Mẫu hợp đồng lao đông không thời hạn 2018

1. Hợp đồng lao động là gì?  Điều 13 Bộ luật lao động 2019 quy định  về hợp đồng lao động như sau: 

 Thời hạn đăng kiểm xe

  1. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về công việc  có trả công, tiền lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ việc làm. Trong trường hợp hai bên thỏa thuận  tên gọi khác nhưng có nội dung chỉ rõ việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.  Theo đó, hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động liên quan đến các yếu tố của việc làm có trả công và có trả công; điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của các bên. 

  Cùng với đó, mặc dù không trực tiếp đứng tên là hợp đồng lao động nhưng trong đó có nội dung thể hiện công việc, tiền lương và  sự quản lý, giám sát, điều hành của người sử dụng lao động. một thỏa thuận như vậy cũng được coi là một hợp đồng.  

 Quy định này  nhằm tránh trường hợp các bên trốn tránh nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật bằng cách sử dụng các tên gọi khác như hợp đồng thời vụ, hợp đồng dịch vụ, hợp đồng chuyên gia… của hợp đồng lao động. 

  Cũng theo khoản 2 điều này, các bên sẽ phải ký kết hợp đồng lao động thì người sử dụng lao động mới nhận người lao động vào làm việc.  

 

 2. Các loại hợp đồng lao động đang được áp dụng  

 Theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 Bộ luật lao động 2019 thì chỉ có 2 loại hợp đồng lao động là hợp đồng lao động không xác định thời hạn và hợp đồng lao động xác định thời hạn. Đặc biệt: 

 

  1. Hợp đồng lao động phải được giao kết theo một trong các trường hợp sau đây: 

 

  1. a) Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng; 

 

  1. b) Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn và thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời hạn 36 tháng, kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực. 

 Như chúng ta thấy, pháp luật đã dùng thời hạn để chia hợp đồng thành hợp đồng có thời hạn và hợp đồng không có thời hạn. Theo đó, các bên sẽ căn cứ vào nhu cầu sử dụng lao động mà ký kết hợp đồng lao động phù hợp.  Nếu chỉ cần làm việc trong thời hạn từ 3 năm trở xuống thì phải ký hợp đồng xác định thời hạn. Nếu trên 3 năm  có thể ký hợp đồng lâu dài. Xem thêm: Các loại hợp đồng lao động mới nhất và cách phân biệt 

 

 hợp đồng lao động 

 

  1. Mẫu hợp đồng lao động  theo quy định mới nhất 

 3.1 Hình thức hợp đồng phổ biến nhất 

 

 Tải xuốngSửa đổi/In biểu mẫu 

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

 

 độc lập-Tự do-Hạnh phúc 

 

 ………, ngày tháng  năm …… 

 

 HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG 

 

 Con số:……………… 

 

 Theo quy định của Bộ luật Lao động 2019; 

 

 Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của hai bên 

 

 Hôm nay lúc…………………….. .......................... 

 Chúng tôi gồm có: 

 

 PHẦN A (NGƯỜI  LAO ĐỘNG):…………………….. Người đại diện:……………………………………………………Chức vụ:………………………………………………………. ... 

 Quốc tịch : ………………………………………………………….........................… … … . 

 Địa chỉ : ……………………………………………………........................……… . ..... 

 Điện thoại : ……………………………………………………..................………… … 

 

 Mã số thuế : …………………………………………........................………….. . …… 

 

 Số tài khoản: ……………………………………….................................. . ……………… … 

 

 Tại Ngân hàng: ………………………………………………..........................…… .. 

 PHẦN B (NGƯỜI LAO ĐỘNG): ……………….………………………………………….. 

 

 Ngày  sinh: ……………..…. Giới tính: ……………………..………….. 

 Quê quán: ………………………................................. … … … 

 

 Địa chỉ thường trú:………………………………………………..................…… 

 

 Số báo danh:………… Ngày cấp:…………… Nơi cấp:…………………….. 

 Bằng cấp:…………………….Chuyên ngành:……………………..... 

 Sau khi thống nhất, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng lao động (hợp đồng lao động) với các điều khoản sau: 

 

 Điều 1: Điều kiện chung 

 

 Đầu tiên. Loại hợp đồng lao động: (1) ……………………………………………………………………………………………… 

 

  1. Thời hạn của hợp đồng lao động: (2) ……………………………..……………………………………….. 
  2. Thời gian bắt đầu: ……………………………………………………..……………….. 
  3. Thời gian kết thúc (nếu có):……………………..………….. .... 
  4. Nơi làm việc: (3)……………………..…………………….. 
  5. Bộ phận làm việc: Phòng (4) ………………..…………………….. .. 7. Chức danh nghề nghiệp (vị trí việc làm): (5)……..……………….. 
  6. Nhiệm vụ của các vị trí như sau: 

 

 - Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ông/Bà: (6) .................................... .... . . 

 - Thực hiện công việc  đúng với chức danh nghề nghiệp của mình dưới sự chỉ đạo, điều hành của người có thẩm quyền.  - Phối hợp  với các phòng, ban khác của công ty để  tối đa hóa hiệu quả công việc. 

  - Thực hiện các nhiệm vụ khác  theo nhu cầu của Công ty và  quyết định của Hội đồng quản trị. 

 Điều 2: Phương thức hoạt động 

 

  1. Thời gian làm việc: (7)………………………………………………………. 
  2. Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hoặc nhu cầu của tổ chức/bộ phận, Công ty có thể cho phép giờ làm việc linh hoạt. Những người được áp dụng thời giờ làm việc linh hoạt có thể không tuân theo thời giờ làm việc cố định thông thường mà làm việc theo ca, nhưng vẫn phải đảm bảo đủ thời giờ làm việc theo quy định. 
  3. Trang thiết bị, dụng cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát  theo nhu cầu  công việc.  
  4. Điều kiện an toàn  vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.  

 Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của người lao động 

 

  1. Quyền của người lao động 

 

  1. a) Lương và Phụ cấp: 

 

 - Lương chính/thù lao: …………. đồng/tháng. 

 - Phụ cấp trách nhiệm (nếu có): ......... đồng/tháng 

 

 - Phụ cấp hiệu quả công việc (nếu có): Theo đánh giá của cấp quản lý.  

 - Lương hiệu quả (nếu có): Theo quy định của bộ phận, công ty.  

 - Công tác phí: Tùy theo vị trí, nhân viên được hưởng theo quy định của công ty. 

  - Phương thức trả lương: (8) …………………………………………………….. 

  1. b) Các  lợi ích khác: 

 

 - Khen thưởng: Nhân viên được khuyến khích về vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công việc hoặc theo quy định của công ty.  - Chế độ tăng lương: Theo quy định của Nhà nước và Quy chế  lương của Công ty. 

  - Chế độ nghỉ lễ: Theo quy định chung của nhà nước.  

 Nghỉ hàng tuần (9) ………………………………………………………………………………………………. 

 Nghỉ phép năm: Nhân viên  ký hợp đồng chính thức và có đủ 12 tháng kinh nghiệm chuyên môn sẽ được nghỉ phép năm (12 ngày phép năm) có hưởng lương. Người lao động có thời gian làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hàng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số giờ làm việc. Ngày nghỉ lễ: Các ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật. 

  - Chế độ bảo hiểm theo quy định của nhà nước: (10) ................... ........... . 

 - Chế độ xã hội: (11) ............................................ ..................... .... .... 

 - Quyền lợi: Người lao động được hưởng  chế độ ốm đau, trợ cấp thôi việc, bồi thường theo quy định của pháp luật hiện hành. 

  - Đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định của pháp luật và nội quy của Công ty.  2. Nhiệm vụ của người lao động 

 

  1. a) Thực hiện công việc đạt hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành của người có thẩm quyền. 
  2. b) Hoàn thành tốt công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu. 
  3. c) Hiểu rõ và chấp hành nghiêm chỉnh kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ, văn hóa doanh nghiệp, nội quy lao động, hướng dẫn, chính sách của công ty.  
  4. d) Bồi thường vi phạm, vật chất theo quy định, nội quy công ty và pháp luật nhà nước. e) Tham dự đầy đủ, nhiệt tình các buổi  đào tạo, tập huấn, chuyên đề do Phòng hoặc Công ty tổ chức. 
  5. f) Tôn trọng các cam kết trong hợp đồng lao động và các thỏa thuận bằng văn bản khác với Công ty. 
  6. g) Tuyệt đối tôn trọng cam kết bảo mật thông tin. (thứ mười hai) 

 

  1. h) Đóng đầy đủ các loại bảo hiểm, thuế, phí  theo quy định của pháp luật.  

 Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động 

 

 Đầu tiên. Quyền của người sử dụng lao động 

 

  1. a) Quản lý người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng (bố trí, điều chuyển công việc cho người lao động theo đúng chức trách công việc). 
  2. b) Có quyền tạm thời chuyển người lao động sang vị trí công việc khác, ngừng việc và áp dụng các hình thức kỷ luật theo quy định của pháp luật hiện hành và  nội quy của công ty trong thời gian hợp đồng còn hiệu lực. 
  3. c) Tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng, xử phạt người lao động theo  quy định của pháp luật và quy định nội bộ của Công ty.  
  4. d) Có quyền yêu cầu bồi thường, khiếu nại đến các cơ quan liên quan để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm pháp luật hoặc các điều khoản của hợp đồng này.  
  5. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động 

 

 - Thực hiện đầy đủ các điều kiện cần thiết đã cam kết trong hợp đồng lao động để người lao động làm việc đạt hiệu quả  cao. Đảm bảo việc làm cho người lao động theo hợp đồng đã ký kết. 

 - Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ, quyền lợi cho người lao động. 

  Điều 5: Các thỏa thuận khác 

 

 Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu một trong các bên có nhu cầu sửa đổi nội dung  Hợp đồng thì phải báo cho bên kia biết trước ít nhất 03 ngày và ký kết  Phụ lục Hợp đồng theo quy định của pháp luật. Trong quá trình thực hiện thỏa thuận, hai bên luôn tôn trọng hợp đồng lao động đã ký kết.  Người lao động đọc kỹ, hiểu rõ và đồng ý thực hiện các điều khoản  ghi trong hợp đồng lao động. 

  Điều 6: Phương thức thực hiện 

 

 Các vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng này sẽ được thực hiện theo quy định của thỏa ước tập thể, nội quy lao động và pháp luật lao động. 

  Khi hai bên ký kết phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng lao động  có giá trị như  nội dung của  hợp đồng này.  

 Hợp đồng này được lập thành…… bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên lập thành ….. bản./. NHÂN VIÊN NHÂN VIÊN NHÂN VIÊN 

 

 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 

 

 3.2 Mẫu hợp đồng lao động xác định thời hạn 

 Tải xuốngSửa đổi/In biểu mẫu 

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

 

 độc lập-Tự do-Hạnh phúc 

 

 ---------- 

 

 HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG 

 

 Xét bộ luật lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019; 

 

 Căn cứ vào nhu cầu của các Bên 

 

 Hôm nay, ngày… tháng… năm 2021, tại Hội dòng…………………… gồm có: 

 

 Phần A: Người sử dụng lao động 

 

 Công ty : ................................................ .. . ........................................ 

 Địa chỉ : ............................................... . .................................................... 

 Điện thoại: 

 

 Đại diện: ……..................... Chức vụ:…………………… Quốc tịch: Việt Nam 

 

 Phần B: Nhân viên 

 

 Ông bà ngoại: ……………………………………………………………….................. . . . ........ 

 Quốc tịch : ……………........................................... ....... . ................................. 

 Ngày sinh: ……………………...................................... ..................................... 

 Nơi sinh: …………………………………................................. ................................. Địa chỉ thường trú: …………………………………………….................................. .. ........... 

 Địa chỉ tạm trú: …………………………………………………………………. ......... .... .... 

 Số CMND/CCCD: ……………………………………………………. Ngày: ……..................… 

 

 TRONG: ……………………………………………………….…......................... ............. 

 Họ cùng nhau đồng ý ký kết hợp đồng lao động (contrat de travail) và cam kết tuân thủ các điều kiện sau: 

 

 Điều 1: Công việc, địa điểm làm việc và thời hạn của Hợp đồng 

 

 Loại hợp đồng :……. tháng - Đã ký cho…… 

 

 Từ:……………. Ngày nay: …………… 

 

 - Nơi làm việc : …………………………………………….................. .. .. . .. .. .......... 

 - Bộ phận công tác: 

 

 Phòng ngủ ……………….................................................. ............. 

 Chức danh nghề nghiệp (vị trí công tác):…………………………….. 

 - Nhiệm vụ của các vị trí như sau: 

 

 Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn  dưới sự chỉ đạo, điều hành của Ban Giám đốc (và người được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).  Phối hợp  với các bộ phận, phòng ban khác của đơn vị sử dụng lao động để  tối đa hóa hiệu quả công việc. 

 Thực hiện các nhiệm vụ khác  theo yêu cầu kinh doanh của Chủ đầu tư và theo quyết định của Ban Giám đốc (và người được bổ nhiệm hoặc người được ủy quyền phụ trách). 

  Điều 2: Tiền lương, phụ cấp, các khoản bổ sung khác 

 

 - Mức lương cơ sở: ……………………….................................. . ................................ …………………….. 

 - Đền bù: ……………………………................................... … ………………….. 

 - Các khoản bổ sung khác: theo quy định cụ thể của Công ty 

 

 - Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản.  - Kỳ trả lương: Tiền lương sẽ được trả  vào ngày … của tháng.  

 - Chế độ Nâng bậc, Nâng lương: Người lao động được xét thăng bậc, nâng lương căn cứ vào kết quả công việc và theo quy định của NSDLĐ. 

 Điều 3: Thời giờ làm việc, nghỉ ngơi, bảo hộ lao động, BHXH, BHYT, BHTN 

 

 - Thời giờ làm việc: … giờ/ngày, … giờ/tuần, Nghỉ hàng tuần: ngày…… 

 

 - Từ ngày .... đến ...... hàng tuần: 

 

 Buổi sáng : ………………… 

 

 Buổi chiều: ………………… 

 

 - Chế độ nghỉ  các ngày Lễ, Tết, phép năm: 

 

 Người lao động được nghỉ Lễ, Tết theo quy định của pháp luật; Nếu ngày nghỉ Lễ trùng vào ngày nghỉ thì  được nghỉ bù vào ngày trước hoặc ngày sau tùy theo tình hình cụ thể mà Ban Giám đốc Công ty sẽ hướng dẫn. 

 Người lao động  ký hợp đồng lao động chính thức và làm việc đủ 12 tháng  sẽ được nghỉ hàng năm (nghỉ 1 ngày/1 tháng, nghỉ 12 ngày/1 năm); trường hợp có thâm niên công tác dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số giờ làm việc.  - Trang thiết bị, dụng cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát  theo nhu cầu  công việc.  

 - Điều kiện an toàn  vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành. 

  - BHXH, BHYT, BHTN: Theo quy định của pháp luật.



Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo