.
Bồi thường thiệt hại cho bên mua nếu hàng hóa không đúng chất lượng, chủng loại, quy cách, số lượng, thời hạn, địa điểm, phương thức giao hàng theo thỏa thuận.

  • Quyền của bên mua:

Nhận hàng đúng số lượng, chất lượng, chủng loại, quy cách, thời hạn, địa điểm, phương thức giao hàng theo thỏa thuận.
Thanh toán tiền mua hàng cho bên bán theo thỏa thuận.
Yêu cầu bên bán bồi thường thiệt hại nếu hàng hóa không đúng chất lượng, chủng loại, quy cách, số lượng, thời hạn, địa điểm, phương thức giao hàng theo thỏa thuận.

  • Nghĩa vụ của bên mua:

Kiểm tra hàng hóa khi nhận hàng.
Thanh toán tiền mua hàng cho bên bán theo thỏa thuận.
Nhận hàng đúng thời hạn, địa điểm, phương thức giao hàng theo thỏa thuận.
Điều khoản ràng buộc trách nhiệm
Điều khoản ràng buộc trách nhiệm là điều khoản quy định về trách nhiệm của các bên trong trường hợp vi phạm hợp đồng. Điều khoản này thường quy định về mức phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại,...

  • Thời hạn thực hiện hợp đồng

Thời hạn thực hiện hợp đồng là thời gian mà các bên phải thực hiện các nghĩa vụ của mình theo thỏa thuận. Thời hạn thực hiện hợp đồng có thể được xác định bằng ngày, tháng, năm hoặc theo thời gian khác.

3. Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------o0o-----------

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HOÁ

Số     /20……/HĐMB

 

  • Căn cứ Bộ Luật Dân sự được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày    tháng        năm 200…., tại …………. Chúng tôi gồm có:

BÊN MUA:

Địa chỉ:...................................                  

Điện thoại:...................................             

Đại diện bởi: Ông/bà: ...........................................

Chức vụ:................................................                  

Mã số thuế:....................................................      

Tài khoản số:..................................................

Ngân hàng:................................................

Sau đây gọi tắt là Bên A

BÊN BÁN: CÔNG TY

Địa chỉ: ................................................  

Điện thoại:................................................             

Đại diện bởi:................................................

Chức vụ:................................................                  

Mã số thuế:................................................               

Tài khoản số:................................................            Tại ngân hàng:

Sau đây gọi tắt là Bên B

Hai bên A và B thống nhất thoả thuận nội dung Hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ GIÁ CẢ

                                                                                                            Đơn vị tính: 1000đồng

STT Tên hàng hoá Đơn vị Số lượng Đơn giá

(VNĐ)

Thành tiền

(VNĐ)

1          
2          
3          
4          
5          
6          
7          
8 Cộng tiền hàng       Bằng chữ:

 

9 Thuế GTGT (   %)        
10 Tổng tiền thanh toán        

 

Giá cả trên chưa bao gồm thuế Giá  trị gia tăng.

Hàng hoá do Bên Bán cung cấp phải đảm bảo đúng chất lượng (Có Giấy chứng nhẫn hàng hoá cung cấp đạt tiêu chuẩn chất lượng của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền)

ĐIỀU 2: THỜI HẠN HỢP ĐỒNG

Thời hạn Hợp đồng là: ………………tháng kể từ ngày                          đến hết ngày                .                           

ĐIỀU 3: THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

Tổng số tiền Bên Mua phải Thanh toán cho Bên Bán là:               đồng/ lô hàng

(Bằng chữ:                            ngàn đồng)

Giá trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Thời hạn thanh toán:

Mỗi một lô hàng khi Bên B xuất ra Bên A sẽ thanh toán làm hai lần:

Lần 1: ……………. tổng giá trị lô hàng, ngay sau khi Bên B giao hàng.

Lần 2: …………….. giá trị còn lại, sau ………………………ngày kể từ ngày Bên B giao hàng.

(Ngày được tính bao gồm cả ngày nghỉ và ngày lễ, ngày  tết)

Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Khi Bên A thanh toán tiền hàng theo các lần thanh toán, Bên B có nghĩa vụ ghi hoá đơn, chứng từ chứng nhận việc đã thanh toán của Bên A theo qui định của pháp luật.

ĐIỀU 4: THỜI ĐIỂM VÀ ĐỊA ĐIỂM CHUYỂN GIAO TÀI SẢN:

Bên bán chuyển giao tài sản cho Bên mua tại…………….. trong thời hạn ………………….. ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng;

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ CỦA BÊN BÁN

  • Bên Bán chịu trách nhiệm về số lượng, chất lượng đối với toàn bộ các sản phẩm do Bên Bán cung cấp cho tới khi hàng đến ……………………
  • Bên Bán có nghĩa vụ giao hàng cho Bên mua tại ………………………..
  • Bên Bán có nghĩa vụ cung cấp mọi chỉ dẫn cần thiết đối với việc bảo quản, sử dụng hàng hoá theo quy định của Hợp đồng này cho Bên mua.

ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA

  • Bên mua có nghĩa vụ thanh toán toàn bộ chi phí vận chuyển từ kho xưởng của mình đến …………………………………
  • Tổ chức tiếp nhận nhanh, an toàn, dứt điểm cho từng lô hàng.
  • Thanh toán theo quy định tại Điều 7 Hợp đồng này.
  • Chịu chi phí bốc dỡ từ xe xuống khi Bên Bán vận chuyển hàng hoá đến ……………………………………………….

ĐIỀU 7: THANH LÝ HỢP ĐỒNG

Sau …………. ngày kể từ ngày hai Bên đã thực hiện đầy đủ và nghiểm chỉnh các Điều khoản trong Hợp đồng này, mà không có vướng mắc gì thì Hợp đồng coi như đã được thanh lý.

ĐIỀU 8: PHẠT HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

Đối với Bên Bán:

 

  • Nếu Bên Bán không giao hàng đúng thời hạn quy định tại Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là 0,05% Tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.
  • Nếu Bên Bán không giao đủ hàng đúng số lượng và chất lượng theo quy định tại Hợp đồng này thì sẽ phải cung cấp tiếp hàng hoá theo đúng quy định và bị phạt số tiền là 0,05% Tổng giá trị hàng hoá bị vi phạm cho 01 ngày chậm.

Đối với bên mua:

  • Nếu Bên mua không thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán theo qui định tại Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là 0,05% Tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.
  • Nếu Bên mua không thực hiện đúng nghĩa vụ tiếp nhận hàng theo qui định của Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là 0,05% Tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.

ĐIỀU 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong qúa trình thực hiện Hợp đồng này nếu xảy ra bất kỳ sự bất đồng nào, Bên nảy sinh bất đồng sẽ thông báo cho bên kia bằng văn bản. Hai bên sẽ thương lượng để giải quyết các bất đồng đó. Trường hợp các bên không tự thương lượng được thì sự việc sẽ được đưa ra giải quyết theo qui định của pháp luật.

ĐIỀU 10: CÁC TRƯỜNG HỢP CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

  • Khi các Bên thực hiện xong các quyền và nghĩa vụ quy định trong Hợp đồng này.
  • Khi một Bên vi phạm hợp đồng dẫn đến Hợp đồng không thể thực hiện được thì phía Bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.
  • Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các Bên.

ĐIỀU 12: HIỆU LỰC THI HÀNH

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, và chỉ được coi là kết thúc khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của mình trong Hợp đồng. Trong trường hợp một Bên muốn sửa đổi các điều khoản trong hợp đồng thì phải thông báo cho Bên kia biết trước ít nhất là 03 ngày và cùng nhau thoả thuận lại những điểm cần thay đổi với sự đồng ý của hai Bên.

Hợp đồng này được lập thành ……. bản, mỗi Bên giữ ………… bản, các bản có giá trị  pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN BÁN                                            ĐẠI DIỆN BÊN MUA

>>>> Tải mẫu về tại đây.

4. Mẫu hợp đồng dịch vụ 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ

Số: … /20.../HĐDV

Căn cứ Bộ Luật dân sự 2015 số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

Căn cứ ……………………………………………………… 

Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;

Hôm nay, ngày … tháng … năm ….., tại … chúng tôi gồm có:

Bên sử dụng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên A):

Tên tổ chức: …………………………………………………… 

Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………… 

Mã số doanh nghiệp: …………………………………………… 

Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …………………… 

Chức vụ: ………………………………………………………… 

Điện thoại: ……………………………………………………… 

Email: …………………………………………………………… 

Bên cung ứng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên B):

Tên tổ chưc: ……………………………………………………… 

Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………… 

Mã số doanh nghiệp: …………………………………………… 

Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …………………… 

Chức vụ: …………………………………………………………… 

Điện thoại: ………………………………………………………… 

Email: ………………………………………………………………….

Hai bên thoả thuận và đồng ý ký kết hợp đồng dịch vụ với các điều khoản như sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng

Theo yêu cầu của bên A về việc thực hiện……… , bên B đảm nhận và thực hiện ……

Điều 2. Thời hạn thực hiện hợp đồng

Hợp đồng này được thực hiện kể từ ngày … / …/ …

Thời gian dự kiến hoàn thành: là … ngày, kể từ ngày …/ …/ …

Điều 3. Quyền, nghĩa vụ của bên A

1. Quyền của Bên A:

Yêu cầu bên B thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm thỏa thuận tại hợp đồng này.

Trường hợp bên B vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

2. Nghĩa vụ của bên A:

Cung cấp cho bên B thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận hoặc việc thực hiện công việc đòi hỏi.

Trả tiền dịch vụ cho bên B theo thỏa thuận tại hợp đồng này.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên B:

1. Quyền của bên B:

Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.

Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên A mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên A, nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên A, nhưng phải báo ngay cho bên A.

Yêu cầu bên A trả tiền dịch vụ

2. Nghĩa vụ của bên B:

Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm thỏa thuận tại hợp đồng này.

Không được giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của bên A.

Bảo quản và phải giao lại cho bên A tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc (nếu có).

Báo ngay cho bên A về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc.

Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc.

Xem thêm: Mẫu biên bản thanh lý và nghiệm thu hợp đồng

Điều 5. Tiền dịch vụ và phương thức thanh toán:

1. Tiền dịch vụ: Thực hiện công việc tại Điều 1 là: … đồng (Bằng chữ: …), đã bao gồm … % tiền thuế giá trị gia tăng.

2. Phương thức thanh toán: …

Điều 6. Chi phí khác

Chi phí khác hai bên thỏa thuận bổ sung nếu xét thấy cần thiết và đúng quy định của pháp luật.

Điều 7. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch vụ

1. Trường hợp việc tiếp tục thực hiện công việc không có lợi cho bên A thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, nhưng phải báo cho bên B biết trước … ngày. Bên A phải trả tiền dịch vụ theo phần dịch vụ mà bên B đã thực hiện và bồi thường thiệt hại.

2. Trường hợp bên A vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Điều 8. Phương thực giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì hai bên tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 9. Các thoả thuận khác

Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.

Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.

Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.

BÊN B
(Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có)
BÊN A
(Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có)

>>> Tải mẫu hợp đồng dịch vụ tại đây.

Mẫu hợp đồng dịch vụ

Mẫu hợp đồng dịch vụ

5.  Các lưu ý khi soạn thảo hợp đồng mua bán hàng hóa

Để đảm bảo quyền và lợi ích của các bên tham gia hợp đồng, cần lưu ý một số vấn đề sau khi soạn thảo hợp đồng mua bán hàng hóa:

Tìm hiểu và xây dựng khung các điều khoản cơ bản phù hợp với hợp đồng mua bán hàng hóa dự định thực hiện: Các điều khoản cơ bản của hợp đồng mua bán hàng hóa bao gồm:

  • Chủ thể tham gia hợp đồng: Bên bán và bên mua.
  • Đối tượng hợp đồng: Hàng hóa.
  • Giá cả hàng hóa.
  • Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, chuyển rủi ro.
  • Phương thức thanh toán.
  • Điều khoản về bảo hành, bảo trì.
  • Điều khoản về giải quyết tranh chấp.

Quan tâm đến một số quy định đặc thù của hợp đồng mua bán hàng hóa.

Tùy thuộc vào loại hàng hóa, hình thức giao hàng, phương thức thanh toán,... mà có thể có những quy định đặc thù trong hợp đồng mua bán hàng hóa. Ví dụ, đối với hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế, cần lưu ý đến các quy định về vận tải, thuế, hải quan,...

Lựa chọn ngôn ngữ và hình thức hợp đồng phù hợp.

Ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng mua bán hàng hóa cần được thống nhất giữa các bên tham gia hợp đồng. Hình thức của hợp đồng mua bán hàng hóa có thể là hợp đồng bằng văn bản, hợp đồng điện tử,...

Kiểm tra kỹ nội dung hợp đồng trước khi ký kết.

Trước khi ký kết hợp đồng, cần kiểm tra kỹ nội dung hợp đồng để đảm bảo rằng các điều khoản trong hợp đồng là rõ ràng, đầy đủ và phù hợp với nhu cầu của các bên.

5. Câu hỏi thường gặp

Hợp đồng mua bán có phải công chứng mới có hiệu lực không?

Hợp đồng mua bán có giá trị lớn hơn 200 triệu đồng thì phải được lập thành văn bản và có công chứng. Hợp đồng mua bán có giá trị nhỏ hơn 200 triệu đồng thì không bắt buộc phải công chứng, nhưng nếu các bên muốn hợp đồng có giá trị pháp lý cao hơn thì vẫn có thể công chứng.

Các loại thuế, phí phải nộp khi làm hợp đồng mua bán là gì?

Tùy thuộc vào loại tài sản mua bán mà các bên có thể phải nộp các loại thuế, phí sau:

Thuế thu nhập cá nhân: Áp dụng đối với trường hợp chuyển nhượng tài sản có giá trị từ 200 triệu đồng trở lên. Mức thuế thu nhập cá nhân được tính theo công thức sau:

Thuế thu nhập cá nhân = 25% (giá bán - giá mua)

Lệ phí trước bạ: Áp dụng đối với trường hợp chuyển nhượng nhà đất, ô tô, xe máy,... Mức lệ phí trước bạ được tính theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ = Giá trị tài sản x Mức thu lệ phí trước bạ

Phí thẩm định hồ sơ: Áp dụng đối với trường hợp chuyển nhượng nhà đất. Mức phí thẩm định hồ sơ được quy định tại Thông tư 85/2019/TT-BTC.

Khi hợp đồng mua bán hàng hóa đơn giản vô hiệu thì điều gì sẽ xảy ra?

Hợp đồng mua bán hàng hóa đơn giản vô hiệu sẽ dẫn đến các hậu quả pháp lý như sau:

  • Hợp đồng mua bán hàng hóa đơn giản vô hiệu không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của các bên kể từ thời điểm hợp đồng được xác lập.
  • Khi hợp đồng mua bán hàng hóa đơn giản vô hiệu thì các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận. Trường hợp không thể hoàn trả được bằng hiện vật thì trị giá thành tiền để hoàn trả.
  • Bên ngay tình trong việc thu hoa lợi, lợi tức không phải hoàn trả lại hoa lợi, lợi tức đó.
  • Bên có lỗi gây thiệt hại thì phải bồi thường.

Trên đây là nội dung Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa dịch vụ theo quy định 2024 Cảm ơn quý bạn đọc đã quan tâm và theo dõi bài viết của chúng tôi. Mong rằng bài viết sẽ cung cấp cho quý độc giả những thông tin hữu ích về nội dung này. Nếu có thắc mắc hay cần tư vấn, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với công ty luật ACC để chúng tôi có thể giải đáp và tư vấn cho quý bạn đọc một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo