Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh mới nhất năm 2024

Hợp đồng hợp tác kinh doanh là một công cụ thiết yếu cho các doanh nghiệp và cá nhân khi muốn hợp tác cùng nhau thực hiện dự án kinh doanh, giúp đảm bảo hợp đồng được cập nhật theo quy định pháp luật hiện hành, bảo vệ quyền lợi của các bên một cách tốt nhất. Hãy cùng chúng tôi khám phá những quy định xoay quanh mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh mới nhất.Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh mới nhấtMẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh mới nhất

1. Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì?

Hiện nay, theo khoản 14 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 quy định "Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế".

Như vậy, hợp đồng hợp tác kinh doanh có thể được hiểu là văn bản thỏa thuận cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm giữa các bên tham gia hợp đồng khi cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện việc kinh doanh.

2. Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh

Hiện nay, pháp luật Việt Nam không quy định một mẫu chung cụ thể cho hợp đồng hợp tác. Tuy nhiên, quý khách hàng có thể tham khảo mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh sau đây:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH
Số: …/HĐHTKD
• Căn cứ theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015;
• Căn cứ theo quy định của Luật thương mại năm 2005;
• Căn cứ vào tình hình thực tế của Hai bên;
• Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của các Bên;
Chúng tôi gồm có:
……………………………………………….
(Sau đây gọi tắt là Bên A)
Địa chỉ :…………………………………………
Đại diện : Ông …… Chức vụ: ………….…..
Điện thoại : …………………………................
Số tài khoản : ………… tại: …………….......

…………………………….…………………
(Sau đây gọi tắt là Bên B)
Địa chỉ:…………………………………………
Đại diện : Ông………… Chức vụ :……...……
Điện thoại :
Số tài khoản : tại:

Cùng thỏa thuận ký hợp đồng hợp tác kinh doanh với những điều khoản sau đây:
Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh
1. Mục tiêu hợp tác kinh doanh
Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành và chia sẻ lợi nhuận có được từ
việc hợp tác kinh doanh.
2. Phạm vi hợp tác kinh doanh
Hai bên cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành, quản lý hoạt động kinh doanh để cùng phát sinh
lợi nhuận
+ Phạm vi Hợp tác của Bên A
Bên A chịu trách nhiệm quản lý chung mặt bằng kinh doanh và định hướng phát triển kinh doanh
+ Phạm vi Hợp tác của Bên B
Bên B chịu trách nhiêm điều hành toàn bộ quá trình kinh doanh của các sản phẩm, dịch vụ như:
- Tìm kiếm, đàm phán ký kết, thanh toán hợp đồng với các nhà cung cấp nguyên liệu;
- Tuyển dụng, đào tạo, quản lý nhân sự phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong phạm vi hợp tác;
- Đầu tư xúc tiến phát triển hoạt động thương mại trong phạm vi hợp tác…;
Điều 2. Thời hạn của hợp đồng
Thời hạn của hợp đồng: là … (…năm) bắt đầu từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng …
năm …;
Gia hạn hợp đồng: Hết thời hạn trên hai bên có thể thỏa thuận gia hạn thêm thời hạn của hợp
đồng hoặc thỏa thuận ký kết hợp đồng mới tùy vào điều kiện kinh doanh của Hai bên;
Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh
3.1. Góp vốn

Bên A góp vốn bằng: ……….. tương đương với số tiền là ……
Bên B góp vốn bằng: Bên A góp vốn bằng: …… tương đương với số tiền là ……
3.2. Phân chia kết quả kinh doanh
3.2.1. Tỷ lệ phân chia: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh được chia như sau Bên A được hưởng ….
%, Bên B được hưởng ….. % trên lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước;
3.2.2. Thời điểm chia lợi nhuận: Ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu
từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 của năm riêng năm 2018 năm tài chính được hiểu từ thời điểm hợp
đồng này có hiệu lực đến ngày ..../..../20...;
3.2.3. Trường hợp hoạt động kinh doanh phát sinh lỗ: Hai bên phải cùng nhau giải thỏa thuận giải
quyết, trường hợp không thỏa thuận được sẽ thực hiện theo việc đóng góp như quy định tải Khoản
3.1 Điều 3 của luật này để bù đắp chi phí và tiếp tục hoạt động kinh daonh.
Điều 4. Các nguyên tắc tài chính
4.1. Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán
của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
4.2. Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.
Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh
5.1. Thành viên ban điều hành: Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm ….
người trong đó Bên A sẽ …. , Bên B sẽ cử …. Cụ thể ban điều hành gồm những người có tên sau:
- Đại diện của Bên A là: Ông/Bà …….. –
- Đại diện của Bên B là: Ông/Bà ………… -
- Ông: …………………….
5.2. Hình thức biểu quyết của ban điều hành:
Khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này.
Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý;

5.3. Trụ sở ban điều hành đặt tại: ……………
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
6.1. Quyền của Bên A
- Được hưởng…..% lợi nhuận sau thuế từ hoạt động kinh doanh;
6.2. Nghĩa vụ của Bên A
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B
7.1. Quyền của Bên B
Được phân chia …% lợi nhận sau thuế.
7.2. Nghĩa vụ của Bên B
Điều 8. Điều khoản chung
8.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam;
8.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi
phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường
toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 8% phần giá trị hợp đồng bị vi phạm;
8.3. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia
trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.
8.4. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật
mọi thông tin liên quan tới quá trình kinh doanh;
8.5. Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên.
Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng;
8.6. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua
thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có
thẩm quyền.
Điều 9. Hiệu lực Hợp đồng
9.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các
trường hợp khác theo quy định của pháp luật. Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh
lý hợp đồng.
9.2. Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) bản có giá trị
pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

Đại diện bên A                                  Đại diện bên B

Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh

3. Lưu ý khi soạn hợp đồng hợp tác kinh doanh

Lưu ý khi soạn hợp đồng hợp tác kinh doanh

Lưu ý khi soạn hợp đồng hợp tác kinh doanh

Theo khoản 2 Điều 504, khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 506, khoản 1 Điều 508, khoản 1 Điều 510, Điều 512 Bộ luật Dân sự 2015, những điều cần lưu ý khi soạn thảo hợp đồng hợp tác kinh doanh sẽ bao gồm các yếu tố sau đây:

  • Hợp đồng hợp tác phải được lập thành văn bản.
  • Trường hợp trong hợp đồng có thỏa thuận về góp tiền mà thành viên hợp tác chậm thực hiện thì phải có trách nhiệm trả lãi đối với phần tiền chậm trả theo quy định tại Điều 357 của Bộ luật này và phải bồi thường thiệt hại. Do đó, cần lưu ý về thời hạn góp tiền theo thỏa thuận khi soạn thảo hợp đồng.
  • Việc định đoạt tài sản đóng góp là quyền sử dụng đất, nhà, xưởng sản xuất, tư liệu sản xuất khác thì phải có thỏa thuận bằng văn bản của tất cả các thành viên; Việc định đoạt tài sản khác sẽ do đại diện của các thành viên quyết định, nếu không có thỏa thuận khác.
  • Nếu tất cả các thành viên hợp tác có thỏa thuận thì các bên được phân chia tài sản chung trước khi chấm dứt hợp đồng. Cần lưu ý rằng việc phân chia tài sản chung này không làm thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ được xác lập, thực hiện theo hợp đồng trước thời điểm tài sản được phân chia. 
  • Trường hợp các thành viên hợp tác cử người đại diện thì người này là người đại diện trong xác lập, thực hiện giao dịch dân sự. Do đó, thông tin của người đại diện này phải được nêu rõ trong hợp đồng hợp tác.
  • Hợp đồng hợp tác cần quy định rõ điều kiện cho phép thành viên có quyền rút khỏi hoặc gia nhập hợp đồng hợp tác; nếu rõ thỏa thuận đối với việc chấm dứt hợp đồng, thời hạn, mục đích hợp tác để xác định thời điểm chấm dứt hợp đồng hợp tác.
  • Lưu ý soạn thảo quy định đối với trường hợp các khoản nợ đã được thanh toán xong nhưng vẫn còn tài sản chung. Vì nếu hợp đồng không thoả thuận cách phân chia thì tài sản chung này sẽ được chia cho các thành viên hợp tác theo tỷ lệ tương ứng với phần đóng góp của mỗi người.

Đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC), cần lưu ý khi những nội dung sau đây khi soạn thảo hợp đồng:

  • Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
  • Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;
  • Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên.
  • Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;
  • Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
  • Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;
  • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.
  • Trong quá trình thực hiện hợp đồng BCC, các bên tham gia hợp đồng được thỏa thuận sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
  • Các bên tham gia hợp đồng BCC có quyền thỏa thuận những nội dung khác không trái với quy định của pháp luật.
  • Chủ thể của hợp đồng BCC là các nhà đầu tư bao gồm cả nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài. 
  • Số lượng chủ thể trong từng hợp đồng không giới hạn, tùy thuộc vào quy mô dự án và nhu cầu, khả năng mong muốn của các nhà đầu tư.
  • Phương thức thực hiện hợp đồng: nhà đầu tư không phải thành lập pháp nhân, không có bộ máy tổ chức, quản lý doanh nghiệp chung mà thực hiện dự án thông qua các thỏa thuận đã ký.
  • Hình thức của hợp đồng: không bắt buộc lập thành văn bản, trừ trường hợp dự án đầu tư phải thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư hoặc thẩm tra dự án.

4. Câu hỏi thường gặp 

4.1. Việc ký kết hợp đồng hợp tác kinh doanh có mang lại những lợi ích cụ thể nào không?

Có. Lợi ích cụ thể của việc ký kết hợp đồng bao gồm tăng cơ hội kinh doanh, chia sẻ rủi ro, tăng hiệu suất và mở rộng mạng lưới kinh doanh.

4.2. Có cần phải xác định rõ trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh?

Có. Điều này cần thiết để tránh những hiểu lầm và tranh cãi trong quá trình thực hiện dự án kinh doanh và đảm bảo sự công bằng và minh bạch cho tất cả các bên.

4.3. Có hậu quả xảy ra khi một bên không tuân thủ điều khoản của hợp đồng hợp tác kinh doanh không?

Có. Nếu một bên không tuân thủ điều khoản của hợp đồng, hậu quả có thể bao gồm việc chấm dứt hợp đồng, phải chịu trách nhiệm pháp lý hoặc bồi thường thiệt hại cho các bên khác.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh mới nhất. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo