Mẫu hợp đồng khoan cọc nhồi mới cập nhật

Mẫu hợp đồng khoan cọc nhồi là văn bản pháp lý quy định rõ các điều khoản và điều kiện trong việc thực hiện dịch vụ khoan cọc nhồi cho các công trình xây dựng. Hợp đồng này đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên, bao gồm tiến độ thi công, chất lượng công trình, và chi phí thực hiện.

Mẫu hợp đồng khoan cọc nhồi mới cập nhật

Mẫu hợp đồng khoan cọc nhồi mới cập nhật

1. Hợp đồng khoan cọc nhồi mới cập nhật là gì?

Hợp đồng khoan cọc nhồi mới cập nhật là bản hợp đồng mẫu được sửa đổi, bổ sung dựa trên những quy định mới nhất của pháp luật Việt Nam về lĩnh vực thi công xây dựng, đặc biệt là Luật Xây dựng 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

So với hợp đồng cũ, hợp đồng khoan cọc nhồi mới cập nhật có những điểm thay đổi chính sau:

  • Nội dung hợp đồng được bổ sung, cập nhật đầy đủ, chi tiết hơn, đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.
  • Hợp đồng được quy định rõ ràng hơn về nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên tham gia hợp đồng, giúp hạn chế tranh chấp phát sinh trong quá trình thi công.
  • Hợp đồng được bổ sung các điều khoản về bảo hiểm thi công, bảo hành công trình, giúp bảo vệ quyền lợi của các bên.
  • Hợp đồng được trình bày khoa học, logic, dễ hiểu, dễ áp dụng.

Dưới đây là một số nội dung chính của hợp đồng khoan cọc nhồi mới cập nhật:

  • Thông tin các bên tham gia hợp đồng: Bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, đại diện pháp luật của các bên.
  • Nội dung công việc: Bao gồm hạng mục công việc, khối lượng công việc, giá trị hợp đồng, thời gian thi công.
  • Giá cả và thanh toán: Bao gồm giá thầu, hình thức thanh toán, thời hạn thanh toán.
  • Nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên: Bao gồm nghĩa vụ của bên A (chủ đầu tư), nghĩa vụ của bên B (nhà thầu).
  • Giải quyết tranh chấp: Bao gồm cách thức giải quyết tranh chấp khi xảy ra.
  • Điều khoản chung: Bao gồm các điều khoản chung về thời hạn hợp đồng, hiệu lực hợp đồng, bảo mật thông tin, v.v.

2. Mẫu hợp đồng khoan cọc nhồi mới cập nhật

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 

***-----&-----*** 

HỢP ĐỒNG KINH TẾ 

(V/v: Đúc Ép cọc bê tông cốt thép loại máy khoan neo thuỷ lực) 

Số:……/HĐKT 

CÔNG TRÌNH : ...............................................................................................................

ĐỊA ĐIỂM : ....................................................................................................................

HẠNG MỤC : ...................................................................................................................

- Căn cứ vào luật Dân Sự số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của QH Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa  Việt Nam. 

- Căn cứ vào Luật Thương Mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội  chủ nghĩa Việt Nam. 

- Căn cứ vào Luật Xây Dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội khóa XI, kỳ họp thứ 4. - Căn cứ nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây  dựng công trình. 

- Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công  trình xây dựng. 

- Căn cứ nhu cầu của bên A và khả năng thi công, kinh nghiệm, năng lực của bên B.  Hôm nay, ngày …… tháng …… năm 20 

Chúng tôi gồm có: 

I. Đơn vị giao thầu - (Bên A): .......................................................................................

Đại diện: Ông (Bà): .........................................................................................................

Chức vụ: ........................................................................................................................

Địa chỉ: ..........................................................................................................................

Tel: .................................................................................. Fax: ......................................

MST: .................................................

Tài khoản: ..............................................Tại: .................................................................................

II. Đơn vị nhận thầu (Bên B): ........................................................................................

Đại diện: Ông: .................................................................................................................

Chức vụ: Giám đốc 

Địa chỉ:.............................................................................................................................

Tel: .................................................................................. Fax:.........................................

Số TK: ...................................................Tại Ngân hàng ....................................................................

Email: ........................................................................ Web: .............................................

Sau khi bàn bạc hai bên thống nhất ký hợp đồng kinh tế với các điều khoản, nội dung sau đây:  

Điều 01: Giá cả và phương thức thanh toán. (Giá chưa bao gồm hóa đơn VAT 10%).

1. Bên B Nhận gia công và ép cọc bê tông cốt thép tiết diện 200x200 hoặc 250x250 theo yêu cầu của Bên A (Cọc bê tông đúc sẵn theo tiêu chuẩn - ép không vỡ, đạt được lực ép).

- Chiều dài cọc từ (2m; 2,5m; 3m; 4m; 5m) 4 thép chủ:.……………………....................................................................................

- Số lượng cọc dự kiến là:………………………………………………………...........................................

2. Đơn giá trọn gói gộp cả gia công và thi công ép cọc BTCT là:………………….……………..đ/md. 

- Giá nhân công ép cọc riêng là (Công trình dưới 300md “Lô khoán”):…….……………….đ/ công trình.

- Giá nhân công ép cọc riêng là (Công trình trên 300md “Lô tính mét”):………….………………..đ/ md.

- Giá cọc bê tông cốt thép và vận chuyển bằng xe cẩu tự hành là:..……………................................đ/ md.

- Giá vận chuyển thủ công là:............................................đ/ md. Đơn giá phát sinh:....................................

- Đơn giá khoan dẫn ép cọc là:..…………………………………………………………………….............

- Đơn giá ép cừ sắt là:……….....……………………………………………………………………............

- Đơn giá ép âm tính phát sinh là: 50.000đ/ md (Áp dụng cho công trình trên 300md). 

- Đủ áp lực vì dương phải đập đầu cọc, Bên A chịu tiền đập đầu cọc và vẫn phải thanh toán tiền cọc. 

Tổng giá trị hợp đồng: 

Bằng Số: …………………………………………………………………………………………................ Bằng chữ:……………………………………………………………………………………….................. 

3. Phương thức và điều kiện thanh toán: Được chia làm 3 đợt: 

3.1. Ngay khi ký hợp đồng xong, Bên A tạm ứng cho Bên B số tiền là: ………………………………..... Bằng chữ:…………………………………………………………………………………..........................

3.2. Khi chuyển cọc Bê Tông Cốt Thép và máy ép cọc đến công trình, Bên A tạm ứng cho Bên B số tiền là:............................................ Bằng chữ:…………….................................................................................

3.3. Số tiền còn lại sau khi cấp xong toàn bộ và ép xong cọc bê tông cốt thép (Những mét cuối cùng) hai bên hoàn tất thủ tục thanh toán, Bên A sẽ thanh toán cho Bên B. Số tiền:……………................................ Bằng chữ:...................................…………………………………………………………………

4. Hình thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản qua Ngân hàng. 

Điều 02: Tiến độ và thời gian thực hiện. 

- Bắt đầu chuyển máy để ép cọc neo từ ngày:……………………………………………………................ - Thời gian hoàn thành là:…………. Ngày tính từ thời điểm ép đại trà (Thời gian trên không tính thời  gian nghỉ do mưa, bão, mất điện, vướng móng, địa chất đất, địa hình thi công và các nguyên nhân  khách quan khác gây ra). 

Điều 03: Trách nhiệm của Bên B. 

  1. Bố trí nhân lực, thiết bị, máy móc ép toàn bộ số cọc của công trình theo thiết kế và yêu cầu của Bên A.
  2. Bên B chịu trách nhiệm vận Chuyển máy móc, thiết bị và cọc tới công trình. 
  3. Bảo đảm chất lượng, khối lượng, các quy phạm, quy chuẩn về thi công xây dựng công trình 
  4. Đảm bảo an toàn lao động trong thi công, đáp ứng đúng thời gian và tiến độ đề ra, giữ gìn an ninh,  trận tự, vệ sinh môi trường xung quanh. 
  5. Máy móc phải đủ điều kiện thi công (Có giấy kiểm định đầy đủ), ép phải đúng tim cọc “Tim cọc đầu tiên cách tường bên cạnh 55cm - 60cm (A550-A600), tim cọc này cách tim cọc kia 60cm (A600)”, cọc phải đúng chủng loại theo bên A yêu cầu. 

      - Cọc chuyển đến công trình mẫu mã không đẹp, gẫy, nứt bên A có quyền đổi cọc (Nếu bên A vẫn cho  ép thì bên A vẫn phải thanh toán tiền đầy đủ cho bên B). 

  1. Lực ép tối đa 40 - 50 tấn. Que hàn bản táp đầy đủ theo tiêu chuẩn hàng đúc sẵn (Không phải hàng  thiết kế). Cọc 200x200 bản táp (2,5x30x40), cọc 250x250 bản táp (3x40x60). 

Điều 04: Trách nhiệm của Bên A.

  1. Chịu trách nhiệm các công trình xung quanh, nếu có sự cố lún, nứt xảy ra Bên A phải giải quyết kịp  thời cho Bên B thi công được thuận lợi. Cắm tim mốc cho từng vị trí cọc và chỉ cao độ cho việc ép cọc.
  2. Giải phóng mặt bằng trên không và dưới mặt đất đảm bảo thông thoáng, bằng phẳng để xe ô tô vận  chuyển máy móc, thiết bị, cọc vào công trình và ép cọc được thuận lợi dễ dàng. (Trên vướng cây, giây rợ  phải chuyển bỏ đi. Dưới vướng móng nhà, gạch, đá phải đào bỏ đi san lại mặt bằng như cũ, 4 xung  quanh phải được sự đồng ý của các gia đình xung quanh). Cốt âm cách mặt đường 50 - 60cm. 
  3. Cung cấp nguồn điện 3 pha (380V) để ép cọc và chịu chi phí về điện. 
  4. Cử cán bộ kỹ thuật kiểm tra, giám sát & xác nhận khối lượng ép cọc hằng ngày. Nếu có sự thay đổi về  thiết kế hoặc tổ hợp của cọc, Bên A kịp thời báo trước cho Bên B để cùng nhau xử lý & điều chỉnh cho  phù hợp. 
  5. Đảm bảo về mặt pháp lý và an ninh trật tự trong khu vực thi công. (Khai báo tạm trú, tạm vắng cho  thợ). Sắp xếp nơi ăn, ở, điện nước thi công sinh hoạt cho thợ. (Bên B tự dựng lán tại công trường). - Bên B chuyển cọc và máy ép đến công trình bằng xe cẩu tự hành, nếu công trình đường đi không vận chuyển được, phải trở bằng công nông, xe cải tiến thì phải tính phát sinh (Vận chuyển thủ công). - Bên B vận chuyển máy ép cọc đến mà vẫn chưa thi công được do một số nguyên nhân như: Chưa có  điện, chưa có giấy phép xây dưng, mặt bằng chưa xong, vướng móng, kiện tụng tranh chấp về đất đai…  (Bên A phải thanh toán và hỗ trợ tiền ăn cho thợ: 250.000đ/ 01 ngày). 

    - Nếu bên A huỷ hợp đồng (Do: Địa chất đất, vướng móng, kiện tụng tranh chấp đất đai, không xin  được giấy phép xây dựng…), tiền đặt cọc bên A sẽ phải thanh toán cho Bên B số tiền bồi thường  hợp đồng là: 3.000.000 đ (Ba triệu đồng chẵn). (Áp dụng cho các công trình tại Hà Nội cũ - bán kính  40 km đổ lại). 

    - Trong khi thi công bên A cố gắng tạo điều kiện giúp đỡ cho bên B trong điều kiện cho phép.  - Nếu trong trường hợp thừa cọc phải trở về do lỗi tổ hợp của Bên A (Do bên A bắt chở hết cọc đến  Công trình), thì Bên A phải hỗ trợ và thanh toán cho Bên B 01 chuyến xe cẩu tự hành, tương đương với  số tiền 1.000.000đ/ 01 chuyến. (Áp dụng cho các công trình tại Hà Nội cũ). 

  1. Tạm ứng kịp thời và thanh toán sòng phẳng cho Bên B theo Điều 01

Điều 05: Các vấn đề khác. Thanh toán theo số mét ép thực tế hoặc đơn giá trọn gói do thoả thuận giữa  2 bên. (Làm xong ký biên bản nghiệm thu để thanh toán). 

Điều 06: Điều khoản chung - Hiệu lực của hợp đồng. 

- Trong trường hợp xảy ra nứt, sụt lún các công trình bên cạnh, nhà xung quanh do lỗi của bên nào bên  đó chịu trách nhiệm. (Ví dụ: Bên B đã xem mặt bằng và đưa ra biện pháp thi công cho Bên A, yêu cầu  bên A phải khoan dẫn, ép cừ… mà bên A không đồng ý, vẫn cho thi công mà xảy ra sự cố, ảnh  hưởng đến công trình xung quanh thì Bên A phải chịu trách nhiệm hoàn toàn và giải quyết kịp thời).  - Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản ghi trong hợp đồng. Trong quá trình thực hiện  có khó khăn, tranh chấp gì hai bên chủ động gặp nhau bàn bạc giải quyết, nếu không thống nhất được thì  sẽ đưa ra cấp toà án có thẩm quyền giải quyết. Toàn bộ Chi phí Toà án do bên có lỗi chịu. 

- Hợp đồng này gồm 03 trang, được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý như  nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký đến khi hoàn thành, quyết toán và thanh lý hợp đồng. 

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                                                             ĐẠI DIỆN BÊN B

3. Lưu ý khi thực hiện hợp đồng khoan cọc nhồi

Để đảm bảo an toàn, chất lượng và hiệu quả cho công trình, khi thực hiện hợp đồng khoan cọc nhồi, bạn cần lưu ý một số điểm sau:

1. Lựa chọn nhà thầu uy tín:

  • Có kinh nghiệm thi công khoan cọc nhồi nhiều năm.
  • Có đội ngũ nhân viên kỹ thuật tay nghề cao, có chứng chỉ hành nghề.
  • Có trang thiết bị thi công hiện đại, đảm bảo chất lượng.
  • Có uy tín trên thị trường, được nhiều khách hàng tin tưởng.

2. Xem xét kỹ lưỡng các điều khoản trong hợp đồng:

  • Nội dung công việc: Phải rõ ràng, chi tiết, cụ thể về hạng mục công việc, khối lượng công việc, giá trị hợp đồng, thời gian thi công.
  • Giá cả và thanh toán: Phải rõ ràng, hợp lý, phù hợp với giá thị trường.
  • Nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên: Phải rõ ràng, cụ thể, đảm bảo quyền lợi của các bên.
  • Giải quyết tranh chấp: Phải quy định rõ ràng cách thức giải quyết tranh chấp khi xảy ra.
  • Điều khoản chung: Phải bao gồm các điều khoản chung về thời hạn hợp đồng, hiệu lực hợp đồng, bảo mật thông tin, v.v.

3. Giám sát chặt chẽ quá trình thi công:

  • Cần thường xuyên kiểm tra tiến độ thi công, chất lượng thi công.
  • Yêu cầu nhà thầu thi công đúng theo kỹ thuật, đảm bảo an toàn lao động.
  • Lưu giữ đầy đủ các hồ sơ liên quan đến quá trình thi công.

4. Nghiệm thu cẩn thận công trình sau khi hoàn thành:

  • Cần mời các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền kiểm tra, nghiệm thu công trình.
  • Chỉ nghiệm thu khi công trình đã đạt chất lượng theo yêu cầu hợp đồng.
  • Lập biên bản nghiệm thu đầy đủ các nội dung.

Ngoài ra, bạn cũng cần lưu ý một số điểm sau:

  • Cần lựa chọn loại cọc nhồi phù hợp với địa chất khu vực thi công.
  • Cần thiết kế cọc nhồi theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
  • Cần thi công khoan cọc nhồi trong điều kiện thời tiết thuận lợi.
  • Cần bảo quản cọc nhồi đúng cách sau khi thi công.

Bằng cách tuân thủ các lưu ý trên, bạn có thể đảm bảo việc thực hiện hợp đồng khoan cọc nhồi diễn ra an toàn, chất lượng và hiệu quả.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu hợp đồng khoan cọc nhồi mới cập nhật. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo