Mẫu hợp đồng khoán việc tạp vụ chi tiết

Mẫu hợp đồng khoán việc tạp vụ là văn bản pháp lý thiết lập các điều khoản và điều kiện giữa nhà tuyển dụng và nhân viên tạp vụ, đặc biệt là về phạm vi công việc, thời gian làm việc, và các quy định về thanh toán và nghĩa vụ pháp lý.

Mẫu hợp đồng khoán việc tạp vụ chi tiết

Mẫu hợp đồng khoán việc tạp vụ chi tiết

1. Hợp đồng khoán việc tạp vụ là gì?

Hợp đồng khoán việc tạp vụ là một dạng hợp đồng lao động đặc biệt, trong đó bên giao khoán (thường là doanh nghiệp, tổ chức) giao cho bên nhận khoán (cá nhân hoặc tổ chức) thực hiện một công việc cụ thể liên quan đến việc vệ sinh, dọn dẹp, bảo quản tài sản,... tại một địa điểm nhất định. Bên nhận khoán hoàn toàn chịu trách nhiệm hoàn thành công việc theo đúng yêu cầu của bên giao khoán và nhận thù lao theo giá đã thỏa thuận.

Đặc điểm của hợp đồng khoán việc tạp vụ:

  • Khác biệt so với hợp đồng lao động thông thường:
    • Mục đích: Hợp đồng khoán việc tạp vụ tập trung vào việc hoàn thành một công việc cụ thể, không nhằm mục đích tạo ra sản phẩm hay dịch vụ cụ thể như hợp đồng lao động thông thường.
    • Thời hạn: Hợp đồng khoán việc tạp vụ thường có thời hạn ngắn, có thể là một ngày, một tuần hoặc một tháng, tùy thuộc vào yêu cầu công việc.
    • Hình thức thanh toán: Bên nhận khoán được trả thù lao theo giá đã thỏa thuận cho toàn bộ công việc, không phụ thuộc vào thời gian làm việc cụ thể.
  • Ưu điểm:
    • Linh hoạt: Hợp đồng khoán việc tạp vụ phù hợp với những công việc có tính chất thời vụ, đòi hỏi số lượng nhân lực thay đổi theo từng thời điểm.
    • Hiệu quả: Bên nhận khoán chịu trách nhiệm hoàn thành công việc theo đúng yêu cầu và thời hạn, do đó, thường có hiệu quả công việc cao hơn so với việc thuê nhân viên theo giờ.
    • Tiết kiệm chi phí: Doanh nghiệp, tổ chức không cần phải chi trả các khoản phúc lợi, bảo hiểm xã hội, y tế cho bên nhận khoán.
  • Nhược điểm:
    • Bất ổn định: Thu nhập của bên nhận khoán phụ thuộc vào số lượng công việc được giao, do đó, có thể không ổn định.
    • Ít được bảo vệ: Bên nhận khoán thường không được hưởng các quyền lợi như bảo hiểm xã hội, y tế, chế độ nghỉ phép, nghỉ ốm,...
    • Dễ xảy ra tranh chấp: Do tính chất công việc không cụ thể, dễ xảy ra tranh chấp giữa hai bên về khối lượng công việc, chất lượng công việc,...

2. Mẫu hợp đồng khoán việc tạp vụ chi tiết

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————–

…, ngày … tháng … năm … 

HỢP ĐỒNG KHOÁN VIỆC TẠP VỤ

Số: ……. /HĐKV-…

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015 và các Nghị định hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Luật Thuế thu nhập cá nhân hợp nhất năm 2014 và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành;

Căn cứ thỏa thuận giữa các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại trụ sở Công ty …, các bên gồm có:

BÊN A: CÔNG TY … (BÊN GIAO KHOÁN)

Địa chỉ                : …

Mã số thuế          : …

Đại diện              : Ông/bà …                               Chức vụ: Giám đốc

Số điện thoại       : …                                           Fax: …

Tài khoản            : …

BÊN B: ÔNG/BÀ …. (BÊN NHẬN KHOÁN)

Số CMND/CCCD : …                      cấp ngày…/…/…   tại …

Sinh ngày            : …/…/…

Địa chỉ thường trú   : …                                              

Dân tộc               : …                      Tôn giáo: …

Số điện thoại       : …

Tài khoản            : …

Sau khi bàn bạc, hai bên đã thỏa thuận và thống nhất ký kết hợp đồng khoán việc tạp vụ số …/HĐKV-… với nội dung như sau:

ĐIỀU 1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý thuê Bên B và Bên B đồng ý nhận thực hiện các công việc tạp vụ cho Bên A theo hình thức khoán việc toàn bộ. Bên A giao toàn bộ công việc tạp vụ cần hoàn thành cho Bên B và thanh toán các chi phí cần thiết để hoàn thành công việc. Bên B hoàn thành các công việc được giao theo thời gian thỏa thuận và tự lo công cụ, vật trang để hoàn thành công việc.

ĐIỀU 2. THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

2.1. Tiến độ thực hiện công việc:

       Bên B phải thực hiện các công việc được Bên A giao theo thỏa thuận trong hợp đồng này trong … ngày, từ ngày … đến ngày …

2.2. Địa điểm làm việc:

       Bên B làm các công việc được Bên A giao theo thỏa thuận hợp đồng này tại … Địa chỉ: ….

2.3. Công việc của Bên B:

Công việc cụ thể mà Bên A giao cho Bên B đảm nhận là:

– Vệ sinh văn phòng bao gồm quét và lau sàn, lau bàn ghế, tủ tài liệu, cửa kính;

– Vệ sinh khu vực căng-tin, bao gồm …;

– Vệ sinh khu vực WC;

– …

ĐIỀU 3. MỨC LƯƠNG, HÌNH THỨC VÀ THỜI HẠN TRẢ LƯƠNG

3.1. Mức lương:

       Bên A chi trả tiền lương khoán cho Bên B theo dựa trên khối lượng và chất lượng công việc hoàn thành.

       Lương khoán của Bên B bằng mức lương khoán nhân với tỷ lệ hoàn thành công việc. Trong đó:

– Mức lương khoán là … VNĐ (… Việt Nam đồng). Mức lương khoán bao gồm tiền công lao động và các chi phí khác để giúp Bên B hoàn thành công việc được giao được quy định chi tiết trong phụ lục hợp đồng này.

– Tỷ lệ hoàn thành công việc được tính theo bảng sau:

STT

Công việc

Mức độ hoàn thành

Hệ số

Tỷ lệ

1

 

 

 

 

...

 

 

 

 

Tỷ lệ tổng

 

 

 

          Bên A có nghĩa vụ trích tiền lương khoán nêu trên của Bên B để nộp thuế thu nhập cá nhân thay cho Bên B.

3.2. Hình thức trả lương:

       Bên A sẽ thanh toán cho Bên B bằng cách chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng theo thông tin như sau:

  • Tên tài khoản   :
  • Số tài khoản     :
  • Ngân hàng       :
  • Chi nhánh        :

3.3. Thời hạn trả lương:

       Bên A sẽ thanh toán lương cho Bên B vào ngày Bên B hoàn thành nghĩa vụ công việc được giao khoán.

Bên A phải thanh toán chi phí đúng thời hạn và đầy đủ cho Bên B. Thời hạn thanh toán chậm tối đa là … ngày kể từ ngày phải thanh toán theo quy định trong hợp đồng. Sau ngày thứ … chậm thanh toán, Bên A phải chịu phạt lãi chậm thanh toán theo mức lãi suất tăng 1%/ngày chậm thanh toán (nhưng không quá 8% tổng giá trị hợp đồng) và bồi thường nếu có thiệt hại theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

4.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

  • Quyền của Bên A:
    • Yêu cầu Bên B hoàn thành đúng công việc được giao khoán trong đúng thời gian đã thỏa thuận trong hợp đồng;
    • Điều hành và giám sát Bên B hoàn thành công việc theo hợp đồng;
    • Áp dụng chế tài và đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật và hợp đồng này;
    • Các quyền khác theo quy định pháp luật.
  • Nghĩa vụ của Bên A:
    • Thanh toán đầy đủ và đúng mức lương cho Bên B theo hợp đồng này;
    • Trích tiền lương khoán của Bên B để đóng thuế thu nhập cá nhân cho Bên B;
    • Kê khai và đóng các loại thuế liên quan đến hợp đồng này;
    • Các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.

4.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

  • Quyền của Bên B:
    • Yêu cầu Bên A thanh toán đầy đủ và đúng hạn mức lương theo thỏa thuận;
    • Yêu cầu Bên A trích tiền lương khoán để đóng thuế thu nhập cá nhân cho Bên B;
    • Áp dụng chế tài và đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật, nội quy lao động của Bên A và hợp đồng này;
    • Các quyền lợi khác theo quy định pháp luật.
  • Nghĩa vụ của Bên B:
    • Thực hiện các công việc được giao khoán theo hợp đồng này;
    • Giữ gìn cơ sở vật chất tại nơi được giao khoán công việc. Trường hợp Bên B làm hư hại, gây ra thiệt hại cho cơ sở vật của Bên A tại nơi được giao khoán công việc, Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo Bộ luật Dân sự và bị phạt …% giá trị hợp đồng.
    • Tự chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng nếu do lỗi trực tiếp của Bên B;
    • Tuân theo sự giám sát và điều hành của Bên A;
    • Các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.

ĐIỀU 5. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ VI PHẠM HỢP ĐỒNG

5.1. Nếu một bên vi phạm bất cứ điều khoản nào trong hợp đồng thì phải chịu mức phạt vi phạm theo thỏa thuận nhưng không quá 8% giá trị hợp đồng. Trường hợp không có thỏa thuận, mức phạt áp dụng cho mỗi hành vi vi phạm hợp đồng của bên vi phạm là …% tổng giá trị hợp đồng. Nếu có thiệt hại xảy ra, bên vi phạm hợp đồng phải đồng thời bồi thường thiệt hại và xử lý hậu quả phát sinh để thực hiện được hợp đồng một cách tốt nhất.

5.2. Giá trị bồi thường thiệt hại mà bên vi phạm phải bồi thường bao gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu do bên vi phạm gây ra, các khoản chi phí phát sinh trực tiếp do hành vi vi phạm và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm.

5.3. Chi phí kiểm tra xác minh lỗi vi phạm và thiệt hại gây ra do bên có hành vi vi phạm có trách nhiệm chi trả.

ĐIỀU 6. THANH LÝ HỢP ĐỒNG.

6.1. Hợp đồng chấm dứt khi các bên hoàn thành quyền và nghĩa vụ với nhau và không có thỏa thuận khác.

6.2. Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên thỏa thuận được với nhau về việc chấm dứt hợp đồng, hợp đồng này sẽ chấm dứt kể từ thời điểm đạt được thỏa thuận giữa hai bên.

6.3. Hợp đồng chấm dứt khi một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật và hợp đồng này.

ĐIỀU 7. ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

7.1. Các bên không được đơn phương chấm dứt hợp đồng trừ trường hợp pháp luật quy định khác. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải bồi thường …% tổng giá trị của hợp đồng này cho bên kia và bồi thường thiệt hại (nếu có), trừ trường hợp bên đơn phương chấm dứt hợp đồng chứng minh được bên kia có vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng hoặc các trường hợp khác được quy định trong hợp đồng.

7.2. Một bên có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trong hợp đồng hoặc pháp luật có quy định. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải chứng minh được lỗi của bên kia. Chi phí kiểm tra xác minh lỗi vi phạm và thiệt hại gây ra do bên có hành vi vi phạm có trách nhiệm chi trả.

          Trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, các bên phải khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận. Nếu không thể hoàn trả được bằng hiện vật thì trị giá thành tiền để hoàn trả. Bên vi phạm bị phạt …% giá trị hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại cho bên bị vi phạm. Ngoài ra, bên ngay tình trong việc thu hoa lợi, lợi tức không phải hoàn trả lại hoa lợi, lợi tức đó.

7.3. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên còn lại trước trong vòng … ngày. Nếu thông báo chậm quá … ngày hoặc không thông báo sẽ bị phạt …% tổng giá trị hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại (nếu có).

ĐIỀU 8. BẢO MẬT THÔNG TIN

       Hai bên không được tiết lộ cho bên thứ ba bất kỳ thông tin và tài liệu nào liên quan đến hợp đồng này, các phụ lục kèm theo hợp đồng và liên quan đến quá trình thực hiện hợp đồng này, trừ trường hợp được sự chấp thuận bằng văn bản của bên kia hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

       Sau khi hợp đồng này chấm dứt hoặc xảy ra tranh chấp, điều khoản này vẫn sẽ còn hiệu lực pháp lý.

ĐIỀU 9. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

9.1.   Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Nếu xảy ra sự kiện bất khả kháng, hai bên sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng nếu chứng minh được sự kiện bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hành vi vi phạm hợp đồng và toàn bộ thiệt hại xảy ra (nếu có thiệt hại).

9.2.   Bên chịu ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo cho bên kia trong vòng tối đa … ngày kể từ khi sự kiện bất khả kháng tác động lên việc thực hiện hợp đồng. Nếu thông báo chậm quá … ngày hoặc không thông báo sẽ bị phạt …% tổng giá trị hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại (nếu có).

ĐIỀU 10. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

       Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được giải quyết bằng thương lượng, hòa giải. Trường hợp thương lượng, hòa giải không thành, tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền.

       Hợp đồng gồm 07 trang, được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau và mỗi bên giữ một bản.

       Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN ĐẠI B

3. Điều cần lưu ý về hợp đồng khoán việc tạp vụ

Hợp đồng khoán việc tạp vụ là một dạng hợp đồng lao động đặc biệt, trong đó bên giao khoán (thường là doanh nghiệp, tổ chức) giao cho bên nhận khoán (cá nhân hoặc tổ chức) thực hiện một công việc cụ thể liên quan đến việc vệ sinh, dọn dẹp, bảo quản tài sản,... tại một địa điểm nhất định. Bên nhận khoán hoàn toàn chịu trách nhiệm hoàn thành công việc theo đúng yêu cầu của bên giao khoán và nhận thù lao theo giá đã thỏa thuận.

Dưới đây là một số điều cần lưu ý khi ký kết hợp đồng khoán việc tạp vụ:

  1. Xác định rõ ràng nội dung công việc:
  • Cần xác định rõ ràng các công việc cụ thể mà bên nhận khoán cần thực hiện, bao gồm:
    • Địa điểm thực hiện công việc
    • Thời gian làm việc
    • Yêu cầu về chất lượng công việc
    • Các dụng cụ, thiết bị do bên nào cung cấp
    • Quy trình thực hiện công việc
  • Nên lập danh sách công việc cụ thể và đính kèm vào hợp đồng để tránh xảy ra tranh chấp sau này.
  1. Thỏa thuận giá cả hợp lý:
  • Giá cả thanh toán cho bên nhận khoán cần được thỏa thuận hợp lý, dựa trên:
    • Khối lượng công việc
    • Mức độ phức tạp của công việc
    • Giá cả thị trường
    • Điều kiện kinh tế của hai bên
  • Nên ghi rõ giá tiền cho từng hạng mục công việc trong hợp đồng.
  1. Quy định rõ ràng về trách nhiệm của các bên:
  • Cần quy định rõ ràng trách nhiệm của cả hai bên trong việc thực hiện hợp đồng, bao gồm:
    • Trách nhiệm hoàn thành công việc
    • Trách nhiệm bảo quản tài sản
    • Trách nhiệm bồi thường thiệt hại
    • Trách nhiệm bảo mật thông tin
  • Nên ghi rõ các biện pháp xử phạt nếu một bên vi phạm hợp đồng.
  1. Giải quyết tranh chấp:
  • Cần quy định rõ ràng cách thức giải quyết tranh chấp khi xảy ra mâu thuẫn giữa hai bên.
  • Có thể quy định giải quyết tranh chấp qua thương lượng, hòa giải hoặc tố tụng tại tòa án.
  • Nên ghi rõ địa điểm giải quyết tranh chấp trong hợp đồng.
  1. Một số lưu ý khác:
  • Hợp đồng khoán việc tạp vụ cần được lập thành văn bản và có chữ ký của cả hai bên.
  • Nên lưu giữ hợp đồng cẩn thận để có thể tham khảo khi cần thiết.
  • Cần tuân thủ các quy định của pháp luật về lao động và an toàn lao động.
  • Nên tham khảo ý kiến của luật sư nếu có bất kỳ thắc mắc nào về hợp đồng khoán việc tạp vụ.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu thông báo tăng học phí năm học mới nhất. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo